YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Nhị Long

Tải về
 
NONE

Xin giới thiệu với các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Nhị Long do HOC247 biên soạn nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức, góp phần chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NHỊ LONG

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Cho một máy biến áp lý tưởng đang hoạt động ổn định, tần số của điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp

   A. khác với tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

   B. đúng bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

   C. nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

   D. lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

Câu 2. Trong dao động cơ điều hòa, những đại lượng nào sau đây có tần số dao động đúng bằng tần số của Li độ?

A. Vận tốc, Gia tốc, và Lực kéo về.                 

B. Lực kéo về, Động năng, và Vận tốc.

C. Vận tốc, Gia tốc, và Thế năng.                    

D. Lực kéo về, Cơ năng, và Động năng.

Câu 3. Trong môi trường chân không, nếu so với ánh sáng trong vùng nhìn thấy thì tia Tử Ngoại có

A. tốc độ nhỏ hơn.                                          

B. tần số nhỏ hơn.

C. bước sóng nhỏ hơn.                                      

D. cường độ nhỏ hơn.

Câu 4. Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào dưới đây là sai?

   A. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.

   B. Sóng cơ truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí nhưng không truyền được trong chân không.

   C. Trong quá trình lan truyền sóng cơ học thì các phần tử môi trường truyền đi theo sóng.

   D. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 5. Một hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ ra hạt \(\alpha \) và chuyển thành hạt nhân khác. Trong trường hợp này, động năng của hạt \(\alpha \) sinh ra

   A. lớn hơn động năng của hạt nhân sau phân rã.

   B. bằng động năng của hạt nhân sau phân rã.

   C. nhỏ hơn động năng của hạt nhân sau phân rã.

   D. nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân sau phân rã.

Câu 6. Trong dao động cơ học, biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

   A. bản chất của ngoại lực cưỡng bức là loại lực gì.

   B. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

   C. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

   D. lực cản môi trường tác dụng lên vật. 

Câu 7. Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

   A. Ánh sáng mặt trời là pha trộn của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

   B. Tổng hợp của các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím sẽ cho ánh sáng trắng.

   C. Ánh sáng đơn sắc vẫn có thể bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

   D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

Câu 8. Trên sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với C là một điểm trên dây không dao động, khi đó dao động của hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C là hai dao động

A. cùng pha.                

B. ngược pha.             

C. vuông pha.                                      

D. lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\).

Câu 9. Khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, phát biểu nào sau đây là sai?

   A. Tổng số hạt nuclôn đúng bằng số khối của hạt nhân.

   B. Tổng số hạt prôton đúng bằng số hiệu nguyên tử.

   C. Hạt nhân nguyên tử trung hòa về điện.

   D. Tổng số hạt nơtron bằng hiệu giữa số khối và tổng số hạt proton.

Câu 10. Cho một mạch dao động điện từ LC lý tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Nếu tăng độ tự cảm của cuộn dây lên gấp đôi và giảm điện dung của tụ điện xuống còn một nửa thì tần số dao động riêng của mạch thay đổi như thế nào?

A. Tăng 4 lần.                                                  

B. Tăng 2 lần.

C. Giảm 2 lần.                                                 

D. Không đổi.

Đáp án

1-B

2-A

3-C

4-C

5-A

6-A

7-A

8-B

9-C

10-D

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Tia laze không có đặc điểm nào sau đây?

A. Tính định hướng cao.                                     

B. Cường độ lớn.

C. Tính đơn sắc cao.                                       

D. Không bị khúc xạ qua lăng kính.

Câu 2. Đặc tính nào sau đây của dòng điện xoay chiều là khác với dòng điện không đổi?

A. Làm bóng đèn dây tóc phát sáng.                

B. Gây tỏa nhiệt khi chạy qua điện trở.

C. Chạy qua được cuộn dây.                           

D. Chạy qua được tụ điện.

Câu 3. Trong mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ với biểu thức điện tích trên tụ là \(q=36cos\left( \frac{{{10}^{6}}}{6}t \right)nC\). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây có giá trị là

A. \(3\sqrt{2}\,mA\).     

B. \({{6.10}^{6}}\,A\).    

C. 6 mA.  

D. \(3\sqrt{2}\,A\).

Câu 4. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua một điện trở thuần có giá trị \(100\,\Omega \) với biểu thức của cường độ dòng điện là \(i=2cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)A\) . Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế

A. 100 V.                     

B. \(100\sqrt{2}\.)       

C. 200 V.  

D. \(200\sqrt{2}\,V\).

Câu 5. Xét trường hợp ánh sáng đỏ có bước sóng là 0,75 μm trong chân không, cho các hằng số \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\,c={{3.10}^{8}}\,m/s\) và \(e=1,{{6.10}^{-19}}C\). Năng lượng phôtôn của ánh sáng này có giá trị bằng

A. 0,4 eV.                    

B. 0,2 eV.                    

C. 0,29 eV.  

D. 1,66 eV.

Câu 6. Người ta bắn chùm hạt \(\alpha \) vào hạt nhân \({}_{4}^{9}Be\), phản ứng hạt nhân xảy ra làm xuất hiện một hạt nơtron tự do. Sản phẩm còn lại của phản ứng là

A. \({}_{6}^{13}C\).       

B. \({}_{5}^{13}B\).       

C. \({}_{6}^{12}C\).              

D. \({}_{4}^{8}Be\).

Câu 7. Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos\left( 100\pi +\frac{\pi }{3} \right)V\) vào giữa hai đầu mạch điện R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i={{I}_{0}}cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\) suất của mạch điện xấp xỉ bằng

   A. 0,50.                        B. 0,87.                        C. 1,00.                           D. 0,71.

Câu 8. Chiếu một chùm tia sáng song song hẹp từ không khí tới mặt nước với góc tới là \(60{}^\circ \). Cho chiết suất của nước bằng \(\frac{4}{3}\). Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là

A. \(19,5{}^\circ \).        

B. \(47,2{}^\circ \).        

C. \(40,5{}^\circ \).              

D. \(12,8{}^\circ \).

Câu 9. Khi một con lắc đơn dao động tự do trong trường trọng lực của trái đất, độ lớn lực căng của sợi dây đạt cực đại khi vật nặng của con lắc đi qua vị trí có

A. động năng bằng thế năng.                          

B. vận tốc bằng không.

C. gia tốc tiếp tuyến bằng không.                    

D. độ lớn gia tốc cực đại.

Câu 10. Trên mặt nước có một nguồn phát sóng dao đông theo phương thẳng đứng với phương trình \(u=5cos\left( 4\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\) cm. Sóng truyền trên mặt nước với tốc độ bằng 8 cm/s tới điểm M trên mặt nước cách các nguồn 6 cm. Pha ban đầu của sóng tới tại M bằng

A. \(\frac{\pi }{2}\).        

B. \(\frac{4\pi }{3}\).      

C. 0.  

D. \(\frac{2\pi }{3}\).

Đáp án

1-D

2-D

3-A

4-B

5-D

6-C

7-B

8-A

9-C

10-D

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Một ống phát tia X có công suất 400 W đang hoạt động ổn định ở điện áp 10 kV. Cho hằng số \(e=1,{{6.10}^{-19}}C\). Tổng số hạt electron chạy qua ống trong mỗi giây xấp xỉ bằng

A. \(2,{{5.10}^{21}}\).    

B. \({{5.10}^{21}}\).       

C. \({{5.10}^{17}}\).              

D. \(2,{{5.10}^{17}}\).

Câu 2. Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng Mặt Trời giảm một lượng \(3,{{744.10}^{14}}kg\). Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là \({{3.10}^{8}}m/s\). Công suất bức xạ (phát xạ) trung bình của Mặt Trời bằng

A. \(6,{{9.10}^{15}}M\text{W}\).                         

B. \(4,{{9.10}^{40}}M\text{W}\).                                

C. \(3,{{9.10}^{20}}M\text{W}\).                                

D. \(5,{{9.10}^{10}}M\text{W}\).

Câu 3. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro được tính theo biểu thức \({{E}_{n}}=-\frac{{{E}_{0}}}{{{n}^{2}}}\) (\({{E}_{0}}\) là hằng số dương, \(n=1,2,3,...\)). Cho một đám khí Hidro loãng đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số \({{f}_{1}}\) vào đám nguyên tử này thì chúng chỉ phát ra duy nhất 1 bức xạ đơn sắc. Vậy nếu chiếu bức xạ có tần số \({{f}_{2}}=1,25{{f}_{1}}\) vào đám nguyên tử này thì số bức xạ đơn sắc lớn nhất mà đám khí có thể phát ra là

   A. 10.                           B. 6.                             C. 4.                               D. 15.

Câu 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(\xi =24V\) và điện trở trong \(r=1\,\Omega \). Trên các bóng đèn Đ1; Đ2 lần lượt có ghi 12V-6W và 12V-12W. Điện trở thuần có giá trị \(R=3\,\Omega \). Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn có giá trị

A. \({{I}_{1}}=\frac{2}{3}A,\,{{I}_{2}}=\frac{1}{3}A\).                                      

B. \({{I}_{1}}=\frac{2}{3}A,\,{{I}_{2}}=\frac{4}{3}A\).

C. \({{I}_{1}}=\frac{1}{3}A,\,{{I}_{2}}=\frac{1}{3}A\).                                      

D. \({{I}_{1}}=\frac{1}{3}A,\,{{I}_{2}}=\frac{2}{3}A\).

Câu 5. Một học sinh thực hiện đo bước sóng của ánh sáng được phát ra từ một nguổn sáng đơn sắc bằng thí nghiệm khe Yâng. Cho số đo khoảng cách giữa hai khe sáng là \(1,00\pm 0,05\) mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là \(2,00\pm 0,01\) m. Trên màn quan sát giao thoa, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là \(10,80\pm 0,15\) mm. Kết quả biểu diễn bước sóng đo được là

A. \(0,60\pm 0,04\,\mu m\).                                 

B. \(0,6\pm 0,1\,\mu m\).

C. \(0,6\pm 0,04\,\mu m\).                                   

D. \(0,600\pm 0,041\,\mu m\).

Câu 6. Đặt điện áp xoay chiều \(u=220\sqrt{2}.cos\left( 100\pi t \right)\) V, với t tính bằng giây, vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R=100\,\Omega \), cuộn cảm thuần \(L=\frac{2}{\pi }H\) và tụ điện \(C=\frac{100}{\pi }\mu F\) mắc nối tiếp. Trong một chu kì của dòng điện, tổng thời gian mà mạch điện sinh công dương là

   A. 30,0 ms.                  B. 17,5 ms.                  C. 7,5 ms.                           D. 5,0 ms.

Câu 7. Hai điện tích điểm \({{q}_{1}}={{2.10}^{-8}}C\) và \({{q}_{2}}=-1,{{8.10}^{-7}}C\) đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cm trong chân không. Đặt điện tích điểm q3 tại một vị trí sao cho hệ ba điện tích đứng cân bằng. Giá trị của q3

A. \(-4,{{5.10}^{-8}}C\). 

B. \({{45.10}^{-8}}C\).   

C. \(-{{45.10}^{-8}}C\).            

D. \(4,{{5.10}^{-8}}C\).

Câu 8. Hai dòng điện không đổi có cường độ \({{I}_{1}}=6A\) và \({{I}_{2}}=9A\) chạy ngược chiều trong hai dây dẫn thẳng, rất dài, song song với nhau và cách nhau 10 cm trong chân không. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng điện I1 một đoạn 6 cm và cách dây dẫn mang dòng điện I2 một đoạn 8 cm có độ lớn bằng

A. \({{3.10}^{-5}}T\).     

B. \(0,{{25.10}^{-5}}T\).

C. \(4,{{25.10}^{-5}}T\).       

D. \(3,{{3.10}^{-5}}T\).

Câu 9. Một máy đang phát sóng điện từ ở Hà Nội có phương truyền thẳng đứng hướng lên. Vào một thời điểm, tại điểm M trên phương truyền, véc-tơ cường độ điện trường đang có độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó véc-tơ cảm ứng từ có

   A. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Đông.

   B. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Tây.

   C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

   D. độ lớn bằng không.

Câu 10. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu dưới gắn với một vật nặng. Khi vật nặng đứng cân bằng thì lò xo giãn 4 cm. Cho \(g=10m/{{s}^{2}}\) và lấy xấp xỉ \({{\pi }^{2}}=10\). Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thấy trong môt chu kì dao động, khoảng thời gian lò xo bị nén là \(\frac{2}{15}s\). Chọn trục tọa độ trùng với phương dao động của vật, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Chọn gốc thời gian, \(t=0\), là lúc vật qua vị trí lò xo giãn 8 cm và đang chuyển động chậm dần. Pha ban đầu của dao động là

A. \(\frac{\pi }{3}\).        

B. \(\frac{2\pi }{3}\).    

C. \(-\frac{\pi }{3}\).                             

D. \(-\frac{2\pi }{3}\).

Đáp án

1-D

2-C

3-B

4-B

5-A

6-D

7-A

8-A

9-A

10-C

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Trong sơ đồ hình vẽ bên, R là một quang điện trở, AS là ánh sáng kích thích, A là ampe kế nhiệt lý tưởng, và V là vôn kế nhiệt lý tưởng. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào nếu tắt chùm sáng kích thích AS?

   A. Số chỉ của V giảm còn số chỉ của A tăng.

   B. Số chỉ của V tăng còn số chỉ của A giảm.

   C. Số chỉ của cả A và V đều tăng.

   D. Số chỉ của cả A và V đều giảm.

Câu 2. Trong dao động cơ điều hòa, những đại lượng nào sau đây có tần số dao động đúng bằng tần số của Li độ?

A. Vận tốc, Gia tốc, và Lực kéo về.                 

B. Lực kéo về, Động năng, và Vận tốc.

C. Vận tốc, Gia tốc, và Thế năng.                    

D. Lực kéo về, Cơ năng, và Động năng.

Câu 3. Trong môi trường chân không, nếu so với ánh sáng trong vùng nhìn thấy thì tia Tử Ngoại có

A. tốc độ nhỏ hơn.                                          

B. tần số nhỏ hơn.

C. bước sóng nhỏ hơn.                                      

D. cường độ nhỏ hơn.

Câu 4. . Người ta bắn chùm hạt \(\alpha \) vào hạt nhân \({}_{4}^{9}Be\), phản ứng hạt nhân xảy ra làm xuất hiện một hạt nơtron tự do. Sản phẩm còn lại của phản ứng là

A. \({}_{6}^{13}C\).       

B. \({}_{5}^{13}B\).       

C. \({}_{6}^{12}C\).              

D. \({}_{4}^{8}Be\).

Câu 5. Một hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ ra hạt \(\alpha \) và chuyển thành hạt nhân khác. Trong trường hợp này, động năng của hạt \(\alpha \) sinh ra

   A. lớn hơn động năng của hạt nhân sau phân rã.

   B. bằng động năng của hạt nhân sau phân rã.

   C. nhỏ hơn động năng của hạt nhân sau phân rã.

   D. nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân sau phân rã.

Câu 6. Trong dao động cơ học, biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

   A. bản chất của ngoại lực cưỡng bức là loại lực gì.

   B. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

   C. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

   D. lực cản môi trường tác dụng lên vật. 

Câu 7. Trong mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ với biểu thức điện tích trên tụ là \(q=36cos\left( \frac{{{10}^{6}}}{6}t \right)nC\). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây có giá trị là

A. \(3\sqrt{2}\,mA\).     

B. \({{6.10}^{6}}\,A\).    

C. 6 mA.  

D. \(3\sqrt{2}\,A\).

Câu 8. Trên sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với C là một điểm trên dây không dao động, khi đó dao động của hai điểm trên dây đối xứng nhau qua C là hai dao động

A. cùng pha.                

B. ngược pha.             

C. vuông pha.         

D. lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\).

Câu 9. Khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, phát biểu nào sau đây là sai?

   A. Tổng số hạt nuclôn đúng bằng số khối của hạt nhân.

   B. Tổng số hạt prôton đúng bằng số hiệu nguyên tử.

   C. Hạt nhân nguyên tử trung hòa về điện.

   D. Tổng số hạt nơtron bằng hiệu giữa số khối và tổng số hạt proton.

Câu 10. Khi một con lắc đơn dao động tự do trong trường trọng lực của trái đất, độ lớn lực căng của sợi dây đạt cực đại khi vật nặng của con lắc đi qua vị trí có

A. động năng bằng thế năng.                          

B. vận tốc bằng không.

C. gia tốc tiếp tuyến bằng không.                    

D. độ lớn gia tốc cực đại

Đáp án

1-B

2-A

3-C

4-C

5-A

6-A

7-A

8-B

9-C

10-C

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Một máy đang phát sóng điện từ ở Hà Nội có phương truyền thẳng đứng hướng lên. Vào một thời điểm, tại điểm M trên phương truyền, véc-tơ cường độ điện trường đang có độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó véc-tơ cảm ứng từ có

   A. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Đông.

   B. độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại và hướng về phía Tây.

   C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

   D. độ lớn bằng không.

Câu 2. Đặc tính nào sau đây của dòng điện xoay chiều là khác với dòng điện không đổi?

A. Làm bóng đèn dây tóc phát sáng.                

B. Gây tỏa nhiệt khi chạy qua điện trở.

C. Chạy qua được cuộn dây.                           

D. Chạy qua được tụ điện.

Câu 3. Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

   A. Ánh sáng mặt trời là pha trộn của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

   B. Tổng hợp của các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím sẽ cho ánh sáng trắng.

   C. Ánh sáng đơn sắc vẫn có thể bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

   D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

Câu 4. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua một điện trở thuần có giá trị \(100\,\Omega \) với biểu thức của cường độ dòng điện là \(i=2cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)A\). Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế

A. 100 V.                     

B. \(100\sqrt{2}\.\)       

C. 200 V.  

D. \(200\sqrt{2}\,V\).

Câu 5. Xét trường hợp ánh sáng đỏ có bước sóng là 0,75 μm trong chân không, cho các hằng số \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\,c={{3.10}^{8}}\,m/s\) và \(e=1,{{6.10}^{-19}}C\). Năng lượng phôtôn của ánh sáng này có giá trị bằng

   A. 0,4 eV.                     B. 0,2 eV.                     C. 0,29 eV.                   D. 1,66 eV.

Câu 6 Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào dưới đây là sai?

   A. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.

   B. Sóng cơ truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí nhưng không truyền được trong chân không.

   C. Trong quá trình lan truyền sóng cơ học thì các phần tử môi trường truyền đi theo sóng.

   D. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 7. Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}cos\left( 100\pi +\frac{\pi }{3} \right)V\) vào giữa hai đầu mạch điện R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i={{I}_{0}}cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\) suất của mạch điện xấp xỉ bằng

   A. 0,50.                        B. 0,87.                        C. 1,00.                            D. 0,71.

Câu 8. Chiếu một chùm tia sáng song song hẹp từ không khí tới mặt nước với góc tới là \(60{}^\circ \). Cho chiết suất của nước bằng \(\frac{4}{3}\). Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là

A. \(19,5{}^\circ \).        

B. \(47,2{}^\circ \).        

C. \(40,5{}^\circ \).              

D. \(12,8{}^\circ \).

Câu 9. Cho một mạch dao động điện từ LC lý tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Nếu tăng độ tự cảm của cuộn dây lên gấp đôi và giảm điện dung của tụ điện xuống còn một nửa thì tần số dao động riêng của mạch thay đổi như thế nào?

A. Tăng 4 lần.                                                  

B. Tăng 2 lần.

C. Giảm 2 lần.                                                 

D. Không đổi.

Câu 10. Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng Mặt Trời giảm một lượng \(3,{{744.10}^{14}}kg\). Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là \({{3.10}^{8}}m/s\). Công suất bức xạ (phát xạ) trung bình của Mặt Trời bằng

A. \(6,{{9.10}^{15}}M\text{W}\).                         

B. \(4,{{9.10}^{40}}M\text{W}\).                                

C. \(3,{{9.10}^{20}}M\text{W}\).                                

D. \(5,{{9.10}^{10}}M\text{W}\).

Đáp án

1-A

2-D

3-A

4-B

5-D

6-C

7-B

8-A

9-D

10-C

....

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Nhị Long. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF