YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Điểm khác biệt sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần II (1883) với lần I (1873) là gì?

A. Pháp hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng.

C. Pháp rút khỏi Hà Nội.

B. Pháp càng củng cố dã tâm xâm lược Việt Nam

D. Pháp rút khỏi các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh vào nước ta?

A. Quân Pháp, quân Anh.

C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc.

B. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Anh, Quân Mĩ.

Câu 3. Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là:

A. tư sản, tiểu tư sản.

C. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

B. tư sản, công nhân, tiểu tư sản.

D. tư sản, công nhân.

Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì sao?

A. Phục vụ cho mục đích khai thác và mục đích quân sự.

B. Giúp cho nhân dân ta đi lại thuận lợi.

C. Phát triển cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.

D. Phục vụ cho việc phát triển kinh tế và giao thông.

Câu 5. Điểm khác biệt giữa các mạng tháng Hai (1917) ở Nga với các cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ là gì?

A. Mục tiêu và hướng phát triển.

C. Hướng phát triển và kết quả.

B. Mục tiêu và giai cấp lãnh đạo.

D. Giai cấp lãnh đạo và hướng phát triển.

Câu 6. Phan Bội Châu chủ trương thực hiện giải phóng dân tộc bằng phương pháp nào?

A. Bạo động

C. Nhờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. Kết hợp giữa bạo động và cải cách.

D. Cải cách kinh tế, xã hội.

Câu 7. Điểm giống nhau giữa “Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là:

A. không tham gia vào nhóm G7 và G8.

B. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.

C. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách – mở cửa, hội nhập kinh tế.

D. không chi phí nhiều tiền cho quốc phòng, an ninh.

Câu 8. Quân dân miền Nam chống chiến lược “chiến tranh đạc biêt” của Mĩ bằng ba mũi giáp công là:

A. chính trị, quân sự, binh vận.

B. kinh tế, chính trị, binh vận.

C. chính trị, quân sự, văn hóa.

D. kinh tế, chính trị, ngoại giao.

Câu 9. Liên minh chống phát xít (hình thành năm 1942), được gọi là:

A. phe Đồng minh.

B. phe Liên minh.

C. phe Hiệp ước.

D. phe Trục.

Câu 10. Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì:

A. sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn với Mĩ.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân

D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 11. Mục đích thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất nhằm

A. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.

C. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công

B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.

D. phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam.

Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản?

A. Đọc bản Sơ thảo luận ương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

B. gửi yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.

C. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.

D. Bỏ phiếu tán thàn gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 13. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 – 15/8/1945).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).

C. Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 – 17/8/1945).

D. chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 14. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

C. “Đánh lâu dài”.

B. “Đánh chắc, tiến chắc”.

D. “Chinh phục từng địa phương”.

Câu 15. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX là gì?

A. Tổng thống Mĩ – Kennơđi bị ám sát.

B. Vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.

C. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irắc.

Câu 16. Đến giữa thế kỉ XIX, tình hình nước ta có gì đặc biệt?

A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.

B. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc.

C. Lực lượng sản xuất mới – TBCN đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.

D. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

Câu 17. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

D. Trần “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

Câu 18. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là gì?

A. Đấu tranh chính trị chuyển sang Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Biểu tình thị uy chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.

C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.

D. Khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào dưới đây nhằm độc chiếm thị trường Việt Nam.

A. Cấm hàng hóa nước ngoài nhập vào thị trường Việt Nam.

B. Khuyến khích sự phát triển, trau dồi của nền kinh tế nội thương.

C. Đánh thuế nặng vào hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.

D. Xóa bỏ thuế quan, cho phép hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.

Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là

A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.

B. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.

C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

D. âm mưu muốn làm bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.

Câu 21. Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện đường lối kháng chiến trường kì vì lí do nào dưới đây?

A. Xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.

B. Việt Nam cần tạo sức mạnh tổng hợp, vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

C. Pháp mạnh hơn, Việt Nam cần thời gian để chuyển hóa lực lượng.

D. Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 22. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.

C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào dân tộc trên thế giới.

D. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 23. Từ thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.

C. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi.

D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.

Câu 24. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) được đánh giá là

A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 25. Chiến lược xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. chiến lược toàn cầu hóa.

B. chiến lược toàn cầu.

D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

Câu 26. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc trong những năm 1958 – 1960 là gì?

A. Cải cách ruộng đất.

C. Khôi phục kinh tế.

B. Thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên.

D. Cải tạo quan hệ sản xuất.

Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các nước Tây Âu liên kết với nhau là

A. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

C. thành lập nhà nước chung châu Âu.

B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

D. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

Câu 28. Kế hoạch Nava là sản phẩm của:

A. sự kết hợp sức mạnh của Mĩ và thủ đoạn của Pháp.

B. thủ đoạn mới của đế quốc Mĩ.

C. sự nỗ lực cao nhất, cuối cùng của thực dân Pháp ở Đông Dương.

D. sự can thiệp sâu nhất của đế quốc Mĩ vào Đông Dương.

Câu 29. Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954), âm mưu của Mĩ đối với các nước Đông Dương là

A. giúp Pháp củng cố nền thống trị ở Đông Dương.

B. từng bước thay chân Pháp độc chiếm Đông Dương.

C. tài trợ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.

D. ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

Câu 30. Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.

B. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

Câu 31. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?

A. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảng đang”.

B. Nhằm thẳng quân thù mà bắn.

C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.

D. Không có gì quý hơn độc lập tự do.

Câu 32. Bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng nước ta từ năm 1930 đến nay là:

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Cô lập, phân hóa cao độ đội ngũ kẻ thù.

C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 33. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 mang tính dân tộc sâu sắc vì

A. là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

B. huy động được tất cả các giai cấp, tầng lớp tham gia.

C. chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị.

D. phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1975) của Mĩ?

A. Kết cục chiến tranh.

C. Phương tiện chiến tranh.

B. Bản chất chiến tranh.

D. Quy mô chiến tranh.

Câu 35. Việc tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn 1953 – 1954 để lại cho Đảng ta bài học gì?

A. Thực hiện khoán đến từng hộ dân.

C. Chú trọng bồi dưỡng sức dân.

B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

D. Xây dựng nền kinh tế nông nghiệp hiện đại.

Câu 36. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu do:

A. có điều kiện chủ quan chính muồi.

C. có điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.

B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. có điều kiện khách quan thuận lợi.

Câu 37. Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì?

A. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện …

B. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.

C. Ném bom phá hủy các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.

D. Ném bom vào các đầu mối giao thông.

Câu 38. Đặc điểm nổi bật của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 là

A. thế giới hình thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo,…liên tiếp xảy ra ở nhiều nơi.

C. cuộc cách khoa học – kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu to lớn.

D. hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

Câu 39. Trong xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư, ứng dụng khoa học – kĩ thuật.

Câu 40. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đã thay đổi như thế nào?

A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

C. Chuyển từ “đánh du kích” sang “đánh vận động”.

D. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

C

B

A

D

6

7

8

9

10

A

C

A

A

D

11

12

13

14

15

C

D

D

A

C

16

17

18

19

20

D

B

C

C

C

21

22

23

24

25

C

B

A

C

B

26

27

28

29

30

D

D

A

B

D

31

32

33

34

35

D

C

B

D

C

36

37

38

39

40

C

A

A

D

D

Đề 2

Câu 1. Sau năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc nổ ra sớm nhất ở

A. khu vực Đông Nám Á.

C. khu vực Mĩ latinh.

B. khu vực Bắc Phi.

D. khu vực Đông Bắc Á.

Câu 2. Đặc điểm khác biệt của cách mạng khoa học - công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là

A. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học phát triển.

B. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ cải tiến kĩ thuật.

C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

Câu 3. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là

A. giải phóng dân tộc.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương.

B. đánh đổ phong kiến và tay sai.

D. thực hiện người cày có ruộng.

Câu 4.  Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 6 – 1- 1930 là kết quả tất yếu của

A. phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1925.

B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

C. phong trào công nhân trong những năm 1925 – 1927.

D. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 – 1926.

Câu 5. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là

A. hợp tác song phương.

C. đối thoại hòa bình.

B. đối đầu do bất đồng về kinh tế, chính trị.

D. đối đầu do vấn đề Campuchia.

Câu 6. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta?

A. Vì bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.

B. Vì đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.

C. Vì chiếm số đông trong xã hội, có điều kiện kinh tế ổn định.

D. Có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những tư tưởng mới.

Câu 7. Chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi lên xã hội cộng sản” là xác định trong

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930).

B. Báo Thanh niên (6 – 1925).

C.Tác phẩm “Đường kách mệnh”.

D. Luận cương chính trị (10 – 1930).

Câu 8. Phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp

A. đấu tranh công khai và hợp pháp.

B. đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. đấu tranh bí mật và bất hợp pháp.

D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 9. Ngày 13- 8 – 1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng.

C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

Câu 10. Tổ chức hạt nhân của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Tâm tâm xã.

C. Nam Đồng thư xã.

B. Cộng sản đoàn.

D. Cường học thư xã.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

A

B

D

6

7

8

9

10

D

A

B

B

C

11

12

13

14

15

C

B

C

B

D

16

17

18

19

20

A

A

C

D

A

21

22

23

24

25

C

C

C

D

D

26

27

28

29

30

C

C

B

B

A

31

32

33

34

35

B

D

B

B

A

36

37

38

39

40

D

C

D

B

C

Đề 3

Câu 1: Luận cương chính trị của Đảng được ra đời tại

A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu năm 1930).

B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935).

C. Đại hội lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).

D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930).

Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 do ai chủ trì?

A. Trần Phú

B. Lê Hồng Phong

C. Hà Huy Tập

D. Nguyễn Văn Cừ

Câu 3: Kế hoạch Mác-san (6-1947) còn được gọi là

A. kế hoạch phát triển kinh tế các nước châu Âu.

C. kế hoạch phục hưng châu Âu.

B. kế hoạch khôi phục châu Âu.

D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

Câu 4: Tổ chức nào là nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc thành lập vào tháng 6-1925?

A. Cộng sản đoàn
B. Hội Hưng Nam

C. Tâm tâm xã
D. Hội Phục Việt

Câu 5: Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã

A. thành lập tổ chức Việt Nam Quang Phục hội.

C. thành lập Hội Duy Tân.

B. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

D. mở trường học lấy tên là Đông Kinh nghĩa thục.

Câu 6: Từ năm 1946-1950, Liên Xô đã tiến hành

A. chiến tranh vệ quốc.

B. công cuộc khôi phục kinh tế.

C. công cuộc cải tổ.

D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 7: Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của

A. Nguyễn Trung Trực.

B. Trương Định.

C. Hoàng Diệu.

D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 8: Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” diễn ra vào năm 1919 ở nước ta do giai cấp nào tổ chức?

A. Địa chủ.

B. Tư sản dân tộc.

C. Công nhân.

D. Tiểu tư sản.

Câu 9: Chiến thắng nào quyết định cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ thắng lợi?

A. Đông Xuân 1953-1954

B. Tây Bắc

C. Biên giới

D. Điện Biên Phủ 1954

Câu 10: Tại sao nói trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

A. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hoàng hóa.

B. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.

C. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.

D. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

B

C

A

B

6

7

8

9

10

B

A

B

D

C

11

12

13

14

15

A

B

D

C

C

16

17

18

19

20

A

B

C

D

A

21

22

23

24

25

C

B

B

D

B

26

27

28

29

30

D

B

A

D

B

31

32

33

34

35

A

C

C

D

C

36

37

38

39

40

A

A

A

B

B

Đề 4

Câu 1: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học gì trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

B. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.

C. Chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.

D. Liên kết với các cường quốc để hợp tác quân sự.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.

B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.

C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.

D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

Câu 3: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.

C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

D. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 4: Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?

A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.

B. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.

C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân.

Câu 6: Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền và quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt.

C. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 7: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã

A. tiêu diệt nhiều lực quân Pháp.

B. quân của triều đình lớn mạnh.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

D. Pháp buộc rút quân về nước.

Câu 8: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

B. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

C. lập các “khu trù mật”.

D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 9: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ?

A. Pháp lo sợ Trung Quốc đưa quân sang.

B. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

C. Do sức ép của Liên Xô.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 10: Cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Phi-đen Cát-tơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang.

B. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa cùng 135 thanh niên yêu nước do Phi-đen Cát-tơ-rô chỉ huy.

C. Chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời do Phi-đen Cát-tơ-rô đứng đầu.

D. Nước Cộng hòa Cu-ba tiến lên Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

C

B

C

6

7

8

9

10

A

C

D

B

C

11

12

13

14

15

C

D

A

C

A

16

17

18

19

20

B

D

B

A

B

21

22

23

24

25

B

C

A

A

C

26

27

28

29

30

C

D

A

D

A

31

32

33

34

35

B

D

A

D

A

Đề 5

Câu 1: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?

A. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. Chính nghĩa thuộc về các nước tư bản.

Câu 2: Mục tiêu của Trung Quốc trong cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là

A. độc lập tự chủ, tiến bộ xã hội.

B. tự do, bình đẳng, bác ái.

C. giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

D. nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài.

Câu 3: Tổ chức Hiệp ước Vacsava là liên minh

A. chính trị, quân sự mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. hợp tác kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

C. phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

D. chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ để tiêu diệt phát xít.

B. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.

Câu 5: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)  đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân ta là gì?

A. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta.               

B. Thực dân Pháp càng củng cố quyết tâm xâm lược.

C. Làm nức lòng nhân dân cả nước.

D. Triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 6: Âm mưu chủ yếu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là gì?

A. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. Tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936) xác định là

A. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

B. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.

Câu 8: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn

A. khủng hoảng triền miên.

B. phát triển thịnh đạt.

C. bước đầu phát triển.

D. mới hình thành.

Câu 9: Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc ngay từ ngày đầu bùng nổ là

A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

B. sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

C. tư sản dân tộc và nông dân.

D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương.

Câu 10: Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc …thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp

A. nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.

B. nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.

C. nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.

D. những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

A

D

A

6

7

8

9

10

C

C

A

B

A

11

12

13

14

15

C

C

C

A

B

16

17

18

19

20

C

D

D

B

B

21

22

23

24

25

B

D

A

B

D

26

27

28

29

30

B

D

B

A

B

31

32

33

34

35

C

C

D

A

A

36

37

38

39

40

B

D

D

D

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON