Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo. Hoc247 đã biên soạn Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hưng Nhân lần 2 giúp các em ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị thất tốt cho năm học mới. Mời các em tham khảo.
TRƯỜNG THPT HƯNG NHÂN |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: “Quân lệnh số 1” được ban bố trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Quân đội Nhật Bản xâm lược Đông Dương.
B. Phát xít Nhật sắp đầu hàng Đồng minh.
C. Phát xít Nhật đảo chính thực dân Pháp.
D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật.
Câu 2: Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chi phí cho quốc phòng rất thấp.
B. vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước.
C. lãnh thổ các nước rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. các nước đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
Câu 3: Chính cương vắn tắt của Đảng, sách lược vắn tắt của Đảng… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thong qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 được coi là
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Lời kêu gọi quần chúng nhân dịp Đảng ra đời.
D. Tuyên ngôn thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 4: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là
A. thần tốc, táo bạo, chắc thắng.
C. đánh điểm, diệt viện
B. đánh nhanh, thắng nhanh
D. đánh chắc, tiến chắc
Câu 5: Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?
A. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.
B. Du nhập phương thức tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.
C. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
D. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt.
Câu 6: Giải pháp “hòa để tiến” được Ban thường vụ Trung ương Đảng đưa ra trong hoàn cảnh nào?
A. Cuộc đàm phán giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp ở Phôngtennơblô thất bại.
B. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946).
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn, Chợ Lớn và các tỉnh Nam Bộ vào tháng 9-1945.
Câu 7: Năm 1944, Mặt trận Việt Minh vận động thành lập Hội Văn hóa cứu quốc Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Thu hút tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam đi theo cách mạng.
B. Tập hợp các văn nghệ sĩ tham gia cách mạng.
C. Lôi kéo giai cấp tư sản về phía cách mạng.
D. Đoàn kết với các nhân sĩ, trí thức, địa chủ yêu nước.
Câu 8: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 9: Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là do
A. hai siêu cường Xô - Mĩ gặp phải nhiều khó khăn và thách thức to lớn do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
B. hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự.
C. cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài, đe dọa hòa bình thế giới và bị nhân loại tiến bộ lên án rất mạnh mẽ.
D. cả Mĩ và Liên Xô đều lâm vo tình trạng kiệt quệ, không đủ tiềm lực tài chính để tiếp tục chạy đua vũ trang.
Câu 10: Mĩ phải rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam ngay sau khi
A. kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” sụp đổ hoàn toàn vào năm 1965.
C. thất bại nặng nề từ Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. gánh chịu tổn thất nặng nề trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Câu 11: Khi bắt đầu tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1858, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch nào?
A. “Chia để trị”
B. “Chinh phục từng gói nhỏ”
C. “Đánh nhanh thắng nhanh”
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”
Câu 12: Đâu không phải là âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Cứu nguy chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang đứng trên bờ vực của sự phá sản.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam - Bắc.
Câu 13: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở Việt Nam đã chứng tỏ
A. khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
B. khuynh hướng cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
C. khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
D. khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng suy giảm ở Việt Nam.
Câu 14: Ngày 13-7-1885, Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa vị vua nào để xuống chiếu Cần Vương?
A. Thành Thái
B. Hàm Nghi
C. Duy Tân
D. Tự Đức
Câu 15: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của người anh hung chống Pháp nào?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Tri Phương
C. Nguyễn Quang Bích
D. Nguyễn Hữu Huân
Câu 16: Đâu không phải là ý nghĩa của việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền và chuẩn bị kháng chiến.
B. Tránh được một cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
C. Đã buộc được Pháp công nhận nước ta là một quốc gia độc lập, tự do.
D. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
Câu 17: Nội dung nào không phải là chính sách do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?
A. Mở các lớp dạy chữ Quốc ngữ.
B. Phát động phong trào bình dân học vụ
C. Giữ gìn trật tự an ninh
D. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
Câu 18: Năm 1923, giai cấp tư sản đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn và chống độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì.
B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.
D. Thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 19: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo thứ tự thời gian xuất hiện của các tổ chức cộng sản
1. An Nam Cộng sản đảng.
2. Đông Dương Cộng sản đảng.
3. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
A. 3 - 2 - 1.
B. 1 - 3 - 2.
C. 3 - 1 - 2.
D. 2 - 1 - 3.
Câu 20: Sự phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết năm 1976.
B. Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali năm 1992.
C. các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007.
D. Lào và Mianma gia nhập ASEAN tháng 7-1997.
Câu 21: Nước thực dân phương Tây nào không có thuộc địa ở khu vực Đông Nam Á?
A. Anh
B. Pháp
C. Hà Lan
D. Đức
Câu 22: Phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là một phong trào yêu nước theo khuynh hướng
A. cách mạng vô sản
C. phong kiến
B. dân chủ tư sản
D. tư sản
Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), chiến dịch nào của ta đã đánh bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?
A. Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952.
B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Tây Bắc thu - đông năm 1952.
D. Thượng Lào xuân hè năm 1953.
Câu 24: Đâu không phải là một biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 25: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên trở thành
A. cường quốc số một thế giới về khoa học - kĩ thuật.
B. cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. siêu cường tài chính số một thế giới.
Câu 26: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được nhân dân ta hoàn thành trong cả nước khi nào?
A. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi.
C. Cách mạng tháng Tám thành công.
D. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
Câu 27: Về đối ngoại, trong giai đoạn từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách
A. tích cực ngăn chặn các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
B. đối thoại, hợp tác với các nước phương Tây để tập trung xây dựng đất nước.
C. hòa bình, trung lập, không lien kết, chống thực dân phương Tây.
D. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 28: Sự kiện lịch sử nào được coi là sự chuẩn bị tất yếu có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi.
B. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
D. Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 29: Trong cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975), thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari?
A. “Chiến tranh cục bộ”
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”
D. “Chiến tranh đơn phương”
Câu 30: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. (Tuyên ngôn độc lập, 2-9-1945).
Lời bất hủ trên đã được chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ năm 1776.
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp năm 1791.
C. Hiến chương Liên hiệp quốc năm 1945.
D. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản năm 1848.
Câu 31: Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là những lãnh tụ tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường
A. phong kiến
B. dân chủ tư sản
C. cách mạng vô sản
D. dân chủ nhân dân
Câu 32: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là mâu thuẫn giữa
A. đế quốc với đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. đế quốc Đức và đế quốc Pháp về vấn đề biên giới lãnh thổ.
C. đế quốc Nga và đế quốc Đức về vấn đề Ban-căng.
D. đế quốc Anh với đế quốc Đức về vấn đề thuộc địa.
Câu 33: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được Mĩ và chính quyền Sài Gòn xác định là
A. “Ấp chiến lược”
B. Quân đội Sài Gòn
C. Chiến thuật “Trực thăng vận”
D. Quân Mĩ và quân đồng minh
Câu 34: Vị chỉ huy đầu tiên của Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là
A. Chu Văn Tấn
B. Hoàng Văn Thái
C. Phùng Chí Kiên
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 35: Nhân tố nào đã tạo thời cơ “ngàn năm có một” để Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của Đảng và nhân dân ta.
B. Quần chúng nhân dân đã sẵn sang nổi dậy giành chính quyền.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.
Câu 36: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”. Nhận định đó đã được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau sự kiện nào?
A. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp được xuất bản năm 1925.
B. Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô, tham dự đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai chấp nhận.
Câu 37: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ phải tiếp tục cuộc đấu tranh chống thực dân
A. Hà Lan
B. Tây Ban Nha
C. Pháp
D. Anh
Câu 38: Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào?
A. Bầu cử quốc hội khóa I (6-1-1946).
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập (2-9-1945).
D. Bản Hiến pháp đầu tiên được Quốc hội thông qua (9-11-1946).
Câu 39: Sự kiện nào được coi là sự kiện khởi đầu dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập.
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava ra đời.
C. Mĩ triển khai “Kế hoạch Mácsan”.
D. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947.
Câu 40: Chiến thắng nào của quân dân ta đã trực tiếp buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Thắng lợi của chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
B |
A |
D |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
B |
A |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
C |
B |
B |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
B |
A |
D |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
C |
B |
B |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
D |
C |
A |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
B |
A |
A |
D |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
D |
A |
D |
D |
Đề 2
Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt.
D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 2: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?
A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản
B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc
C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân
D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương
Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) là
A. giai cấp nông dân.
B. giai cấp tư sản.
C. giai cấp tiểu tư sản.
D. giai cấp công nhân.
Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau:
1) Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
2) Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
3) Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.
Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 1.
C. 1, 3, 2.
D. 3, 2, 1.
Câu 5: Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại ?
A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.
C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…
Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?
A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thoái
B. Cơ bản được phục hồi
C. Phát triển thần kì
D. Có bước phát triển nhanh
Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?
A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.
B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.
C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?
A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.
B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
D. các vùng còn lại của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
B |
11 |
A |
21 |
A |
31 |
C |
2 |
A |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
A |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
C |
33 |
A |
4 |
D |
14 |
D |
24 |
D |
34 |
C |
5 |
B |
15 |
B |
25 |
B |
35 |
B |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
A |
36 |
B |
7 |
C |
17 |
D |
27 |
B |
37 |
C |
8 |
C |
18 |
D |
28 |
D |
38 |
C |
9 |
D |
19 |
A |
29 |
A |
39 |
C |
10 |
D |
20 |
C |
30 |
D |
40 |
A |
Đề 3
Câu 1: Đặc điểm của quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX là xu hướng
A. đối đầu Đông – Tây.
B. hòa hoãn Đông – Tây.
C. hợp tác Đông – Tây.
D. đối đầu Âu - Mĩ.
Câu 2: Đặc trưng lớn nhất chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.
C. thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
Câu 3: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
C. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.
D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
Câu 4: Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là
A. phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.
B. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc.
C. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
D. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập.
Câu 5: Để thể hiện tinh thần tiêu diệt giặc Mông – Nguyên đến cùng, trên cánh tay các tướng sĩ quân đội nhà Trần đã khắc chữ
A. Nếu gặp giặc Mông – Nguyên, phải liều chết mà đánh
B. Thề không đội trời chung với giặc Mông – Nguyên
C. Hào khí Đông A
D. Sát thát
Câu 6: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Chủ nghĩa thực dân mới.
D. Bảo vệ và củng cố độc lập dân tộc.
Câu 7: Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế
A. chủ nợ lớn nhất.
B. siêu cường kinh tế.
C. siêu cường tài chính.
D. cường quốc lớn nhất châu Á.
Câu 8: Liên hệ kiến thức đã học, hãy cho biết ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938
A. Mở ra một thời đại mới – thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta
B. Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các tập đoàn phong kiến phương Bắc
C. Đánh tan quân Nam Hán, làm nên chiến thắng thủy chiến lẫy lừng
D. Nhân dân ta giành lại quyền tự chủ
Câu 9: Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
A. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ
B. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam
C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta
D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát
Câu 10: Người hạ Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (1010) là
A. Ngô Quyền
B. Lý Công Uẩn
C. Lê Hoàn
D. Đinh Tiên Hoàng
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
B |
11 |
D |
21 |
A |
31 |
D |
2 |
D |
12 |
A |
22 |
D |
32 |
C |
3 |
A |
13 |
C |
23 |
A |
33 |
D |
4 |
B |
14 |
B |
24 |
B |
34 |
C |
5 |
D |
15 |
C |
25 |
D |
35 |
A |
6 |
A |
16 |
A |
26 |
C |
36 |
B |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
D |
37 |
D |
8 |
A |
18 |
A |
28 |
C |
38 |
C |
9 |
D |
19 |
C |
29 |
B |
39 |
D |
10 |
B |
20 |
B |
30 |
A |
40 |
C |
Đề 4
Câu 1: Ý nào sau đây là nội dung của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. Tiến hành "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tu và kĩ thuật nước ngoài.
C. Phát triển ngoại thưong.
D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 2: Nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp ở Châu Âu là
A. Pháp.
B. Hà Lan.
C. Đức.
D. Anh.
Câu 3: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là:
A. Tổ chức Y tế thế giới.
B. Tòa án quốc tế.
C. Quỹ Tiền tệ quốc tế.
D. Tổ chức Giáo dục, khoa học, văn hóa.
Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ do Đảng Quốc đại lãnh đạo. Đây là chính đảng của giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp vô sản.
D. Giai cấp tư sản.
Câu 5: Từ năm 1954 - 1970, Campuchia thực hiện
A. Chống chế độ diệt chủng Khơ-me đỏ.
B. Đường lối hòa bình, trung lập.
C. Kháng chiến chống Pháp.
D. Kháng chiến chống Mĩ.
Câu 6: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm gì khác biệt?
A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
Câu 7: Đâu là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
C. Sự tha hóa về phẩm chất, đạo đức của những người lãnh đạo Đảng.
D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
Câu 8: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
B. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
C. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
Câu 9: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là
A. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang xuất hiện.
B. Chế độ phong kiến đang phát triển.
C. Bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.
D. Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
Câu 10: Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình.
C. Đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa.
D. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
D |
11 |
C |
21 |
B |
31 |
C |
2 |
D |
12 |
A |
22 |
A |
32 |
D |
3 |
B |
13 |
B |
23 |
A |
33 |
A |
4 |
D |
14 |
D |
24 |
C |
34 |
C |
5 |
B |
15 |
C |
25 |
A |
35 |
A |
6 |
A |
16 |
B |
26 |
C |
36 |
C |
7 |
A |
17 |
A |
27 |
A |
37 |
D |
8 |
C |
18 |
B |
28 |
C |
38 |
D |
9 |
D |
19 |
C |
29 |
B |
39 |
B |
10 |
D |
20 |
D |
30 |
A |
40 |
B |
Đề 5
Câu 1. Mĩ tiến hành chiển tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai để hỗ trợ cho chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh đơn phương.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 2. Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ờ Đông Dương
A. phát triển chậm lại.
B. phát triến mạnh mẽ.
C. có buởc phải triển mởi.
D. vẫn trong tình trạng nghèo nàn lạc hậu.
Câu 3. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quổc ban bổ Quân lệnh sổ 1, chinh thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước trong hoàn cảnh nào?
A. Quân đồng minh kéo vào nước ta.
B. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh.
C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
D. Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam từ quốc gia phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến?
A. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884).
B. Triều đình Huể kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862).
D. Pháp đảnh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bác kì lẩn thứ hai (1882-1883).
Câu 5. Từ giữa những năm 70 cùa thể kỷ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc
A. cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. cách mạng công nghiệp,
C. cảch mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất.
D. cách mạng thòng tin.
Câu 6. Pháp quyết định tấn công Đà Nẵng năm 1858 bằng kế hoạch
A. vừa đánh vừa đàm.
B. đánh lâu dài.
C. đánh chắc, tiến chắc.
D. đảnh nhanh tháng nhanh.
Câu 7. Phong trào tiêu biểu cho xu hướng cải cách cùa Phan Châu Trinh vào đầu thế kỉ XX là
A. phong trào Đông du.
B. phong trào Duy tân ở Trung Ki.
C. Đông Kinh nghĩa thục.
D. phong trào chống thuế ở Trung Kì.
Câu 8. Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), tổng thống Mỹ Rudơven đã thực hiện một sô hệ thống các chính sách, biện pháp của nhà nước được gọi chung là
A. Chính sách kinh tế mới.
B. Chính sách mới.
C. Sức mạnh đồng đô la.
D. Học thuyết Mơnrô.
Câu 9. Biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. tăng gia sản xuất.
B. chia ruộng đất cho nông dân.
C. tổ chức quyên góp trong nhân dân.
D. điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.
Câu 10. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. Anh
B. Nhật Bản
C. Mĩ
D. Liên Xô
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
C |
B |
A |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
B |
A |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
B |
B |
D |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
C |
A |
A |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
D |
B |
D |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
D |
A |
D |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
A |
A |
C |
B |
C |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
C |
C |
C |
C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hưng Nhân lần 2. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hưng Nhân
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh
Chúc các em học tốt!