YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Phạm Ngũ Lão

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Phạm Ngũ Lão, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian nào?

  A. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

  B. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

  C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

  D. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự giác?

  A. Năm 1928, thực hiện phong trào "vô sản hoá".

  B. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.

  C. Tháng 8 - 1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công.

  D. Năm 1920, thành lập Công hội.

Câu 3. Cho các sự kiện sau:

1. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

2. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)

3. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

  A. 1,3,2.        B. 1,2,3.          C. 2,1,3.          D. 3,2,1.

Câu 4. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là:

  A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.

  B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.

  C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

  D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.

Câu 5. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của thời kì cuối cùng là:

  A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.

  B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.

  C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

  D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

Câu 6. Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là:

  A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

  B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

  C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

  D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 7. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

  A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

  B. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947.

  C. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

  D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

Câu 8. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là:

A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

B. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.

C. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.

D. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 9. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là

  A. phong trào thể hiện ý thức chính trị.

  B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.

  C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.

  D. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.

Câu 10. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là

  A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.

  B. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.

  C. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

  D. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.

Câu 11. Khẩu hiệu nào được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?

  A. "Chống đế quốc", "Chống phát xít, chống chiến tranh".

  B. "Độc lập dân tộc", "Ruộng đất cho dân cày".

  C. "Giải phong dân tộc", "Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian".

  D. "Tự do dân chủ", "Cơm áo hòa bình".

Câu 12. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi để tang Phan Châu Trinh (1926) do giai cấp nào dưới đây lãnh đạo?

  A. Nông dân B. Tư sản         C. Tiểu tư sản  D. Công nhân

Câu 13. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?

  A. chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.

  B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

  C. chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.

  D. chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 14. Kẻ thù chính của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. chế độ phân biệt chủng tộc.         B. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

  C. chế độ độc tài thân Mĩ.    D. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 15. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

  A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

  B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

  C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

  D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 16. Trong giai đoạn sau của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về lĩnh vực nào?

  A. Năng lượng.         B. Tin học.      C. Công nghệ. D. Sinh học.

Câu 17. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?

  A. Chiến dịch Biên giới (1950).       B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

  C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954.       D. Chiến dịch Việt Bắc (1947).

Câu 18. Trong xu thế hòa hoãn Đông - Tây, vào tháng 8 - 1975 ở châu Âu đã diễn ra sự kiện

  A. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định ước Henxinki.

  B. hai siêu cường Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).

  C. hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

  D. M. Goocbachốp và G.Busơ gặp nhau tại đảo Manta.

Câu 19. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc trưng nổi bật nhất là

  A. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực.

  B. chiến tranh bao trùm thế giới.

  C. chạy đua vũ trang.

  D. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.

Câu 20. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.   B. xu thế toàn cầu hoá.

  C. hòa bình được củng cố.    D. xu thế đa cực.

Câu 21. Kẻ thù chính của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

  A. thực dân Anh.      B. thực dân Pháp.        C. Trung Hoa Dân quốc.         D. phát xít Nhật.

Câu 22. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" là

  A. từ năm 1945 đến năm 1973.        B. từ năm 1952 đến năm 1973.

  C. từ năm 1960 đến năm 1973.        D. từ năm 1952 đến năm 1960.

Câu 23. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 - 1991) là

  A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

  B. những sai lầm về chính trị và tha hoá về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước.

  C. sự chống phá của các thế lực thù địch.

  D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.

Câu 24. Năm 1940, căn cứ địa cách mạng được xây dựng theo chủ trương của Đảng là:

  A. căn cứ địa Cao Bằng.       B. căn cứ địa Lạng Sơn.

  C. căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai.    D. căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng.

Câu 25. Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương và thông qua Luận cương chính trị của Đảng?

  A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

  B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

  C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

  D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 26. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

  A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

  B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

  C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).

  D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).

Câu 27. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là

  A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

  B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

  C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

  D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.

Câu 28. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là:

  A. "Lục địa bùng chay".       B. "Lục địa mới trỗi dậy".

  C. "Đại lục mới trỗi dậy".    D. "Lục địa ngủ kĩ".

Câu 29. Năm 1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?

  A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

  B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

  C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

  D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 30. Các tổ chức cộng sản ra đời tại Việt Nam năm 1929 là:

  A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.

  B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương.

  C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

  D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 31. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

  A. Hòa bình, trung lập.

  B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

  C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

  D. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 32. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10 - 1930) là

  A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ.

  B. công nhân, nông dân.

  C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

  D. công nhân, nông dân, trí thức.

Câu 33. Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của:

  A. hiệp ước hợp tác phát triển.         B. hiệp ước thân thiện và hợp tác.

  C. hiệp ước hòa bình và hợp tác.      D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện.

Câu 34. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?

  A. Tiểu tư sản.          B. Nông dân.   C. Công nhân. D. Tư sản.

Câu 35. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là:

  A. kinh tế phát triển nhanh.

  B. kinh tế phát triển chậm chạp.

  C. kinh tế khủng hoảng, suy thoái.

  D. kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định.

Câu 36. Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản Đảng là:

  A. báo Đỏ     B. báo An Nam trẻ.

  C. bao Búa liềm.       D. báo Tiếng chuông rè.

Câu 37. Cồng lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1920 đến năm 1930 là:

  A. trực tiếp sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

  B. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

  C. đề ra Cương lĩnh chính trị - Đường lối cơ bản của cách mạng Việt Nam.

  D. xác định đúng đắn con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.

Câu 38. "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?

  A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giao, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.

  B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giao, Pakistan của người theo Hồi giáo.

  C. Ấn Độ của người theo Hồi giao, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.

  D. Ấn Độ của người theo Hồi giao, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.

Câu 39. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  A. Thành lập hệ thống trường học các cấp.

  B. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xoá nạn mù chữ.

  C. Ra Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.

  D. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.

Câu 40. Những vấn đề quan trọng và cấp bách cần giải quyết buộc phe Đồng minh phải triệu tập Hội nghị Ianta (2 - 1945) là:

  A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

  B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

  C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

  D. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

ĐÁP ÁN

1.B

2.B

3.C

4.B

5.D

6.A

7.C

8.B

9.D

10.A

11.B

12.C

13.B

14.B

15.D

16.C

17.D

18.A

19.D

20.B

21.B

22.C

23.D

24.C

25.C

26.C

27.C

28.A

29.D

30.C

31.A

32.B

33.B

34.D

35.A

36.A

37.D

38.B

39.C

40.B

Đề 2

Câu 1: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút trong việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.

B. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.

D. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây trong Tuyên ngôn độc lập khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?

A. “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm… dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập.”

B. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập”.

C. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.

D. “Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng”.

Câu 3: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày:

A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Câu 4: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ Quốc hiện nay?

A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

D. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

Câu 5: Thánh thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

D. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.

Câu 7: Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng  nhằm  mục tiêu lớn nhất là:

A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.

D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp

Câu 8: Từ sau khi giành được độc lập, Ấn Độ luôn thi hành chính sách đối ngoại là:

A. ngả về phe xã hội chủ nghĩa.

B. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc

C. thân với các nước phương Tây, là đồng minh của Mĩ

D. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Á

Câu 9: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

B. Hơn 90% dân số không biết chữ

C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

D. Chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 10: Chủ trương " vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm:

A. tăng cường công tác vận động quần chúng.

B. phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.

D. tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

A

11

C

21

C

31

C

2

B

12

D

22

D

32

A

3

B

13

D

23

A

33

D

4

D

14

C

24

B

34

B

5

A

15

B

25

C

35

C

6

A

16

B

26

C

36

A

7

A

17

B

27

D

37

C

8

B

18

B

28

D

38

D

9

A

19

D

29

D

39

C

10

C

20

A

30

A

40

B

Đề 3

Câu 1: (TH) Yếu tố nào không phải là hạn chế trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

  A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ         B. Chưa tự túc được vấn đề lương thực

  C. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ      D. Đời sống người lao động còn khó khăn.

Câu 2: (VDT) Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên gồm hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á (đến năm 1999) là:

  A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.

  B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.

  C. Các quốc gia ở Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

  D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.

Câu 3: (TH) Mùa xuân năm 1975, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân Việt Nam thắng lợi đã

  A. Giúp cho nhân dân Lào có cơ sở giành thắng lợi hoàn toàn.

  B. Cổ vũ nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền trong cả nước

  C. Cổ vũ và tạo điều kiện cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.

  D. Tạo điều kiện cho các lực lượng cách mạng ở Lào giành chính quyền trong cả nước.

Câu 4: (VDT) Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với thời gian ở cột A về quá trình giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.

A  B

1) 17-8-1945   a. Lào tuyên bố độc lập

2) 12-10-1945 b. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

3) 4-7-1946     c. Xingapo được Anh trao trả quyền tự trị

4) 31-8-1957   d. Mỹ quyên bố trao trả độc lập cho Philippin.

5) 3-6-1959     e. Mã Lai tuyên bố độc lập.

  A. le, 2b, 3c, 4d, 5a   B. lb, 2a, 3e, 4c, 5d     C. lb, 2a, 3d, 4e, 5c                 D. lb, 2d, 3e, 4c, 5a

Câu 5: (TH) Có mấy nội dung sai khi nói về nội dung về chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

2. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

3. Vận động sử dụng hàng tiêu dùng trong nước.

4. Tập trung đầu tư vốn và kĩ thuật.

5. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

  A. 1   B. 2     C. 3     D. 5

Câu 6: (TH) Theo Hiệp ước Bali (2-11976), yếu tố nào không nằm trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

  A. Tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

  B. Không can thiệp vào công việc nội bộ.

  C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực với nhau.

  D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 7: (VDC) Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những quốc gia châu Á nào đã cổ vũ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi?

  A. Việt Nam, Lào, Campuchia         B. Ấn Độ và Trung Quốc      

  C. Việt Nam và Trung Quốc.           D. Các nước Tây Á.

Câu 8: (NB) Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

  A. Đã hoàn toàn kết thúc.     B. Bước vào giai đoạn kết thúc

  C. Diễn ra vô cùng ác liệt.    D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 9: (NB) Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã

  A. Trở thành khuôn khổ để phân chia thế giới.

  B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới

  C. Đã dẫn tới sự ra đời của trật tự hai cực Ianta.

  D. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

Câu 10: Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng ta  vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế

C. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của dư luận quốc tế

D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

l.C

2.C

3.C

4.C

5.B

6.A

7.C

8.B

9.D

10.B

ll.B

12.B

13.B

14.A

15.C

16.B

17.B

18.C

19.C

20.A

21.D

22.B

23.B

24.D

25.A

26.C

27.B

28.D

29.C

30. c

31.C

32.D

33.A

34.B

35.B

36.D

37.B

38.B

39.A

40.A

Đề 4

Câu 1. Với chiến thắng của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A.  “Chiến tranh cục bộ”        B. “Chiến tranh đặc biệt”

C.  “Việt Nam hóa chiến tranh”          D. “Chiến tranh đơn phương”

Câu 2. Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là:

A. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất       B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

C. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới   D. Chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 3. Năm 1995, thành công lớn nhất của ngoại giao Việt Nam là gia nhập:

A. ASEAN      B. APEC         C. WTO          D. Liên Hợp Quốc

Câu 4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?

A.  Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh         B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh

C.  Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh       D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)?

A.  Hàn gắn vết thương chiến tranh    B. Khôi phục kinh tế

C.  Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội   D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm

Câu 6. Những nước nào sau đây ở Đông Nam Á đã giành được độc lập trong tháng 8 năm 1945?

A. Việt Nam và Lào    B. Việt Nam và Inđônêxia      C. Việt Nam và Campuchia    D. Lào và Inđônêxia Câu 7. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được kết thúc bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết         B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950

C. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân 1953 – 1954       D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 8. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc gồm những quốc gia nào?

A. Liên Xô (Nga) – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ  - Anh

B. Đức – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ - Pháp

C. Mĩ – Anh – Pháp – Trung Quốc – Nhật Bản

D. Liên Xô (Nga) – Anh – Pháp – Mĩ – Trung Quốc

Câu 9. Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?

A.  Lập hũ gạo tiết kiệm         B. Tổ chức ngày đồng tâm

C.  Tăng cường sản xuất         D. Chia lại ruộng đất cho nông dân

Câu 10. Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1954 - 1973?

1. “Chiến tranh cục bộ”          2. “Việt Nam hóa chiến tranh”

3.  “Chiến tranh đặc biệt”       4. “Chiến tranh đơn phương”

A. 1 – 2 – 3 – 4           B. 1 – 4 – 2 – 3           C. 4 – 3 – 1 – 2           D. 4 – 3 – 2 - 1

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

D

31

A

2

C

12

B

22

B

32

C

3

A

13

B

23

B

33

C

4

A

14

D

24

B

34

D

5

D

15

C

25

D

35

D

6

B

16

C

26

D

36

B

7

A

17

D

27

C

37

B

8

D

18

D

28

D

38

C

9

C

19

B

29

D

39

A

10

C

20

D

30

D

40

B

Đề 5

Câu 1. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

A. Anh.

B. Mỹ.

C. Nhật Bản.

D. Liên Xô.

Câu 2. Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).

B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).

D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).

Câu 3. Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ

A. khủng hoảng và suy thoái.

B. phát triển mạnh mẽ.

C. phát triển xen kẽ suy thoái.

D. phục hồi và phát triển.

Câu 4. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã

A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.

B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 5. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng (1929) là tờ báo

A. An Nam trẻ.

B. Người nhà quê.

C. Chuông rè.

D. Búa liềm.

Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 7. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi

A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.

B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.

Câu 8. Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. khóa chặt biên giới Việt – Trung.

B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

Câu 9. Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương

A. sử dụng bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.

C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.

D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 10. Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam?

A. Huế - Đà Nẵng.

B. Đường 14 - Phước Long.

C. Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

D

Câu 21

A

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

B

Câu 23

C

Câu 4

C

Câu 24

B

Câu 5

D

Câu 25

B

Câu 6

A

Câu 26

A

Câu 7

A

Câu 27

D

Câu 8

C

Câu 28

C

Câu 9

A

Câu 29

D

Câu 10

C

Câu 30

B

Câu 11

B

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

C

Câu 13

D

Câu 33

D

Câu 14

C

Câu 34

B

Câu 15

C

Câu 35

C

Câu 16

B

Câu 36

A

Câu 17

A

Câu 37

D

Câu 18

A

Câu 38

A

Câu 19

C

Câu 39

B

Câu 20

D

Câu 40

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Phạm Ngũ Lão. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON