YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Công Trứ được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT QG. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trong quá trình xâm lược Việt Nam, ngày 20-11-1873, quân Pháp nổ súng tấn công

A. Hà Nội                    

B. Gia Định

C. Huế                         

D. Đà Nẵng

Câu 2: Mục đích của phong trào Duy Tân ở Việt Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng là gì?

A. Cải cách, duy tân, khôi phục độc lập dân tộc và phát triển đất nước.

B. Cải cách, duy tân, đánh đổ phong kiến, thành lập nền quân chủ lập hiến.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền cộng hòa.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền quân chủ lập hiến.

Câu 3: Một trong những mặt hạn chế của xu hướng toàn cầu hóa là

A. tình trạng ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi trên thế giới.

B. làm cho mọi hoạt động và đời sống của con người kém an toàn.

C. sự gia tăng của tai nạn lao động và tai nạn giao thông.

D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cư ở các nước.

Câu 4: Sau ngày 16-5-1955, tình hình miền Bắc Việt Nam như thế nào?

A. Pháp đang đóng quân Hà Nội.

B. Mĩ hoàn toàn chiếm đóng miền Bắc.

C. Pháp đang đóng quân Hải Phòng.

D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

Câu 5: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học- kĩ thuật?

A. Phóng hành công vệ tinh nhân tạo.

B. Phối hợp với Mĩ xây dựng trạm vũ trụ Hòa Bình.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

Câu 6: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn

A. phục hồi và phát triển.

B. khủng hoảng trầm trọng.

C. phát triển “thần kì”.

D. phát triển xen kẽ với suy thoái.

Câu 7: Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào ở dưới đây?

A. Đoàn Thanh niên.

B. Hội Phục Việt.

C. Việt Nam nghĩa đoàn.

D. Đảng Lập hiến.

Câu 8: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù là

A. phát xít Nhật và chế độ phong kiến.

B. thực dân Pháp.

C. đế quốc phát xít Pháp-Nhật.

D. phát xít Nhật.

Câu 9: Nhằm giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào

A. “Tuần lễ vàng”, lập “Hũ gạo cứu đói”.

B. tăng gia sản xuất, tổ chức “ngày đồng tâm”

C. tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.

D. “Tuần lễ vàng”, xây dựng “Quỹ độc lập”.

Câu 10: Hình thức quyền được thiết lập sau thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?

A. Xô viết công nông binh.

B. Dân chủ cộng hòa.

C. Dân chủ nhân dân.

D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã thông qua những văn kiện quan trọng nào?

A. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam và Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

D. Báo cáo chính trị và Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.

Câu 12: Ngày 25-4-1976, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện chính trị nào sau đây?

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

B. Quốc hội khóa IV bắt đầu họp kì đầu tiên tại thủ đô Hà Nội

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức ở Sài Gòn.

D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam.

Câu 13: Những tầng lớp mới xuất hiện trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) là

A. tư sản, địa chủ.

B. nông dân, tiểu tư sản.

C. tư sản, tiểu tư sản.

D. công nhân, nông dân.

Câu 14: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì?

A. Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp đối với phát xít.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.

C. Đức thôn tính Tiệp Khắc-đồng minh của Anh, Pháp.

D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện ở Đức, Italia, Nhật Bản.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

C. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.

D. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.

Câu 16: Hạn chế của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 là

A. Chỉ chủ trương đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.

B. Không chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Không đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Tên gọi mặt trận không phù hợp với mục tiêu đấu tranh.

Câu 17: Điểm mới về nhận thức trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) là

A. yêu nước gắn liền với trung quân.

B. vai trò quan trọng của giai cấp công nhân.

C. yêu nước gắn liền với thương dân.

D. vai trò lãnh đạo của chính đảng vô sản.

Câu 18: Phương châm tiến hành cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là

A. đánh chắc, tiến chắc.

B. đánh du kích ngắn ngày.

C. đánh nhanh, thắng nhanh.

D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ.

Câu 19: Kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là

A. địa chủ, phong kiến

B. thực dân Pháp và tay sai

C. chế độ phản động thuộc địa

D. phát xít Nhật

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là hoàn cảnh lịch sử khi Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nhiều trung tâm kinh tế-tài chính lớn xuất hiện

B. Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời

C. Thành công của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc

D. Sự lớn mạnh của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết

Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp triển khai của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

A. Tiến hành cuộc càn quét quy mô lớn vào Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Tăng cường đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam

C. Sử dụng các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”

D. Tăng cường đưa vũ khí, phương tiện chiến tranh vào Việt Nam

Câu 22: Tổ chức liên kết kinh tế-chính trị lớn nhất hành tinh hiện nay là

A. Liên hợp quốc (UN)

B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)

C. Liên minh châu Âu (EU)

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Câu 23: Mục đích cao nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vào ngày 19-12-1946 là

A. bảo vệ cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến

B. bảo vệ độc lập dân tộc

C. tạo điều kiện để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

D. bảo vệ thủ đô Hà Nội

Câu 24: Những hạn chế, nhược điểm của kế hoạch Nava là do yếu tố nào tạo nên?

A. Sự lệ thuộc vào Mĩ

B. Sự phân tán lực lượng

C. Sự tập trung binh lực

D. Sự lớn mạnh của Việt Nam

Câu 25: Điểm khác biệt về nội dung hợp tác của tổ chức Liên minh Châu Âu (EU) so với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là

A. từ hợp tác kinh tế, tiền tệ đến hợp tác toàn diện

B. từ hợp tác kinh tế, văn hóa đến hợp tác toàn diện

C. từ hợp tác an ninh, chính trị đến hợp tác toàn diện

D. từ hợp tác kinh tế, chính trị đến hợp tác toàn diện

Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm trong phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884?

A. Chống thực dân Pháp ngay từ khi chúng nổ súng xâm lược Việt Nam

B. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của triều đình nhà Nguyễn

C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường, không quản ngại hi sinh

D. Vừa chống kẻ xâm lược, vừa chống bộ phận phong kiến đầu hàng

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại để bảo vệ Tổ quốc

C. coi trọng thời cơ khách quan trong xây dựng và phát triển đất nước

D. phải tôn trọng các quy luật phát triển khách quan về kinh tế-xã hội

Câu 28. Các phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam có điểm chung là đều

A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức Quốc tế Cộng sản

B. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình

C. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc

D. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 29: Một trong những điểm giống nhau giữa hai xu hướng cứu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là

A. cơ sở xã hội

B. mục tiêu trước mắt

C. lực lượng lãnh đạo

D. phương pháp thực hiện

Câu 30: Phương châm “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” thể hiện ở chiến dịch nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. Chiến dịch Tây Nguyên (4-3 đến 24-3-1975)

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975)

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972

Câu 31: Một trong những ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là đã

A. khẳng định vai trò lãnh đạo quyết định của Đảng Lao Động Việt Nam

B. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cả nước đi lên xã hội chủ nghĩa

C. tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước

D. mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

Câu 32: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nét nổi bật của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Trên thế giới xuất hiện xu thế hình thành tổ chức liên kết khu vực và quốc tế

B. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào kinh tế

C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo hướng “đa cực”

D. Hòa bình được củng cố, nhưng xung đột, nội chiến vẫn xảy ra ở nhiều khu vực

Câu 33: Một trong những điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929 là

A. phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.

B. công nhân và nông dân đã liên kết với nhau trong đấu tranh.

C. công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. phong trào công nhân đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng vô sản.

Câu 34: Một trong những điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á so với châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. có sự lãnh đạo thống nhất của các đảng cộng sản.

B. diễn ra sớm, mức độ giành độc lập không đồng đều.

C. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

D. chịu tác động lớn nhất của cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đủ chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt-Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?

A. Chủ động, tích cực và linh hoạt trong đấu tranh ngoại giao.

B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

C. Sử dụng phương pháp hòa bình và nhân nhượng có nguyên tắc.

D. Cứng rắn về nguyên tắc, linh hoạt, mềm dẻo về sách lược.

Câu 36: Đâu không phải là sai lầm của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975)?

A. Không hiểu rõ tình hình dân tộc của người Việt Nam.

B. Quyết định “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Đông Dương.

C. Bỏ qua những cơ hội để kết thúc chiến tranh sớm.

D. Đối đầu với Liên Xô trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

Câu 37: Tính thời đại của cuộc chiến tranh cách mạng Việt Nam trong 30 năm (1945-1975) phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa

A. cuộc đấu tranh giải phóng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc và phong trào đấu tranh vì hòa bình của thế giới.

B. cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam và phong trào cách mạng của nhân dân thế giới.

C. quá trình vừa kháng chiến, vừa xây dựng mầm mống của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam với sự mở rộng của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

D. cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.

Câu 38: Khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo nhấn mạnh nhiệm vụ dân tộc vì

A. Cương lĩnh không chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách mạng ruộng đất.

B. Cương lĩnh chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả hai phương diện kinh tế và chính trị.

C. Cương lĩnh chỉ chủ trương đánh đổ đế quốc và bọn tay sai để giành độc lập dân tộc.

D. tạo thế và lực để đẩy mạnh tổng phản công trên các chiến trường.

Câu 39: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), nhân dân Việt Nam thực hiện đường lối đánh lâu dài là sự kết hợp với

A. đấu tranh ngoại giao để giành lấy những điều khoản có lợi cho ta.

B. tạo và chớp thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian ngắn.

C. xây dựng lực lượng tiến lên chiến tranh cách mạng giành thắng lợi.

D. tạo thế và lực để đẩy mạnh tổng phản công trên các chiến trường.

Câu 40: Từ năm 1930 đến năm 1945, Việt Nam đã thực hiện thành công đường lối chiến lược nào do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1930?

A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

C. Cải cách ruộng đất gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

D. Tự do, dân chủ, hòa bình gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

A

A

B

D

A

6

7

8

9

10

C

D

D

D

A

11

12

13

14

15

D

A

C

B

B

16

17

18

19

20

D

C

A

C

A

21

22

23

24

25

C

C

B

C

A

26

27

28

29

30

B

D

C

C

B

31

32

33

34

35

C

A

A

D

D

36

37

38

39

40

D

B

B

B

B

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ- ĐỀ 02

Câu 1: Ý nào dưới đây giải thích không đúng “Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng giành chính quyền bằng bạo lực”?

A. có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang.

B. lực lượng vũ trang góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.

C. công tác chuẩn bị lực lượng diễn ra lâu dài và chu đáo.

D. lực lượng vũ trang kết hợp với lực lượng đồng minh.

Câu 2: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.

B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.

C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.

D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.

Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp (3-1945), vì

A. mọi sự chuẩn bị chưa sẵn sàng.

B. quân Nhật ở Đông Dương còn mạnh.

C. chưa có cao trào làm tiền đề tổng khởi nghĩa.

D. chưa có đủ điều kiện tổng khởi nghĩa.

Câu 4: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là

A. “đại chúng hóa”.

B. “dân tộc hóa”.

C. “phục vụ dân sinh”.

D. “phục vụ nhân dân”.

Câu 5: Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) là

A. tư sản, công nhân, tư sản dân tộc.

B. tư sản dân tộc, tư sản, nông nhân.

C. tư sản, công nhân, tiểu tư sản.

D. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 6: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa cách mạng miền Bắc và cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. ruột thịt, thúc đẩy và gắn bó với nhau.

B. hợp tác, giúp đỡ, tác động.

C. giúp đỡ, gắn bó, tác động.

D. mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau.

Câu 7: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.

B. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn của các nước lớn.

C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.

D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

Câu 8. Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

A. “thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

B. “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

C. “khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.

D. “thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.

Câu 9: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. dân chủ.

B. tự trị.

C. tự do.

D. độc lập.

Câu 10: Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX và phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về

A. kết quả.

B. khuynh hướng.

C. hình thức.

D. đối tượng.

Câu 11: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

B. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

C. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20-30 của thế kỉ XX?

A. Cuộc vận động Duy Tân tan rã và Phan Châu Trinh bị bắt.

B. Phong trào Cần Vương thất bại và Hàm Nghị bị bắt.

C. Việt Nam Quang phục Hội tan rã và Phan Bội Châu bị bắt.

D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam Quốc dân đảng tan rã.

Câu 13: Sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam đã

A. khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng phong kiến.

B. làm cho tinh thần đấu tranh của nhân dân Việt Nam bị suy giảm.

C. khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.

D. cho thấy sự đúng đắn của hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 14: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), chủ yếu là do

A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu.

C. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu

Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình.

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Yên Thế.

D. Khởi nghĩa Hương Khê.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ- ĐỀ 03

Câu 1. Tình hình kinh tế của Liên bang Nga trong những năm 1990 – 1995 là

A. phục hồi nhanh chóng.

B. bắt đầu có những biểu hiện phục hồi.

C. tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.

D. khủng hoảng và phát triển đan xen.

Câu 2. Để khắc phục khó khăn đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

A. quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

B. đặt quan hệ ngoại giao và nhận sự giúp đữ của Liên Xô.

C. đàm phán với chính phủ Pháp để kết thúc chiến tranh.

D. nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

Câu 3. Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của tr chức Liên hợp quốc vì đã

A. quy định tổ chức, bộ máy của Liên hợp quốc.

B. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

C. tạo cơ sở pháp lí để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc.

D. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 – 1939 la

A. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

Câu 5. Quyết định nào của Hội nghị Pốt xđam (1945) đã tạo ra những khó khăn cho cách mạng Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

B. Liên Xô không được đưa quân đội vào giúp các nước Đông Dương.

C. Quân đội Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.

D. Qua đội Anh và Trung Hoa Dân quốc sẽ và Đong Dương giải giáp quân đội Nhật

Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965 – 1968 là

A. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.

B. đảm bảo giao thông vận tải thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.

C. hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống Mĩ.

D. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.

Câu 7. Các quốc gia có nguyên thủ tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Anh, Pháp, Liên Xô.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.

Câu 8. Điểm khác của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cuaMĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân vễn chinh Mĩ, quân đồng mi của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Là loại hình chiến tranh thực dân mới, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

D. Nhằm thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 9. Hai nhiệm vụ chiến lược mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữa vững thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới.

B. thực hiện phươn châm giáo dục mới và xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ.

C. thành lập Chính phủ chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. quyết tâm kháng chiến chống thực tdaan Pháp xâm lược và trừng bị bọn nội phản.

Câu 10. Sự kiện chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng về khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam là

A. vụ mưu sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).

B. sư ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929).

C. thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

D. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).

Câu 11. Sự kiện nào là mốc đánh dấu sự khởi đầu của tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.

B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

C. 10 nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.

D. “Vấn đề Campuchia” được giải quyết năm 1989.

Câu 12. Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (6/1912) nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập nền dân chủ.

Câu 13. Nhân tố quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam từ năm 1930 là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. sự giúp đỡ của phong trào công nhân quốc tế.

C. sự lớn mạnh của các tổ chức quần chúng ở Việt Nam.

D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 14. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

Câu 15. Mục đích của đế quốc Mĩ trong việc thay chân thực dân Pháp ở miền Nam Việt Nam là

A. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của đế quốc Mĩ.

B. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.

C. thực hiện các điều khoản của Hiêp định Giơnevơ mà thực dân Pháp chưa thi hành.

D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của đế quốc Mĩ.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ- ĐỀ 04

Câu 1. Mĩ tiến hành chiển tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai để hỗ trợ cho chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.                   

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh đơn phương.            

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 2. Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ờ Đông Dương

A. phát triển chậm lại.                      

B. phát triến mạnh mẽ.

C. có buởc phải triển mởi.               

D. vẫn trong tình trạng nghèo nàn lạc hậu.

Câu 3. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quổc ban bổ Quân lệnh sổ 1, chinh thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước trong hoàn cảnh nào?

A. Quân đồng minh kéo vào nước ta.

B. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.

D. Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.

Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam từ quốc gia phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến?

A. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884).

B. Triều đình Huể kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862).

D. Pháp đảnh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bác kì lẩn thứ hai (1882-1883).

Câu 5. Từ giữa những năm 70 cùa thể kỷ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc

A. cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. 

B. cách mạng công nghiệp,

C. cảch mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất.           

D. cách mạng thòng tin.

Câu 6. Pháp quyết định tấn công Đà Nẵng năm 1858 bằng kế hoạch

A. vừa đánh vừa đàm.

B. đánh lâu dài.

C. đánh chắc, tiến chắc.

D. đảnh nhanh tháng nhanh.

Câu 7. Phong trào tiêu biểu cho xu hướng cải cách cùa Phan Châu Trinh vào đầu thế kỉ XX là

A. phong trào Đông du.                         

B. phong trào Duy tân ở Trung Ki.

C. Đông Kinh nghĩa thục.

D. phong trào chống thuế ở Trung Kì.

Câu 8. Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), tổng thống Mỹ Rudơven đã thực hiện một sô hệ thống các chính sách, biện pháp của nhà nước được gọi chung là

A. Chính sách kinh tế mới.

B. Chính sách mới.

C. Sức mạnh đồng đô la.       

D. Học thuyết Mơnrô.

Câu 9. Biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. tăng gia sản xuất.

B. chia ruộng đất cho nông dân.

C. tổ chức quyên góp trong nhân dân.

D. điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

Câu 10. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

A. Anh

B. Nhật Bản

C. 

D. Liên Xô

Câu 11. Ý nào sau đây không đúng về ý nghĩa của thắng lợi cách mạng Trung Quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xóa bỏ chế độ phong kiến, đưa nước Trung Hoa vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc.

C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành.

D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp khiến thực dân Pháp quỵểt định đánh thẳng vào kinh thành Huế năm 1883 là

A. Pháp vừa rút quân khỏi Bẳc Ki nên mở hướng tiến công mới vào Thuận An.

B. vua Tự Đức mới qua đời, triều đinh Huế đang lục đục.

C. Pháp muốn trả thù cho cái chết cùa Ri-vi-e trong trận Cầu Giấy.

D. Pháp đã đủ tiểm lực để chiếm toàn bộ Việt Nam.

Câu 13. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa để quốc! Đả đảo phong kiến!" của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đâu tranh Vê

A. văn hóa.

B. chính trị.

C. kinh tế.

D. xã hội.

Câu 14. Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu ?

A. Hiệp định về những cơ sở cùa quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

B. Liên Xô và Mỹ ký Hiệp định hạn chế vũ khỉ tiến công chiến lược.

C. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

D. Định ước Henxinki được ký ký kết Mỹ, Canada và nhiều nước châu Âu.

Câu 15. Ý nào không đúng với nội dung Hiệp định Giơnevo năm 1954 về Đông Dương?

A. Việt Nam sẽ thực hiện thổng nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cá nước vào tháng 7 - 1956.

B. Cảc nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ đề giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục họ.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ- ĐỀ 05

Câu 1: “Quân lệnh số 1” được ban bố trong hoàn cảnh lịch sử nào?

A. Quân đội Nhật Bản xâm lược Đông Dương.

B. Phát xít Nhật sắp đầu hàng Đồng minh.

C. Phát xít Nhật đảo chính thực dân Pháp.

D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật.

Câu 2: Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chi phí cho quốc phòng rất thấp.

B. vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước.

C. lãnh thổ các nước rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. các nước đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

Câu 3: Chính cương vắn tắt của Đảng, sách lược vắn tắt của Đảng… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thong qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 được coi là

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Lời kêu gọi quần chúng nhân dịp Đảng ra đời.

D. Tuyên ngôn thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 4: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là

A. thần tốc, táo bạo, chắc thắng.

C. đánh điểm, diệt viện

B. đánh nhanh, thắng nhanh

D. đánh chắc, tiến chắc

Câu 5: Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.

B. Du nhập phương thức tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.

C. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.

D. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt.

Câu 6: Giải pháp “hòa để tiến” được Ban thường vụ Trung ương Đảng đưa ra trong hoàn cảnh nào?

A. Cuộc đàm phán giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp ở Phôngtennơblô thất bại.

B. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946).

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

D. Thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn, Chợ Lớn và các tỉnh Nam Bộ vào tháng 9-1945.

Câu 7: Năm 1944, Mặt trận Việt Minh vận động thành lập Hội Văn hóa cứu quốc Việt Nam nhằm mục đích gì?

A. Thu hút tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam đi theo cách mạng.

B. Tập hợp các văn nghệ sĩ tham gia cách mạng.

C. Lôi kéo giai cấp tư sản về phía cách mạng.

D. Đoàn kết với các nhân sĩ, trí thức, địa chủ yêu nước.

Câu 8: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. hoàn thành cải cách ruộng đất.

D. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 9: Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là do

A. hai siêu cường Xô - Mĩ gặp phải nhiều khó khăn và thách thức to lớn do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

B. hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự.

C. cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài, đe dọa hòa bình thế giới và bị nhân loại tiến bộ lên án rất mạnh mẽ.

D. cả Mĩ và Liên Xô đều lâm vo tình trạng kiệt quệ, không đủ tiềm lực tài chính để tiếp tục chạy đua vũ trang.

Câu 10: Mĩ phải rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam ngay sau khi

A. kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” sụp đổ hoàn toàn vào năm 1965.

C. thất bại nặng nề từ Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. gánh chịu tổn thất nặng nề trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

Câu 11: Khi bắt đầu tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1858, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch nào?

A. “Chia để trị”

B. “Chinh phục từng gói nhỏ”

C. “Đánh nhanh thắng nhanh”

D. “Dùng người Việt đánh người Việt”

Câu 12: Đâu không phải là âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Cứu nguy chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang đứng trên bờ vực của sự phá sản.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam - Bắc.

Câu 13: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở Việt Nam đã chứng tỏ

A. khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.

B. khuynh hướng cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.

C. khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.

D. khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng suy giảm ở Việt Nam.

Câu 14: Ngày 13-7-1885, Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa vị vua nào để xuống chiếu Cần Vương?

A. Thành Thái

B. Hàm Nghi

C. Duy Tân

D. Tự Đức

Câu 15: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của người anh hung chống Pháp nào?

A. Nguyễn Trung Trực

B. Nguyễn Tri Phương

C. Nguyễn Quang Bích

D. Nguyễn Hữu Huân

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Công Trứ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!    

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF