YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Minh Phú

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Minh Phú dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT MINH PHÚ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỷ XX là?

  A. Xu thế toàn cầu hoá.        B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

  C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.          D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

Câu 2. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là:

  A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

  B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.

  C. Bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.

  D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.

Câu 3. Xét về bản chất, toàn cầu hoá là:

  A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.

  B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.

  C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

  D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.

Câu 4. Hội nghị Ianta diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?

  A. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Liên Xô.

  B. Từ ngày 4 đến ngày 12/2/1945, tại Liên Xô.

  C. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Xan Phranxixcô (Mĩ).

  D. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Pháp.

Câu 5. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?

  A. Giai cấp tư sản dân tộc.   B. Giai cấp công nhân.

  C. Tiểu tư sản trí thức.         D. Giai cấp địa chủ.

Câu 6. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

  A. Pháp.        B. Đức.           C. Anh.           D. Liên Xô.

Câu 7. Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe?

  A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vacsava.

  B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh Châu Âu (EU)

  C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vacsava.

  D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 8. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là:

  A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

  B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.

  C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

  D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 9. Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?

  A. Ngày 3/2/1930.    B. Ngày 24/2/1930.

  C. Tháng 10/1930.    D. Ngày 8/2/1030.

Câu 10. Xu thế toàn cầu hoá là một hệ quả quan trọng của:

  A. Chiến tranh lạnh.

  B. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.

  C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

  D. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 11. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là:

  A. Xác định kẻ thù chủ yếu là phát xít Nhật.

  B. Xác định nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất.

  C. Xác định nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.

  D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 12. Sự kiện nào chứng tỏ Phan Bội Châu đã có cảm tình với nước Nga Xô Viết?

  A. Dịch ra chữ Hán cuốn Điều tra chân tướng Nga La Tư của một tác giả Nhật Bản.

  B. Thành lập Duy tân hội (1904).

  C. Thành lập Việt Nam Quang phục hội (1912).

  D. Viết Thất điều thư.

Câu 13. “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh vào thời gian nào?

  A. Tháng 3 - 1997.   B. Tháng 4 - 2003.

  C. Tháng 4- 2000.     D. Tháng 6- 2000.

Câu 14. Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại là

  A. “Định hướng Âu - Á”.

  B. “Định hướng Đại Tây Dương”

  C. Hòa bình, trung lập.

  D. Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc vì độc lập dân chủ và tiến bộ xã hội.

Câu 15. Cuối năm 1929, cán bộ lãnh đạo và hội viên tiên tiến trong Tổng bộ, Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kỳ đã quyết định thành lập.

  A. Tân Việt cách mạng đảng.           B. An Nam cộng sản đảng.

  C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.            D. Đông Dương cộng sản đảng.

Câu 16. Cốt lõi của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  A. Cuộc cách mạng công nghiệp.     B. Cách mạng Sinh học.

  C. Cách mạng công nghệ.     D. Cách mạng kĩ thuật.

Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển từ tự phát lên tự giác hoàn toàn?

  A. Cuộc bãi công của công nhân ở Ba Son (8/1925)

  B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại ( 2/1930).

  C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

  D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)

Câu 18. ASEAN là một liên minh của khu vực Đông Nam Á trên lĩnh vực nào?

  A. Chính trị.  B. Kinh tế.

  C. Quân sự.   D. Chính trị, kinh tế.

Câu 19. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương được tiến hành trong thời gian nào?

  A. Từ năm 1924 đến năm 1929.

  B. Từ năm 1919 đến trước khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

  C. Từ năm 1914 đến 1918.

  D. Từ năm 1897 đến năm 1914.

Câu 20. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương họp vào thời gian nào, ở đâu?

  A. Tháng 3/1935 tại Ma Cao (Trung Quốc).

  B. Tháng 7 năm 1937 tại Thượng Hải (Trung Quốc).

  C. Tháng 10/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc).

  D. Tháng 7/1935 tại Matxcơva (Liên Xô).

Câu 21. Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất mang màu sắc mới?

  A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam.

  B. Sự chuyển biến về kinh tế.

  C. Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.

  D. Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.

Câu 22. Sau Hội nghị Trung ương Đảng thang 11/1939, sự kiện nào đã mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phong dân tộc ở Việt Nam?

  A. Khởi nghĩa Yên Bái.        B. Khởi nghĩa Bắc Sơn.

  C. Binh biến Đô Lương.       D. Khởi nghĩa Nam Kì.

Câu 23. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại được bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

  A. Từ những năm 40 của thế kỷ XX.           B. Những năm đầu thế kỷ XX.

  C. Sau chiến tranh thế giới thứ hai.  D. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 24. Tư tưởng cốt lối của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?

  A. Cách mạng dân chủ tư sản.          B. Dân chủ.

  C. Độc lập và Tự do.            D. Dân tộc và người cày cơ ruộng.

Câu 25. Sự kiện nào đã đánh dấu Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ?

  A. Tháng 11/2011, phóng tàu “ Thần Châu 8” bay vào vũ trụ.

  B. Tháng 10/2003, phóng tàu “Thần Châu 5” bay vào vũ trụ.

  C. Tháng 3/2003, phóng tàu “Thần Châu” bay vào vũ trụ.

  D. Tháng 6/2013, phóng tàu “Thần Châu 10” bay vào vũ trụ.

Câu 26. Tổ chức SEV được thành lập năm 1949 nhằm:

  A. Hợp tác về khoa học - kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

  B. Hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

  C. Hợp tác kinh tế, khoa học - kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

  D. Hợp tác chính trị, quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 27. Tại sao cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) được coi là mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

  A. Vì nó đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, từ đây công nhân Việt Nam bắt đầu bước vào đấu tranh tự giác.

  B. Vì đã ngăn cản được tàu chiến của Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.

  C. Vì nó đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã tiếp thu được tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga.

  D. Vì sau cuộc bãi công này có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân trong cả nước đã diễn ra.

Câu 28. Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương theo thứ tự thời gian từ năm 1930 đến năm 1940 là

  A. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Vãn Cừ, Hà Huy Tập, Trường Chinh.

  B. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Trường Chinh.

  C. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ.

  D. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập.

Câu 29. Đặc trưng nổi bật của Trật tự thế giới hai cực Ianta là gì?

  A. Thế giới chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

  B. Nhiều khu vực đã diễn ra nội chiến và xung đột.

  C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

  D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những biến chuyển quan trọng, trở thành những nước có tiềm lực kinh tế - tài chính và quân sự vượt trội.

Câu 30. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Mĩ thu được lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến trong chiến tranh thế giới thứ hai.

  B. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất ở Mĩ rất cao.

  C. Mĩ có nhiều tài nguyên thiên nhiên.

  D. Mĩ đã đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

Câu 31. Cuộc đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm giải quyết nhiệm vụ gì?

  A. Dân chủ.   B. Chống phân biệt chủng tộc.

  C. Dân tộc.    D. Dân tộc, dân chủ.

Câu 32. Báo Thanh niên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra số báo đầu tiên vào

  A. ngày 21/6/1925.   B. ngày 9/7/1925.

  C. ngày 14/7/1925.   D. ngày 25/12/1927.

Câu 33. Nguyên tắc co bản của đường lối cải cách mà Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đã vạch ra từ năm 1978 là:

  A. Kiên trì nền chuyên chính dân chủ.

  B. Tiến hành cải cách và mở cửa, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

  C. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội.

  D. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.

Câu 34. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cưong lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:

  A. Tiến hành cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.

  B. Đánh đổ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

  C. Thực hiện cách mạng ruộng đất.

  D. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

Câu 35. Ai là người vạch ra kế hoạch khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Phap ở Đông Dương?

  A. Nestor Roume.     B. Paul Beau.  C. Pôn Đu-me.            D. An be - Xa rô.

Câu 36. Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc:

  A. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

  B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản.

  C. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

  D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 37. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ, cùng hệ thống thuộc địa cũ của nó ở Châu Phi?

  A. Năm 1960, 17 nước ở Châu Phi đã giành được độc lập.

  B. Năm 1994, Nen xơn Mandela trở thành thổng thống da đen đầu tiên.

  C. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha.

  D. Chủ nghĩa Apacthai bị xoá bỏ sau ba thế kỷ tồn tại ở Nam Phi.

Câu 38. Tại sao thực dân Pháp lại đẩy mạnh khai thác thuộc địa Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?

  A. Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh để tiến hành khai thác ngay.

  B. Để hàn gắn và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.

  C. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.

  D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.

Câu 39. Tháng 3 - 1929, tại số nhà 5D - phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện gì?

  A. Thành lập Đông Dưong Cộng sản đảng.

  B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

  C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập.

  D. Hội nghị thành lập Đảng.

Câu 40. Mặt trận Phản đế Đông Dưong được thành lập vào thời gian nào?

  A. Tháng 7/ 1936.     B. Tháng 10/1930.

  C. Tháng 11/1939.    D. Tháng 11/1940.

ĐÁP ÁN

1.B

2.D

3.C

4.A

5.C

6.B

7.A

8.A

9.B

10.D

11.D

12.A

13.B

14.A

15.B

16.C

17.D

18.D

19.B

20.A

21 D

22.B

23.A

24.C

25.B

26.C

27 A

28.C

29.A

30.D

31.C

32.A

33.D

34.A

35.D

36.D

37.C

38.B

39.C

40.C

Đề 2

Câu 1. Với chiến thắng của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A.  “Chiến tranh cục bộ”        

B. “Chiến tranh đặc biệt”

C.  “Việt Nam hóa chiến tranh”          

D. “Chiến tranh đơn phương”

Câu 2. Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là:

A. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất         

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

C. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới     

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 3. Năm 1995, thành công lớn nhất của ngoại giao Việt Nam là gia nhập:

A. ASEAN     

B. APEC        

C. WTO          

D. Liên Hợp Quốc

Câu 4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?

A.  Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh          

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh

C.  Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh        

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)?

A.  Hàn gắn vết thương chiến tranh    

B. Khôi phục kinh tế

C.  Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội     

D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm

Câu 6. Những nước nào sau đây ở Đông Nam Á đã giành được độc lập trong tháng 8 năm 1945?

A. Việt Nam và Lào   

B. Việt Nam và Inđônêxia      

C. Việt Nam và Campuchia    

D. Lào và Inđônêxia

Câu 7. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được kết thúc bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950

C. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân 1953 – 1954         

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 8. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc gồm những quốc gia nào?

A. Liên Xô (Nga) – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ  - Anh

B. Đức – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ - Pháp

C. Mĩ – Anh – Pháp – Trung Quốc – Nhật Bản

D. Liên Xô (Nga) – Anh – Pháp – Mĩ – Trung Quốc

Câu 9. Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?

A.  Lập hũ gạo tiết kiệm         

B. Tổ chức ngày đồng tâm

C.  Tăng cường sản xuất         

D. Chia lại ruộng đất cho nông dân

Câu 10. Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1954 - 1973?

1. “Chiến tranh cục bộ”           2. “Việt Nam hóa chiến tranh”

3.  “Chiến tranh đặc biệt”        4. “Chiến tranh đơn phương”

A. 1 – 2 – 3 – 4

B. 1 – 4 – 2 – 3

C. 4 – 3 – 1 – 2

D. 4 – 3 – 2 - 1

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

D

31

A

2

C

12

B

22

B

32

C

3

A

13

B

23

B

33

C

4

A

14

D

24

B

34

D

5

D

15

C

25

D

35

D

6

B

16

C

26

D

36

B

7

A

17

D

27

C

37

B

8

D

18

D

28

D

38

C

9

C

19

B

29

D

39

A

10

C

20

D

30

D

40

B

Đề 3

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ. B. Liên Xô.     C.  Nhật Bản.  D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. Sản xuất ứng dụng dân dụng.        B. Công nghiệp quốc phòng,

C.   Khoa học co bản. D. Chinh phục vũ trụ.

Câu 3.Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.          B. Toàn cầu hóa.         C.  Đa phương hóa.     D. Nhất thể hóa.

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C.    Đảng Lập hiến.    D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung uong Đảng Cộng sản Đông duơng.

C. Ban Thuòng vụ Trung uong Đảng Cộng sản Đông Duơng.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6.Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nuớc đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Duong theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.                             B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C.   Tây Nguyên.                                D. Nam Đông Duong.

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).                         B. Đồng Xoài (Bình Phuớc).

C.  Ấp Bắc (Mĩ Tho).                          D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9.Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoai

A. Hòa bình, hữu nghị, hop tác.                     B. Hòa bình, hữu nghị, trung lập.

C.   Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.                    D. Hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước,

C.   Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

B

11

C

21

B

31

A

2

A

12

A

22

A

32

A

3

B

13

D

23

B

33

D

4

B

14

C

24

B

34

D

5

C

15

B

25

C

35

B

6

A

16

D

26

A

36

D

7

B

17

A

27

C

37

B

8

C

18

A

28

A

38

C

9

A

19

C

29

B

39

C

10

D

20

A

30

A

40

A

Đề 4

Câu 1: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là gì?

A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.

B. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước hồi giáo cực đoan.

C. Hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.

D. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

Câu 2: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện rõ tính chất là cuộc chiến tranh

A. Chính nghĩa của nhân dân.

B. Phi nghĩa giữa các nước đế quốc.

C. Phi nghĩa của các tập đoàn tư bản.

D. Chính nghĩa bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng và phát triển kinh tế.

B. Từ thân phận thuộc địa trở thành những nước độc lập.

C. Thái Lan giành được độc lập từ tay Anh, Pháp.

D. Tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 4: Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.

B. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

C. Để nền công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam phát triển.

D. Để bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.

Câu 5: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã:

A. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.

B. Bắt đầu xúc tiến việc thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ lên phần lãnh thổ của Bắc Kì và Trung Kì.

C. Bắt đầu việc thiết lập bộ máy cai trị lên toàn cõi Việt Nam.

D. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 6: Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế ở Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945) là gì?

A. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.

B. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

C. Dựa vào tài nguyên thiên nhiên phong phú, đất đai màu mỡ.

D. Sự viện trợ từ bên ngoài.

Câu 7: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là:

A. Phương hướng chiến lược của cách mạng.            B. Vai trò lãnh đạo cách mạng.

C. Phương pháp cách mạng.   D. Chủ trương tập hợp lực lượng.

Câu 8: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tổ chức ASEAN được ra đời.       B. Các nước giành được độc lập dân tộc.

C. Nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển mạnh.       D. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.

Câu 9: Chính sách “đồng hóa” về văn hóa - xã hội của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc nhằm mục đích?

A. Phát triển nền văn hóa Văn Lang – Âu Lạc.

B. Khôi phục nền văn hóa thời kỳ Hùng Vương.

C. Đưa văn hóa Trung Quốc xâm nhập vào nước ta.

D. Biến nước ta thành quận huyện của Trung Quốc.

Câu 10: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

A. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.

B. Phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô đều bị thu hẹp.

C. Nhiều xung đột tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hòa bình.

D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới “đa cực” diễn ra mạnh mẽ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

C

11

D

21

C

31

A

2

B

12

C

22

C

32

C

3

C

13

A

23

A

33

A

4

A

14

D

24

A

34

B

5

B

15

A

25

C

35

D

6

B

16

D

26

A

36

B

7

D

17

B

27

D

37

A

8

B

18

D

28

C

38

B

9

D

19

B

29

B

39

D

10

C

20

C

30

D

40

A

Đề 5

Câu 1. Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây là khẩu hiệu thay đổi về mục tiêu đấu tranh chống thực dân Pháp (1858-1884) của nhân dân ta sau sự kiện nào?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Patơnôt.

C. Hiệp ước Giáp Tuất.

D. Hiệp ước Hác Măng.

Câu 2. Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây - Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn - Mácna Mara là

A. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

B. Cả miền Nam và miền Bắc.

C. Xung quanh Sài Gòn.

D. Trên toàn miền Nam.

Câu 3. Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?

A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

C. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn.

D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại.

Câu 4. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm

A. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, trở thành những nước công nghiệp mới.

B. thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài

C. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ

D. xây dựng nền kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

A. Có tiềm lực kinh tế quốc phòng vững mạnh

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt

D. Có sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Yên Thế

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 7. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động Toàn quốc kháng chiến chống Pháp?

A. Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hàng Bún – Hà Nội

B. Pháp đánh chiếm các tỉnh Hải Phòng, Lạng Sơn và Nam Định

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp

D. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại

Câu 8. Điểm khác biệt căn bản của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) là

A. Kết cục đấu tranh

B. Mục đích đấu tranh

C. Phương pháp đấu tranh

D. Lực lượng chủ yếu

Câu 9. Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên cơ sở nào

A. Có chung đường biên giới

B. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị

C. Tương đồng nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật

D. Chung nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật

Câu 10. Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản

A. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.

B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên

C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.

D. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

D

Câu 2

D

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

C

Câu 4

C

Câu 24

D

Câu 5

A

Câu 25

A

Câu 6

B

Câu 26

A

Câu 7

C

Câu 27

C

Câu 8

B

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

C

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

D

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

B

Câu 13

A

Câu 33

B

Câu 14

C

Câu 34

C

Câu 15

C

Câu 35

B

Câu 16

B

Câu 36

C

Câu 17

B

Câu 37

D

Câu 18

A

Câu 38

B

Câu 19

C

Câu 39

D

Câu 20

A

Câu 40

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Minh Phú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON