YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Kim Anh

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Kim Anh được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT KIM ANH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1:Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của các nước.

B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 2: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.                                        

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.                                          

D. Cách mạng xanh.

Câu 3:Năm 1961 diễn ra sự kiện nào quan trọng ở Liên Xô?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.                     

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C.Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.           

D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 4:Chiến thắng được coi là trận “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).                                      

B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. An Lão (Bình Đinh).                                                

D. Trà Bồng (Quảng Ngãi.

Câu 5: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của các nước

A. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Brunây.

B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo,  Philippin.

C. Inđônêxia, Thái Lan,  Xingapo, Brunây, Philippin.

D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Philippin.

Câu 6:Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.

B. chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.

C. không tập trung cho chạy đua vũ trang.

D. giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba.

Câu 7:Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng

A.  vô sản.                                                                  

B. xã hội chủ nghĩa.

C.  tư sản.                                                                   

D. phong kiến.

Câu 8:Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

A. báo Người cùng khổ.                                            

B. báo Đời sống công nhân.

C. báo Nhân đạo.                                                  

D. báo Thanh niên

Câu 9:Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Lê Hồng Phong.                                                    

B. Trường Chinh.                   

C. Trần Phú.                                                               

D. Hà Huy Tập.

Câu 10:Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là

A. Đảng cộng sản Đông Dương.                               

B. Đảng cộng sản Việt Nam.

C. Đảng lao động Việt Nam.                                     

D. Đảng Dân chủ Việt Nam

Câu 11: Từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90 (thế kỉ XX), kinh tế nhiều nước tư bản Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, phát triển không ổn định

A. do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.

B. do sự hợp tác không hiệu quả trong khuôn khổ các nước Tây Âu.

C. do không còn nhận được sự viện trợ kinh tế của Mĩ.

D. do sự cạnh tranh khốc liệt của Mĩ và Nhật Bản.

Câu 12: Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành

A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

C. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.

D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.

Câu 13: Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được ký kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào?

A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.

B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

C. Đánh dấu sự tái thống nhất nước Đức.

D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.

Câu 14:Cương lĩnh chính trị (2-1930) đã xác định lãnh đạo cách mạng Đông Dương là giai cấp nào?

A.Nông dân.                           

B.Tư sản.                    

C.Tiểu tư sản.            

D.Công nhân.

Câu 15:Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, chính phủ Việt Nam đã thực hiện chủ trương gì đối với quân Trung Hoa Dân quốc?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.                                     B. Vừa đánh, vừa đàm.

C. Đối đầu trực tiếp về quân sự.                                 D. kiên quyết kháng chiến.

Câu 16:Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giái phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. Cải cách kinh tế, xã hội                                          B. Duy tân để phát triển đất nước

C. Bạo lực để giành độc lập dân tộc   .                       D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang

Câu 17: Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để chuyển sang Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam?

A. Chiến thắng Phước Long  B. Chiến thắng Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh  D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

Câu 18: Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 19:Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước trở thành một người cộng sản là

A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. gia nhập Quốc tế Cộng sản.

C. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 20: Đối tượng của cách mạng được xác định trong  Cương lĩnh chính trị (2/1930) là

A. phong kiến, đế quốc.                                

B. đế quốc, tư sản phản cách mạng.

C. thực dân Pháp và tư sản mại bản.              

D. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 21::“ Xương sống” của chiến lược “ chiến tranh đặc biệt”   ( 1961 -1965) là

A. ngụy quân Sài Gòn.                                   B. ngụy quyền Sài Gòn

C. hệ thống ấp chiến lược.                              D. hệ thống “cố vấn Mỹ”

Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

C. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh Việt Nam được kí kết.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.

Câu 23: Nguyên nhân quyết định để Đảng cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là

A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng.

B. tác động của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.

C. thành công của cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc.

D. đất nước lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã hội.

Câu 24:Sự kiện đánh dấu Việt Nam hoàn thành thống nhất đât nước về mặt nhà nước là

A. đại thắng mùa Xuân năm 1975.                            

B. tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).

C. kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

D. hội nghị Hiệp thương chính trị tại Sài Gòn (1975).

Câu 25: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của Phong trào cách mạng 1930-1931 vì đã

A.làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.

B.khẳng định chính quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn cả nước.

C.thành lập được chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.

D.đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai trên cả nước.

Câu 26: Mục tiêu đấu tranh trước mắt được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936-1936 là chống

A. đế quốc và phong kiến                                           B. bọn phản động thuộc địa tay sai

C. đế quốc phát xít Pháp, Nhật                                   D. phát xít Nhật và tay sai

Câu 27:Trong Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã giành chính quyền từ tay

A.  phát xít Nhật và bọn phong kiến tay sai.              B.  Pháp – Nhật và bọn phong kiến tay sai.

C.  đế quốc Mĩ và phong kiến tay sai.D.  Pháp và bọn phong kiến tay sai

Câu 28: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh.  

B. Chủ nghĩa phát xít bị đánh bại.

C. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.

D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao

Câu 29:Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của quân ta đã 

A. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava.      B. buộc pháp chấp nhận thất bại.

C. đưa ta chuyển bại thành thắng.                  D. đánh bại hoàn toàn kế hoạch Nava.

Câu 30:Hình thức mặt trận nào được thành lập theo quyết định của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939)?

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.

Câu 31: Bước vào thế kỉ XXI xu thế chung của thế giới hiện nay là

A. hòa bình, ổn định cùng hợp tác, phát triển.

B. cạnh tranh quyết liệt trên các lĩnh vực .

C. thiết lập trật tự thế giới “ một cực” của các cường quốc.

D. hòa nhập mà không hòa tan về văn hóa.

Câu 32: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trở thành các quốc gia độc lập.     

B. trở thành khu vực năng động nhất trên thế giới. 

C. có nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.           

D. trở thành các nước công nghiệp mới

Câu 33:Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội lần thứ VI (1986) là

A.thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B.không thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.

C. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

D.bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN tiến thẳng lên xây dựng CNXH

Câu 34:Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận

A. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

B. quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.

C. quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.

D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 35:Yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự trưởng thành của các lực lượng cách mạng.   

B. Thất bại của chủ nghĩa phát xít.

C. Sự suy yếu của các nước đế quốc    

D.Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á

Câu 36: Đặc điểm của phong trào Cần Vương cuối TK XIX là

A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản

B.phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến.

D. phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân.

Câu 37:Nhận xét nào sau đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.

B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.

D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.

Câu 38: Điểm chung của Hội nghị tháng 11/ 1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?

A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.

B. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

C. Xác định kẻ thù là phát xít Nhật và tay sai.

D. Nhiệm vụ chủ yếu là đòi tự do, dân chủ.

Câu 39: Điểm khác biệt cơ bản trong cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8/1925) so với các cuộc đấu tranh của công nhân trước đó là

A. đã diễn ra dưới hình thức bãi công.

B. đã đưa đến sự ra đời của tổ chức “Công Hội”.

C. có sự kết hợp mục tiêu chính trị và mục tiêu kinh tế.

D. có sự kết hợp mục tiêu chống đế quốc và phong kiến.

Câu 40: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của ta khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?

A. Đánh chắc thắng vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp.

B. Đánh vào nơi quan trọng mà quân Pháp sơ hở.

C. Đánh tiêu hao vào nơi quan trọng của Pháp.

D. Đánh thần tốc vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp.

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1

C

21

C

2

D

22

D

3

C

23

D

4

A

24

C

5

B

25

C

6

A

26

B

7

C

27

A

8

D

28

A

9

C

29

A

10

C

30

A

11

A

31

A

12

B

32

A

13

B

33

B

14

D

34

A

15

A

35

A

16

C

36

C

17

A

37

C

18

A

38

A

19

A

39

C

20

D

40

A

Đề 2

Câu 1. Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga?

A. Mở ra kỷ nguyên mới và làm thay đổi tình hình đất nước Nga.

B. Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga giai cấp công nhân, nhân dân lao động đứng lên làm chủ đất nước.

C. Làm thay đổi cục diện thế giới.

D. Một nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới được ra đời.

Câu 2. Điểm đúng đắn trong phương pháp cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Chu Trinh là

A. tổ chức phong trào Đông Du.

B. sử dụng con đường bạo lực.

C. từ lập trường tư sản sang vô sản.

D. tiến hành cải cách dân chủ tư sản.

Câu 3. Giai cấp nào dưới đây, bị phân hóa dưới tác động trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?

A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.

B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

C. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

D. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

Câu 4. Tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản trong nửa đầu những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Đường Kách Mệnh

B. Bản yêu sách 8 điểm.                                        

C. Báo Đời sống công nhân.

D. Bản án chế độ thực dân Pháp.                   

Câu 5. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính đàn áp cách mạng Trung Quốc.

B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười được công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. sau cuộc bãi công ở Ba Son, công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.

D. đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân, từ đây công nhân Việt Nam bước vào đấu tranh tự giác.

Câu 6. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

A. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin (7/1920)

B. Gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách 8 điểm (1919).

C. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri (1921)

D. Sáng lập Hội  Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).

Câu 7. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930 là gì?

A. Hợp nhất các tổ chức cộng sản.

B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế, giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.

D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.

Câu 9. Ấn phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Báo Thanh Niên.   

B. Đường Kách Mệnh.

C. Báo Người cùng khổ.

D. Bản án chế độ thực dân.

Câu 10. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) đã chứng tỏ điều gì?

A. Không tiếp tục hoạt động và gây ảnh hưởng ở Bắc kì.

B. Đi vào hoạt động bí mật chờ thời cơ để tiếp tục khởi nghĩa.

C. Sự thoả hiệp với Pháp chống lại phong trào cách mạng của ta.

D. Việt Nam Quốc dân Đảng chấm dứt quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đ.A

B

D

B

D

D

A

B

A

A

D

C

C

C

C

C

D

D

A

B

B

CÂU

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đ.A

D

A

D

B

C

D

B

B

D

B

D

A

B

B

B

B

C

C

A

A

 

Đề 3

Câu 1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ chiến lược cách mạng Việt Nam là

  A. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

  B. đánh đổ  phong kiến và đánh đổ đế quốc.

  C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

  D. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.

Câu 2. Khi thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc (1947) , Thường vụ Trung ương đảng quyết định

  A. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

  B. triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

  C. chủ động lui về giữ thế phòng ngự về chiến lược.

  D. chủ động phân tán lực lượng địch.

Câu 3. Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập

  A. Hội Duy Tân.                               B. Hội Phục Việt.      

  C. Tâm Tâm xã.                                D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 4. Các tổ chức chính trị của quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên chung là

  A. hội Phản phong.   B. hội Phản đế.            C. hội Đồng minh.      D. hội Cứu quốc.

Câu 5. Nhân dân Việt Nam chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ là chống lại cuộc chiến tranh xâm lược

  A. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra cả nước.

  B. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn miền Nam.

  C. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn miền Bắc.

  D. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương.

Câu 6. Nội dung nào  không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?

  A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.

  B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

  C. Thành lập Tòa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

  D. Phân chia khu vực  đóng quân và phạm vi ảnh hưởng.

Câu 7. Ý nào không phản ánh nội dung Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973)?

  A. Đẩy mạnh tiến công địch trên chiến trường và bàn đàm phán.

  B. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công.

  C. Kiên quyết đấu tranh trên ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.

  D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

  A. Thương nghiệp.                            B. Công nghiệp.         

  C. Thủ công nghiệp                          D. Nông nghiệp.

Câu 9. Đại hội lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng miền Nam có vai trò

  A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

  B. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

  C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức bóc lột của tư sản ở miền Nam.

  D. đánh bại hoàn toàn Chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ căn bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi từ sau CTTG thứ hai?

  A. 17 quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập.

  B. Thắng lợi của cách mạng Môdămbích và Ănggôla.

  C. Thực dân Pháp công nhận độc lập của Angiêri.

  D. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

A

D

D

C

A

D

A

B

B

A

C

B

D

D

B

C

C

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

B

C

D

B

C

A

B

B

A

B

B

C

D

C

B

C

D

D

D

Đề 4

Câu 1: Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng vào tháng 3/1921 bao gồm những chính sách chủ yếu về

A. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.

B. công nghiệp và nông nghiệp, thương nghiệp.

C. nông nghiệp, thương nghiệp, tiền tệ.

D. công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 2: Tại sao gọi là “Trật tự hai cực Ianta”?

A.Mĩ, Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe.

B. thế giới xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.

C. Liên Xô, Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở Châu Á và Châu Âu.

D. Thế giới bị tách làm 2 cực ở Ianta.

Câu 3: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật?

A. Phóng tàu cũng con người bay vào vũ trụ.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.

Câu 4: Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN là:

A. Hội nghị Bali.

B. thành lập khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á.

C. thành lập diễn đàn hợp tác Á – Âu.

D. hiến chương ASEAN được thông qua.

Câu 5: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước.

A. ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật trong xây dựng đất nước.

B. đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

C. đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nướ xuất khẩu phần mềm.

D. nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên.

Câu 6: Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì

A. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, hầu hết các quốc gia ở Châu Phi giành được độc lập.

B. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở Châu Phi trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa đế quốc.

C. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ.

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghiac thực dân ở khu vực này.

Câu 7: Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

B. thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.

C. hoàn thành công cuộc cải cách-mở cửa.

D. thử thành công bom nguyên tử.

Câu 8: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng

A. làm bá chủ thế giới.

B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

C. lãnh đạo thế giới.

D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 9: Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến tranh là

A. tìm cách quay trở lại xâm chiếm các nước này.

B. Viện trợ, bồi thường chiến phí cho các nước này.

C. Thiết lập quan hệ hòa bình, hợp tác với các nước.

D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền trên cơ sở luật pháp quốc tế.

Câu 10: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỷ XX là

A. cục diện “chiến tranh lạnh”.

B. sự hình thành các liên minh kinh tế.

C. xu thế toàn cầu hóa.

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

ĐA

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

ĐA

A

A

A

A

A

A

A

A

A

A

Đề 5

Câu 1. Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á là:

A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.

B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.

C. Các nước Đông Nam Á giành độc lập.

D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.

 Câu 2. Trong hai năm 1973 và đầu 1975, sự chi viện to lớn của miền Bắc cho miền Nam nhằm phục vụ yêu cầu nào ?

  A. Chiến đấu nhằm tiến tới Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

  B. Xây dựng vùng giải phóng trên các lĩnh vực: quốc phòng, kinh tế, văn hóa, giáo dục.

  C. Chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng và chuẩn bị tiếp quản miền Nam.

  D.Tiếp quản miền Nam Việt Nam sau khi chiến tranh kết thúc.

 Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, quá trình thực hiện chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước của Đảng được mở đầu bằng sự kiện:

  A. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước 11-1975.

  B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam thống nhất 4-1975.

  C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp Hành Trung ương Đảng 9-1975.

  D. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI 6-1976.

 Câu 4. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 – 1954  và cuộc kháng chiến chống Mĩ 1954  - 1975 của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau ?

A. Kết hợp sức mạnh truyền thống với sức mạnh của thời đại.

B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh thắng lợi.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi.

 Câu 5. Sự kiện nào đã buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ?

  A. Đánh bại cuộc tập kích B52 vào Hà Nội và Hải Phòng.

  B. Bẻ gãy hai cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất và lần thứ hai.

  C. Đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719.

  D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

 Câu 6. Từ năm 1937 giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì lí do cơ bản là

  A. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh.

  B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản.

  C. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất trắng.

  D. Mẫu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc.

 Câu 7. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam là ?

  A. Chiến Thắng Xuân Lộc.  B. Chiến thắng Tây Nguyên.

  C. Chiến thắng Phước Long.            D. Chiến Thắng Huế - Đà Nẵng.

 Câu 8. Với chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, 7-1995 cùng với việc chính thức gia nhập tổ chức ASEAN, Việt Nam còn

  A. tham gia tổ chức diễn đàn hợp tác Á - Âu.

  B. tham gia tổ chức xuất khẩu dầu mỏ.

  C. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì.

  D. gia nhập diễn đàn hợp tác Châu Á - Thái Bình Dương.

 Câu 9. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự của sự khởi đầu chiến tranh lạnh giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội  chủ nghĩa (1947-1955): 1- Hội đồng tương trợ kinh tế; 2- "Kế hoạch Macsan"; 3-Ttổ chức hiệp ước Vacxava; 4- Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

  A. 1-3-2-4.    B. 2-1-4-3.       C. 2-4-1-3.       D. 4-1-3-2.

 Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau thắng lợi năm 1975 là

  A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta của các thế lực thực dân, đế quốc.

  B. tăng cường sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

  C. tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

  D. mở đường cho việc hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

01. C; 02. C; 03. A; 04. C; 05. D; 06. B; 07. B; 08. C; 09. B; 10. C;

11. C; 12. A; 13. A; 14. D; 15. C; 16. D; 17. D; 18. C; 19. B; 20. B;

21. B; 22. D; 23. B; 24. D; 25. D; 26. B; 27. A; 28. A; 29. D; 30. D;

31. D; 32. C; 33. B; 34. C; 35. D; 36. A; 37. A; 38. B; 39. D; 40. D; 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Kim Anh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON