Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phạm Văn Đồng gồm phần đề và đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo.
Chúc các em đạt kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Anh H là nhân viên giữ xe cho siêu thị, sáng hôm đó phát hiện tên X đang phá khóa để trộm chiếc xe máy đắc tiền, anh H đã bắt và giải về trụ sở công an phường, trên đường đi tên X đã chống đối nên bị anh H chưởi, sỉ nhục và đánh tên X gãy tay. Anh H không vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm thân thể. B. Quyền bảo hộ danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền bảo hộ tính mạng sức khỏe. D. Quyền bảo vệ an toàn cho công dân.
Câu 2: Anh T và chị P kết hôn đã lâu nhưng không có con, mẹ anh T khuyên con mình nên tìm người phụ nữ khác để yêu và kím con. Nể lời mẹ anh T đã tìm đến chị O là gái đã vừa li hôn chồng, hai người đã sống chung với nhau. Biết chuyện chị O và mẹ của mình đã kéo đến xông vô nhà chị O chưởi bới, sỉ nhục và đập phá đồ đạc , đánh chi O phải đi nhập viện. Những ai sau đây vi phạm luật Hôn nhân và Gia đình?
A. Anh T, chị P, chị O. B. Anh T, mẹ anh T, mẹ chị O.
C. Mẹ con anh T, chị O. D. mẹ con anh T và mẹ con chị P.
Câu 3: Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
B. Vợ cồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế gia đình.
C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con.
D. Người vợ làm công việc gia đình để người chồng làm tốt công việc xã hội.
Câu 4: Vợ chồng ông H bán hoa tươi dưới lòng lề đường nên anh P đến nhắc nhở, không những chấp hành quy định mà ông H đã chưởi anh P, dung gậy tấn công đánh bị thương anh P thương tích 10% và đập phá chiếc xe máy của anh P. Bất bình trước việc làm của ông H anh Y đã lao vào ẩu đả đánh ông H ngã xuống đường thị bị bà vợ ông H dùng gậy tấn công làm anh Y bị thương nhẹ và hư hại chiếc đồng hồ của Y. Những ai dưới đây vừa vi phạm hành chính vừa vi phạm dân sự ?
A. Anh Y, ông H và vợ ông ta. B. Vợ ông H, anh P và anh Y.
C. Vợ chồng ông H. D. Ông H, anh P và anh Y.
Câu 5: Anh M là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh N nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn N. Mặc dù vậy hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Trong thực hiện quyền lao động. B. Trong nhận tiền lương.
C. Trong tìm kiếm việc làm. D. Trong lao động.
Câu 6: Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ nội quy. C. Thi hành pháp luật. D. Thực hiện quy chế.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Tham gia bảo hiểm xã hội. B. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm.
C. Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động. D. Phải đủ độ tuổi tuyển dụng.
Câu 8: Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải có người đại diện ?
A. Đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17. B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi D. Đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi
Câu 9: UBND xã Y khuyến khích nông dân trông dưa hấu để xuất khẩu nhưng ông T không trồng dưa vì cho rằng dưa là mặt hàng có giá trị không ổn định nên quyết định trồng khoai tây. Việc trông khoai tây của ông T là hình thức thực hiện hiện.
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 10: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó
A. đang có ý định phạm tội.
B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. sẽ xúi giục người khác phạm tội.
D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.
Câu 11: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Thay đổi loại hình doanh nghiệp. B. Tự do tuyển dụng chuyên gia.
C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. D. Chủ động mở rộng quy mô.
Câu 12: Là học sinh lớ 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây ?
A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức.
C. Góp ý xây dựng các dự thảo luật liên quan đến học sinh.
D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Câu 13: Cá nhân, tổ chức thực hiện đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật
Câu 14: H và C là hai chị em ruột, vì muốn biết tình cảm của H và anh Q nên có lần C trộm nhìn vào tin nhắn của anh Q gửi cho H. Hành vi này của C đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bí mật về thông tin cá nhân. B. Quyền bình đẳng giữa chị em.
C. Quyền bí mật đời tư. D. Quyền bảo đảm an toàn, bí mật điện thoại.
Câu 15: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng kinh doanh là :
A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
B. các doanh nghiệp được hưởng miễn thuế như nhau.
C. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng.
D. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
Câu 16: Khi bán một chiếc điện thoại mông minh ra thị trường thì nhà sản xuất căn cứ vào.
A. giá trị. B. thương hiệu. C. tính năng. D. cấu hình.
Câu 17: Trong cuộc họp tổng kết của xã V, kế toán H từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông P yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Kế toán H, ông P và người dân xã V. B. Người dân xã V và ông P.
C. Chủ tịch và người dân xã V. D. Chủ tịch xã và ông P.
Câu 18: A cố ý không vận chuyển hàng đến cho B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho
A. Hành vi A là hành vi vi phạm nào dưới đây ?
B. Dân sự.
C. Thỏa thuận
D. Hành chính.B. Kỉ luật.
Câu 19: Nếu là người sản xuất thì em sẽ chọn phương án nào sau đây để có lợi nhuận cao nhất ?
A. Cầu nhỏ hơn cung hoặc bằng cung. B. Cung nhỏ hơn hoặc bằng cầu.
C. Cung lớn hơn cầu. D. Cầu lớn hơn cung.
Câu 20: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. bài trừ tệ nạn xã hội. B. hạn chế cung cấp thông tin.
C. thúc đẩy phân hóa giàu - nghèo. D. duy trì tỉ lệ lạm phát.
Câu 21: Cơ sở sản xuất kinh doanh M áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 22: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ?
A. Công vụ nhà nước. B. Quản lí nhà nước. C. An toàn lao động. D. Kí kết hợp đồng.
Câu 23: Giám đốc Công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định » không sử dụng lao động nữ » trong khi công ty vẫn có lao động nam làm việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới
A. quyền ưu tiên lao động nữ.
B. uyền bình đẳng giữa lao động nam với lao động nữ.
C. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
D. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 24: Khoản 1 điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của con "Có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo , phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình". Qui định này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. kinh tế. B. đạo đức. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 25: Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện
A. tính phổ biến. B. tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. tính hiệu lực khả thi. D. tính hiệu lực rộng rãi.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1A 2C 3A 4C 5A 6C 7C 8D 9C 10B 11D 12C 13A 14D 15A 16A 17B 18B 19D 20A
21D 22B 23B 24B 25B 26D 27D 28D 29A 30D 31D 32B 33A 34C 35B 36C 37A 38C 39D 40C
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm:
A. Phạt tiền người vi phạm.
B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.
C. Lập lại trật tự xã hội.
D. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.
Câu 2: Ông B điều khiển xe mô tô đi ngược đường một chiều (chưa gây tai nạn), CSGT lập biên bản xử phạt.Việc xử phạt đó nhằm mục đích gì ?
A. Chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật (đi ngược chiều).
B. Ngăn chặn không để gây tai nạn cho chính ông
C. Ngăn chặn không để gây tai nạn cho người khác.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 3: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở
A. Tính hiện đại. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính cơ bản. D. Tính truyền thống.
Câu 4: Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra ?
A. Đủ 16 tuổi trở lên B. Đủ 18 tuổi trở lên
C. 16 tuổi trở lên D. 18 tuổi trở lên
Câu 5: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện việc áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
C. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.
D. Anh A và chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.
Câu 6: Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là:
A. Hiến pháp. B. Hiến pháp, luật và pháp lệnh.
C. Hiến pháp và luật. D. Nghị định của chính phủ.
Câu 7: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Cướp giật dây chuyền, túi xách của người đi đường.
B. Cán bộ, công chức vi phạm vào ngày công, giờ công.
C. Đua xe trái phép.
D. Đánh người gây thương tích.
Câu 8: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông A sẽ chịu hình thức xử lý nào của Ủy ban nhân dân phường ?
A. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ phần xây dựng trái phép.
B. Cảnh cáo, phạt tiền.
C. Phạt tù.
D. Thuyết phục, giáo dục.
Câu 9: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 10: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền, thể hiện:
A. Bản chất giai cấp của pháp luật. B. Bản chất xã hội của pháp luật.
C. Quan điểm của những nhà làm luật. D. Quan điểm của mọi người.
Câu 11. Một trong những điều kiện để kết hôn là
A. Nam nữ từ 18 tuổi trở lên
B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
C. Nam nữ từ 20 tuổi trở lên
D. Mọi công dân từ đủ 20 tuổi trở lên không phân biệt giới tính
Câu 12. Người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm
A. Hành chính
B. Hình sự
C. Dân sự
D. Kỷ luật
Câu 13. Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra giữa kỳ là hành vi vi phạm
A. Dân sự
B. Kỷ luật
C. Hình sự
D. Hành chính
Câu 14. Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
B. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông;
C. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ;
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15. Ở nước ta cơ quan có thẩm quyền ban hành Hiến pháp, Luật là:
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Bộ tư pháp
D. Bộ Công an
Câu 16. Để giao kết hợp đồng lao động, chị H cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết.
D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm .
Câu 17. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã .
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 18. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Đang thi hành án phạt tù .
B. Đang điều trị ở bệnh viện.
C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
Câu 19. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Say rượu
B. Bị bệnh tâm thần
C. Bị ép buộc
D. Bị dụ dỗ
Câu 20. Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
B. Từ 18 đến 27 tuổi.
C. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 21. Buôn bán, vận chuyển ma túy là hành vi vi phạm
A. Dân sự
B. Kỷ luật
C. Hình sự
D. Hành chính
Câu 22. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:
A. Vi phạm pháp luật hành chánh.
B. Bị xử phạt vi phạm hành chánh.
C. Vi phạm pháp luật dân sự..
D. Vi phạm pháp luật hình sự.
Câu 23. Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là:
A. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
C. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
D. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử
Câu 24. Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:
A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.
B. Mọi công dân đều phải đóng học phí.
C. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 25. Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “ cha mẹ
không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với:
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Hiến pháp.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1B 2A 3B 4A 5B 6A 7B 8A 9B 10A 11B 12A 13B 14A 15B 16A 17B 18A 19B 20A
21C 22D 23C 24C 25C 26D 27C 28D 29C 30D 31C 32D 33C 34D 35C 36D 37C 38D 39C 40D
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính phổ cập.
C. Tính rộng rãi.
D. Tính nhân văn.
Câu 2. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây?
A. Pháp luật
B. Giáo dục.
C. Thuyết phục
D. Tuyên truyền.
Câu 3. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của phâp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhân dân.
D. Bản chất dân tộc.
Câu 4. Pháp luật mang bản chất giai cấp, vì pháp luật do
A. nhân dân ban hành.
B. Nhà nước ban hành.
C. chính quyền các cấp ban hành.
D. các đoàn thể quần chúng ban hành.
Câu 5. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông A đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông A thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân ?
A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.
C. Để công dân thực hiện quyền của mình.
D. Để công dân thực hiện được ý định của mình.
Câu 6. Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. Giá trị và giá cả
B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
C. Giá cả và giá trị sử dụng
D. Giá trị và giá trị sử dụng
Câu 7. Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?
A. Điện
B. Nước máy
C. Không khí
D. Rau trồng để bán
Câu 8. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa
Câu 9. Yếu tố nào dưới đây làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị
của hàng hóa?
A. Cung-cầu, cạnh tranh
B. Nhu cầu của người tiêu dùng
C. Khả năng của người sản xuất
D. Số lượng hàng hóa trên thị trường
Câu 10. Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?
A. Quy luật cung cầu
B. Quy luật cạnh tranh
C. Quy luật lưu thông tiền tệ
D. Quy luật giá trị
Câu 11. Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm kinh tế.
D. vi phạm quyền tác giả.
Câu 12. Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm
A. dân sự.
B. trật tự xã hội.
C. quan hệ kinh tế.
D. hành chính.
Câu 13. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây ?
A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.
B. Xác định được người tốt và người xấu.
C. Cách li người vi phạm với những người xung quanh.
D. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
Câu 14. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng ?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 15. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm trước Tòa án.
Câu 16. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây ?
A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình.
B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con.
D. Người vợ cần làm công việc của gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát triển.
Câu 17. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Khách quan, công bẳng, dân chủ.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 18. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây ?
A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
Câu 19. Ông A nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông A có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này ?
A. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.
C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa ?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lễ hội riêng của dân tộc mình.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1A 2A 3B 4B 5C 6D 7C 8B 9A 10B 11B 12D 13D 14B 15A 16B 17B 18C 19C 20B
21C 22C 23D 24A 25A 26B 27D 28C 29A 30A 31A 32A 33D 34D 35A 36B 37C 38C 39 40C
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 81: Trong quá trình làm việc tại công ty chị Mai có hành vi tiết lộ bí mật công nghệ của công ty A cho công ty B. Hành vi của chị Mai thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
A. Dân sự. B. Hình sự. C. Hành chính. D. Kỷ luật.
Câu 82: Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện thanh toán. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 83: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu giảm, sản xuất và kinh doanh thu hẹp thì lượng cung hàng hóa
A. giữ nguyên. B. tăng lên. C. ổn định. D. giảm xuống.
Câu 84: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, công dân nam ở độ tuổi nào được gọi nhập ngũ?
A. Từ đủ 17 đến 25 tuổi. B. Từ đủ 18 tuổi. C. Từ đủ 18 đến 25 tuổi. D. Từ đủ 17 tuổi.
Câu 85: Ở nước ta cơ quan nào có quyền trực tiếp ban hành, bổ sung và sửa đổi Pháp Luật?
A. Quốc hội. B. Đảng Cộng Sản. C. Tòa án. D. Chính phủ.
Câu 86: Chị K tự ý quyết định việc chăm sóc nuôi dạy con cái mà không tôn trọng ý kiến của chồng. Chị K đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào sau đây?
A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Huyết thống. D. Tình cảm.
Câu 87: Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc?
A. Chiến lược. B. Quan trọng. C. Sống còn. D. Quyết định.
Câu 88: Pháp Luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và việc nào dưới đây?
A. Không được làm. B. Cần làm. C. Không nên làm. D. Sẽ làm.
Câu 89: Anh A cố ý lây truyền HIV cho người khác. Hành vi của anh A thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
A. Hành chính. B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự.
Câu 90: Theo nghị định số 100/2019 áp dụng từ ngày 1/1/2020. Luật phòng chống tác hại của rượu bia quy định : “ Cơ sở bán rượu bia phải niêm yết thông báo không bán rượu bia cho người…’’
A. đủ 20 tuổi. B. chưa đủ 20 tuổi. C. chưa đủ 18 tuổi. D. đủ 18 tuổi.
Câu 91: Việc các cá nhân bị khiển trách, cảnh cáo, điều chuyển công tác khác, hạ bậc lương… là biểu hiện của chế tài nào?
A. Trách nhiệm hình sự. B. Trách nhiệm kỷ luật.
C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm dân sự.
Câu 92: A là người Kinh, B là người H’ Mông. A và B muốn kết hôn với nhau. Bố Mẹ A không đồng ý cho A kết hôn với B vì B là người H’ Mông. Theo em A và B sẽ
A. được kết hôn theo quy định của pháp luật.
B. được kết hôn khi A chuyển đổi thành phần dân tộc.
C. được kết hôn khi B chuyển đổi thành phần dân tộc.
D. không được kết hôn vì A khác B về thành phần dân tộc.
Câu 93: Hiện nay có nhiều công dân nữ đảm nhận nhiều chức vụ, trọng trách quan trọng trong các cơ quan Nhà nước là biểu hiện của quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:
A. Giới tính. B. Tôn giáo. C. Thành phần. D. Sắc tộc.
Câu 94:“ Con trâu đi trước cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?
A. Nguyên liệu lao động. B. Tư liệu lao động. C. Sức lao động. D. Đối tượng lao động.
Câu 95: Vì muốn tránh sự trừng phạt của pháp luật, K 20 tuổi đã thuê M đánh B trọng thương. Việc K thuê M đánh B có vi phạm pháp luật không?
A. Không vi phạm vì không trực tiếp. B. Không vi phạm vì đây là hành vi không trái luật.
C. Vi phạm vì đây là hành vi liên đới. D. Vi phạm dù đây là hành vi cố ý gián tiếp.
Câu 96: Pháp Luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với
A. mọi đối tượng cần thiết. B. mọi người từ 18 tuổi trở lên.
C. mọi cán bộ, công chức. D. mọi cá nhân tổ chức.
Câu 97: Trong trường hợp nào việc tạm giữ người đều phải có quyết định bằng văn bản và phải giao cho người tạm giữ một bản?
A. Trong mọi trường hợp bị tạm giữ. B. Trong trường hợp người bị bắt là nữ giới.
C. Trong trường hợp người chưa thành niên. D. Trong trường hợp người bị bắt bị ốm đột xuất.
Câu 98: Mạng di dộng A khuyến mại giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mại tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường?
A. Quy luật giá trị. B. Quy luật cung cầu.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ. D. Quy luật cạnh tranh.
Câu 99: Bộ luật lao động quy định độ tuổi nào là tối thiểu để tham gia quan hệ lao động?
A. Cá nhân từ đủ 17 tuổi. B. Cá nhân từ đủ 18 tuổi.
C. Cá nhân từ đủ 15 tuổi. D. Cá nhân từ đủ 16 tuổi.
Câu 100: Hàng năm, Nhà nước ta đều tổ chức lễ hội Đền Hùng nhằm tưởng nhớ công lao dựng nước của các Vua Hùng. Đây là một hình thức
A. tín ngưỡng. B. tôn giáo. C. mê tín dị đoan. D. đạo.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
CÂU |
ĐÁP ÁN |
1 |
D |
2 |
B |
3 |
D |
4 |
C |
5 |
A |
6 |
A |
7 |
C |
8 |
A |
9 |
B |
10 |
C |
11 |
B |
12 |
A |
13 |
A |
14 |
B |
15 |
D |
16 |
D |
17 |
A |
18 |
D |
19 |
C |
20 |
A |
21 |
A |
22 |
C |
23 |
D |
24 |
D |
25 |
C |
26 |
B |
27 |
B |
28 |
A |
29 |
B |
30 |
D |
31 |
A |
32 |
C |
33 |
D |
34 |
C |
35 |
C |
36 |
B |
37 |
D |
38 |
A |
39 |
B |
40 |
D |
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật. B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 2. Việc cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lý, điều hành là hình thức
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3. Bồi thường thiệt hại vè mặt vật chất khi có hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng cho người có hành vi
A. vi phạm hành chính. B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm hình sự. D. vi phạm kỷ luật.
Câu 4. Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lý nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhận định này thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Trách nhiệm của xã hội. B. Trách nhiệm của nhà nước.
C. Nghĩa vụ của tổ chức. D. Nghĩa vụ của công dân.
Câu 5. So với lao động nam, lao động nữ có quyền ưu đãi riêng trong
A. tiếp cận việc làm. B. giao kết hợp đồng lao động.
C. đóng bảo hiểm xã hội. D. hưởng chế độ thai sản.
Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng.
A. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang.
B. Không ai bị khởi tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
C. Không ai bị truy tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
D. Không ai bị xét xử, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
Câu 7. Hành vi đặt điều xấu, tung tin xấu làm ảnh hưởng đến uy tín của người khác là vi phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền bí mật cá nhân. B. Quyền được bảo hộ về nhân phẩm và danh dự.
C. Quyền bình đẳng. D. Quyền dân chủ.
Câu 8. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của mình thông qua việc
A. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.
B. tham gia lao động công ích ở địa phương.
C. thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý.
D. viết bài đăng báo quảng bá cho du lịch địa phương.
Câu 9. Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. văn hóa
Câu 10. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là
A. Phát triển kinh tế. B. Thúc đẩy kinh tế.
C. Thay đổi kinh tế. D. Ổn định kinh tế.
Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa
B. Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
C. Tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
D. Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa
Câu 12. Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước với doanh nghiệp. B. Người sản xuất với người tiêu dùng
C. Người kinh doanh với Nhà nước. D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp
Câu 13. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
D. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động.
A. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một công việc.
B. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.
C. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam.
D. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn.
Câu 15. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Hành vi tự ý bóc, mở thư của ngừi khác
A. chỉ là vi phạm dân sự. B. chỉ bị sử phạt hành chính.
C. có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. D. chỉ bị kỷ luật.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền tự do ngôn luận?
A. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
B. Công dân có quyền tự do bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
C. Công dân có quyền gửi bài đăng báo để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của nhà nước.
D. Công dân có quyền tự do lập hội, biểu tình dưới bất kỳ hình thức nào.
Câu 17. Trường hợp thực hiện bầu cử nào sau đây đúng với quy định của pháp luật?
A. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.
B. Không tự viết phiếu được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu kín.
C. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho mọi người.
D. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu.
Câu 18. Nhà nước ban hành chính sách giúp đỡ học sinh nghèo; học sinh là con em liệt sỹ, thương binh; trẻ em tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa, học sinh dân tộc thiểu số; học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn nhằm
A. khuyến khích phát huy sự sáng tạo của công dân. B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
C. đảm bảo quyền học tập của công dân. D. phát triển đất nước.
Câu 19. Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?
A.Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận
B. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa
C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận
D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận
Câu 20. Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế
D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
C |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
C |
2 |
D |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
B |
3 |
B |
13 |
D |
23 |
C |
33 |
C |
4 |
B |
14 |
D |
24 |
C |
34 |
D |
5 |
D |
15 |
C |
25 |
C |
35 |
D |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
D |
36 |
C |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
D |
37 |
B |
8 |
C |
18 |
B |
28 |
B |
38 |
D |
9 |
C |
19 |
A |
29 |
A |
39 |
D |
10 |
A |
20 |
A |
30 |
A |
40 |
A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phạm Văn Đồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Duy Hiệu
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hồ Nghinh
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Văn Lan
Chúc các em học tập tốt!