YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Phạm Hồng Thái

Tải về
 
NONE

Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng đối với các em học sinh lớp 12, vì vậy HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Phạm Hồng Thái dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

PHẠM HỒNG THÁI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Phát hiện một cơ sở kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm, anh A đã báo với cơ quan có chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. Anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức

A. tuân thủ pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. sử dụng pháp luật.

Câu 2: Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ tài sản.

B. Quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ hợp tác.

D. Quan hệ tinh thần.

Câu 3: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính phù hợp về mặt nôi dung.

B. Tính bắt buộc chung

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 4: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giết nên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế. Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kế mới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh K, ông N và chị S.

B. Anh K và chị S.

C. Anh K, chị S, ông N và anh T.

D. Anh K và ông N.

Câu 5: Những người xử sự không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Hiệu lực tuyệt đối.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Khả năng đảm bảo thi hành cao.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 6: Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là công dân

A. được học môn học nào mình thích.

B. có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

C. được học ở nơi nào mình thích.

D. được học ở các trường đại học.

Câu 7: M đi xe vượt đèn đỏ nên bị Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt tiền. Vậy M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự.

B. Hành chính.

C. Dân sự.

D. Kỷ luật.

Câu 8: Ông Đ đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người này bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Ông Đ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ?

A. Hành chính và dân sự.

B. Hình sự và hành chính.

C. Kỷ luật và dân sự.

D. Hành chính và kỷ luật.

Câu 9: Tiền tệ có mấy chức năng?

A. Hai chức năng.

B. Bốn chức năng.

C. Năm chức năng.

D. Ba chức năng.

Câu 10: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính rộng rãi.

C. Tính phổ cập.

D. Tính nhân văn

Câu 11: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập được gọi là

A. cung.

B. nhu cầu.

C. cầu.

D. thị trường.

Câu 12: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố C đã yêu cầu người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

B. Là phương tiện để đảm bảo mỹ quan thành phố.

C. Là công cụ quản lý đô thị hữu hiệu.

D. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.

Câu 13: Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 14: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh B, ông Y và ông C.

B. Anh B, ông C và anh D.

C. Anh B, ông Y và anh D.

D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.

Câu 15: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ gia đình.

B. Quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ tài sản.

D. Quan hệ nghĩa vụ.

Câu 16: Do mâu thuẫn cá nhân, K đã đánh H bị thương tích nặng với tỷ lệ thương tật 14%. H phải điều trị tốn kém hơn 40 triệu đồng. Trong trường hợp này, K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A. Hình sự.

B. Hình sự và dân sự.

C. Hình sự và kỷ luật.

D. Hành chính.

Câu 17: Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.

B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

D. Bình đẳng trước pháp luật.

Câu 18: Được chị M là đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút hai trăm triệu đồng của cơ quan sở X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện, ông G là Giám đốc sở X đã kí quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xa và đưa anh T thay vào vị trí của chị M sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã cố ý trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Chị N và chị K.

B. Chị N, ông G và anh T.

C. Chị M, ông G và anh T.

D. Chị N và ông G.

Câu 19: Pháp luật là phương tiện đặc thù đề thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức biểu hiện các mối quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ pháp luật với kinh tế.

B. Quan hệ pháp luật với xã hội.

C. Quan hệ pháp luật với đạo đức.

D. Quan hệ pháp luật với chính trị.

Câu 20: Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh

A. lành mạnh.

B. tự do.

C. công bằng.

D. hợp lí.

Câu 21: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm trước Tòa án.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. thực hiện pháp luật.

D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 22: Chủ thể nào dưới đây vận dụng quan hệ cung – cầu bằng cách ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp việc sản xuất kinh doanh?

A. Người tiêu dùng.

B. Nhân dân.

C. Người sản xuất.

D. Nhà nước.

Câu 23: Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền lao động.

Câu 24: Thông tin của thị trường giúp người mua

A. điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.

B. biết được số lượng và chất lượng hàng hóa.

C. biết được giá cả hàng hóa trên thị trường.

D. mua được hàng hóa mình cần.

Câu 25: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Chị T, ông K và anh N.

B. Chị T, ông K, anh P và anh N.

C. Chị T, ông K và anh P.

D. Chị T và ông K.

Câu 26: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh S, chị M và chị B.

B. Anh S và chị M.

C. Chị B và anh S.

D. Anh A, chị M và chị B.

Câu 27: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện

A. nhu cầu riêng.

B. trách nhiệm.

C. công việc chung.

D. nghĩa vụ.

Câu 28: Phương án nào dưới đây là đúng?

A. Giá cả tăng do cung << cầu.

B. Giá cả tăng do cung > cầu.

C. Giá cả tăng do cung ≤ cầu.

D. Giá cả tăng do cung = cầu.

Câu 29: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã  sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H, anh N và ông K.

B. Chị H, anh N, ông K và anh S.

C. Chị H và ông K.

D. Chị H và anh N.

Câu 30: Hành vi nào dưới đây là vi phạm pháp luật dân sự?

A. Học sinh đi học muộn không có lý do chinh đáng.

B. Nhân viên công ty thường xuyên đi làm muộn.

C. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.

D. Tham ô tài sản của Nhà nước.

Câu 31: Công chức nhà nước vi phạm những điều cấm không được làm là vi phạm

A. hành chính.

B. nội quy lao động.

C. kỉ luật.

D. quy tắc an toàn lao động.

Câu 32: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A. Bình đẳng tôn giáo.

B. Bình đẳng dân tộc.

C. Bình đẳng về thành phần xã hội.

D. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ.

Câu 33: Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về.

Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Anh H, anh K và anh T.

B. Chị M, anh K và ông B.

C. Chị M, anh H và anh K.

D. Chị M, anh H và ông B.

Câu 34: Yếu tố nào dưới đây làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hóa?

A. Nhu cầu của người tiêu dùng.

B. Cung-cầu, cạnh tranh.

C. Số lượng hàng hóa trên thị trường.

D. Khả năng của người sản xuất.

Câu 35: Pháp luật là phương tiện để công dân

A. bảo vệ mọi quyền lợi của mình.

B. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình.

C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

D. bảo vệ mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình.

Câu 36: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh N và chị H.

B. Anh T, chị H và anh N.

C. Anh T và anh N.

D. Anh T và chị H.

Câu 37: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 38: Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện

A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

B. tính phù hợp của pháp luật.

C. tính chất chung của pháp luật.

D. tính phổ biễn rộng rãi của pháp luật.

Câu 39: Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây ?

A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 40: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

B. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.

C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

C

21

B

31

C

2

B

12

A

22

C

32

D

3

D

13

C

23

B

33

C

4

D

14

A

24

A

34

B

5

B

15

C

25

D

35

C

6

B

16

B

26

B

36

D

7

B

17

A

27

D

37

D

8

A

18

D

28

A

38

A

9

C

19

C

29

D

39

B

10

A

20

A

30

C

40

A

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHẠM HỒNG THÁI- ĐỀ 02

Câu 81: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Bảo vệ tài nguyên, môi trường.

B. Tăng cường tuyển dụng lao động.

C. Chỉ định thời gian đóng thuế.

D. Mở rộng quy mô sản xuất.

Câu 82: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?

A. Ưu đãi đối với người có chuyên môn giỏi.

B. Tự do thỏa thuận về độ tuổi lao động.

C. Thực hiện chế độ tiền lương theo giới tính.

D. Chỉ định mức đóng bảo hiểm xã hội.

Câu 83: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Bảo vệ thu nhập hợp pháp.

B. Chấp hành quy tắc công cộng.

C. Tham gia hoạt động thiện nguyện.

D. Chia sẻ mọi thông tin về dịch bệnh.

Câu 84: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Khống chế con tin.

B. Bắt trói người phạm tội.

C. Giam giữ nhân chứng.

D. Bắt người đang bị truy nã.

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. định đoạt tài sản công cộng.

B. bảo lưu mọi nguồn thu nhập.

C. chiếm hữu tài sản chung.

D. sàng lọc giới tính thai nhi.

Câu 86: Tại một điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, anh M và chị L cùng nhau bàn bạc và thống nhất viết phiếu bầu giống nhau rồi cùng bỏ phiếu vào hòm phiếu. Anh M và chị L cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Trực tiếp.

B. Công khai.

C. Được ủy quyền.

D. Bỏ phiếu kín.

Câu 87: Tại cuộc họp với đại diện các hộ gia đình xã X, ông Q là Chủ tịch xã, chị L là thư kí, anh T, bà M và chị Y là đại diện các hộ gia đình. Khi anh T lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng công trình phúc lợi do ông Q đề xuất, chị L đã không ghi ý kiến của anh T vào biên bản. Phát hiện sự việc, bà M đã phê phán việc làm của chị L trước cuộc họp nhưng bị ông Q ngắt lời và đuổi ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị Y đã chia sẻ sự việc lên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Ông Q và chị L.

B. Ông Q, chị L và bà M.

C. Anh T và chị Y.

D. Anh T, bà M và chị Y.

Câu 88: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ

A. điều kiện tiếp nhận bảo trợ.

B. tiềm lực tài chính vững mạnh.

C. yếu tố phát triển thể lực.

D. năng lực trách nhiệm pháp lí.

Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm trong trường hợp nào sau đây?

A. Tự công khai đời sống của bản thân.

B. Xúc phạm nhằm hạ uy tín của người khác.

C. Chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.

D. Chuyển nhượng bí quyết gia truyền.

Câu 90: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang

A. cần bảo trợ.

B. cách li y tế.

C. thực hiện tội phạm.

D. cai nghiện bắt buộc.

Câu 91: Ông T là giám đốc, chị S là trưởng phòng tài vụ, anh K là nhân viên cùng công tác tại sở X. Phát hiện ông T cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại của ngân sách nhà nước 5 tỉ đồng, anh K đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông P vô tình làm lộ thông tin khiến ông T biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông T liên tục gây khó khăn cho anh K trong công việc. Bức xúc, anh K đã ném chất thải vào nhà riêng của ông T. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?

A. Ông P và anh K.

B. Ông T, chị S và anh K.

C. Ông T, chị S và ông P.

D. Ông T và chị S.

Câu 92: Theo quy định của pháp luật, công dân được thực hiện quyền ứng cử bằng cách nào sau đây?

A. Kiểm soát phiếu bầu.

B. Khống chế cử tri.

C. Tự mình ứng cử.

D. Công khai tài chính.

Câu 93: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là

A. ngăn chặn đấu tranh phê bình.

B. tuyên truyền bí mật quốc gia.

C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội.

D. cản trở phản biện xã hội.

Câu 94: Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp

A. không có người nhận.

B. nghi ngờ có tài liệu mật.

C. pháp luật có quy định.

D. thiếu thông tin cá nhân.

Câu 95: Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Trung lập.

B. Gián đoạn.

C. Trực tiếp.

D. Ủy nhiệm.

Câu 96: Phòng Cảnh sát giao thông huyện X ra quyết định tuần tra kiểm soát theo quy định tại địa bàn xã X, đồng thời tặng 150 mũ bảo hiểm cho người dân đang lưu thông trên tuyến đường tuần tra. Cảnh sát giao thông huyện X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật và sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

Câu 97: Ông S là giám đốc, anh T, anh P, chị L là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại công ty X. Anh P tố cáo việc anh T đe dọa chị L làm chị đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh P cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh P. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Chị L, ông S và anh T.

B. Chị Q và anh T.

C. Ông S, chị L và chị Q.

D. Chị L và ông S.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thì phải

A. hủy bỏ quan hệ nhân thân.

B. từ chối quyền thừa kế tài sản.

C. chấm dứt mọi giao dịch dân sự.

D. chịu trách nhiệm kỉ luật.

Câu 99: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?

A. Tìm hiểu tiểu sử ứng cử viên.

B. Bỏ phiếu bầu cho người không biết chữ.

C. Bí mật lựa chọn ứng cử viên.

D. Bỏ phiếu bầu giúp người bị tàn tật.

Câu 100: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Chiếm hữu tài sản công cộng.

B. Từ chối che dấu tội phạm khủng bố.

C. Tự ý thay đổi ý tưởng kinh doanh.

D. Định đoạt tài sản cá nhân.

Câu 101: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Tổ chức sản xuất hàng giả.

B. Gây rối trật tự công cộng.

C. Giao hàng không đúng địa điểm.

D. Tự ý nghỉ việc không có lí do .

Câu 102: Theo quy định của pháp luật, công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tổ chức từ thiện.

B. Kinh doanh trực tuyến.

C. Phòng, chống dịch bệnh.

D. Viết bài đăng báo.

Câu 103: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.

B. khuyến khích phát triển lâu dài.

C. sở hữu tài nguyên thiên nhiên.

D. chia đều của cải trong xã hội.

Câu 104: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải luôn dựa theo nguyên tắc

A. ngang giá.

B. cố định.

C. ngẫu nhiên.

D. bất biến.

Câu 105: Một trong những chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế hàng hóa là

A. kiểm soát thị trường.

B. thước đo giá trị.

C. điều hành sản xuất.

D. cân bằng giá cả.

Câu 106: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người là

A. đối tượng lao động.

B. cơ cấu kinh tế.

C. tư liệu lao động.

D. kiến trúc thượng tầng.

Câu 107: Anh T là chủ một cơ sở sản xuất hàng gia dụng đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lí tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh T đã thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh ở nội dung nào sau đây?

A. Độc quyền phân phối sản phẩm.

B. Đẩy mạnh hiện tượng cạnh tranh.

C. Chủ động mở rộng thị trường.

D. Xóa bỏ tình trạng đầu cơ tích trữ.

Câu 108: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh khi

A. giá trị cao hơn giá cả.

B. giá trị vượt trội giá cả.

C. giá cả thị trường giảm xuống.

D. giá cả thị trường tăng lên.

Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cả nước trong trường hợp nào sau đây?

A. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến.

B. Phản ánh những bất cập của pháp luật.

C. Sử dụng dịch vụ truyền thông.

D. Giám sát đạo đức của cán bộ xã.

Câu 110: Anh K không tuân thủ các quy định về phòng, chống dịch bệnh Covid – 19 nên đã làm lây bệnh cho nhiều người khác. Anh K đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hình sự.

B. Dân sự.

C. Hành chính.

D. Kỉ luật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81

A

91

D

101

A

111

B

82

A

92

C

102

C

112

D

83

B

93

C

103

B

113

B

84

D

94

D

104

A

114

A

85

C

95

C

105

B

115

B

86

D

96

C

106

C

116

C

87

A

97

C

107

C

117

A

88

D

98

C

108

D

118

D

89

B

99

B

109

B

119

D

90

C

100

A

110

A

120

A

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHẠM HỒNG THÁI- ĐỀ 03

Câu 81: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ

A. nhân thân và tài sản.

B. giao dịch, kí kết hợp đồng.

C. lao động, công vụ nhà nước.

D. kinh tế và xã hội.

Câu 82: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm và chính trị.

B. trách nhiệm và nghĩa vụ.

C. trách nhiệm pháp lý.

D. trách nhiệm công dân.

Câu 83: Đặc trưng nào dưới đây của pháp luật là ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác?

A. Tính thống nhất của các văn bản pháp luật.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 84: Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền bình đẳng về

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. giáo dục.

Câu 85: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền

A. tìm kiếm việc làm.

B. tìm kiếm thị trường.

C. tự do làm mọi việc.

D. tự do kinh doanh.

Câu 86: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi giá cả giảm xuống, thì nói chung cầu có xu hướng

A. ổn định.

B. giữ nguyên.

C. tăng lên.

D. giảm xuống.

Câu 87: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là

A. văn hóa.    

B. tôn giáo.

C. luật lệ.

D. phong tục.

Câu 88: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước được gọi là

A. pháp luật.

B. phong tục.

C. pháp chế.

D. đạo đức.

Câu 89: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Phương tiện thanh toán.

B. Tiền tệ thế giới.

C. Phương tiện giao dịch.

D. Thước đo giá trị.

Câu 90: Quy luật giá trị yêu cầu, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động

A. cá biệt cần thiết.

B. của từng người sản xuất.

C. của một số người sản xuất.

D. xã hội cần thiết.

Câu 91: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ

A. sở hữu.

B. tình cảm.

C. tài sản.

D. thừa kế.

Câu 92: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người là

A. công cụ sản xuất.

B. đối tượng lao động.

C. tư liệu lao động.

D. công cụ lao động.

Câu 93: Pháp luật có vai trò là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong trường hợp nào dưới đây?

A. Tổ chức kinh doanh theo nhu cầu cá nhân.

B. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại.

C. Kiểm soát hoạt động của cá nhân, tổ chức.

D. Khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 94: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh?

A. Bảo đảm mọi nhu cầu của người lao động.

B. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.

C. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.

D. Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. .

Câu 95: Trường hợp nào dưới đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Nam, nữ tự do kết hôn và li hôn.

B. Đình chỉ công tác đối với cán bộ vi phạm kỉ luật.

C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.

D. Đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy.

Câu 96: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Phản bác ý kiến trong các cuộc họp.

B. Từ chối kí hợp đồng lao động.

C. Mở rộng quy mô kinh doanh.

D. Công khai danh tính người tố cáo.

Câu 97: Quyền bình đẳng của công dân trong kinh doanh được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tự do cạnh tranh dưới mọi hình thức.

B. Tự do liên kết với mọi tổ chức kinh tế.

C. Tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp.

D. Tự do thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, những tài sản nào sau đây thuộc quyền sở hữu của cả vợ và chồng?

A. Tất cả tài sản trước thời kì hôn nhân.

B. Tất cả tài sản trong thời kì hôn nhân.

C. Tất cả tài sản chung mà pháp luật quy định.

D. Tất cả tài sản được thừa kế riêng và chung.

Câu 99: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào dưới đây công dân không bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

A. Ngân hàng RQ thưởng tết cho nhân viên nhiều hơn ngân hàng VT.

B. Công ty Z không tuyển nhân viên là người dân tộc thiểu số vào làm việc.

C. Trong một lớp học có bạn được miễn học phí, có bạn không được miễn.

D. Anh T được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang trong thời gian học đại học.

Câu 100: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối

A. viết hộ phiếu bầu cử cho người khác.

B. thực hiện nghĩa vụ quân sự.

C. thực hiện giao dịch dân sự.

D. tham gia các hoạt động tôn giáo.

Câu 101: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Ai cũng phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

B. Quyền của công dân độc lập với nghĩa vụ công dân.

C. Quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau.

D. Mọi người đều được hưởng quyền ưu tiên như nhau.

Câu 102: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

A. Công dân thuộc dân tộc đa số và thiểu số đều bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Ưu tiên cộng điểm thi đại học cho con em vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

C. Nhà nước đầu tư tài chính để mở mang trường lớp ở vùng sâu,vùng xa.

D. Chỉ có sinh viên vùng dân tộc thiểu số mới được xét để cấp học bổng.

Câu 103: Công dân sử dụng pháp luật trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đóng thuế khi sản xuất, kinh doanh.

B. Không kinh doanh hàng giả, hàng nhái.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Kí kết hợp đồng lao động.

Câu 104: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo này để theo tôn giáo khác.

B. Công dân có thể theo hay không theo bất cứ một tôn giáo nào.

C. Công dân phải tham gia một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí.

D. Công dân cần thực hiện mọi hành động để bảo vệ các tôn giáo.

Câu 105: Chị H đã dùng ngôi nhà được thừa kế riêng để cho những người lang thang, cơ nhỡ ở miễn phí, mặc dù chồng chị muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Chị H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Nhân thân.

B. Tài sản.

C. Sở hữu.

D. Tham vấn.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81

C

91

C

101

C

111

C

82

C

92

B

102

D

112

B

83

C

93

D

103

D

113

A

84

A

94

A

104

B

114

B

85

A

95

D

105

B

115

B

86

C

96

D

106

B

116

D

87

B

97

C

107

A

117

A

88

A

98

C

108

D

118

D

89

B

99

B

109

A

119

D

90

D

100

A

110

A

120

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHẠM HỒNG THÁI- ĐỀ 04

Câu 81: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi để thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy được gọi là

A. tôn giáo.

B. mê tín.

C. phong tục.

D. tín ngưỡng.

Câu 82: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, quy luật giá trị không có tác động nào sau đây?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

B. Kích thích năng suất lao động tăng lên.

C. Thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Câu 83: Việc trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tiếp cận thông tin.

B. Tự phán quyết.

C. Được phát triển.

D. Lựa chọn dịch vụ.

Câu 84: Ở phạm vi cơ sở, để đảm bảo quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của nhân dân thì những việc nào sau đây cần phải để dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định?

A. Dự thảo quy hoạch đất đai.

B. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

C. Những chính sách của Nhà nước.

D. Xây dựng hương ước, quy ước.

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi là

A. đủ 16 tuổi trở lên.

B. đủ 14 tuổi trở lên.

C. từ đủ 14 tuổi trở lên.

D. từ đủ 16 tuổi trở lên.

Câu 86: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực chính trị, thông qua đó nhân dân thực thi hình thức dân chủ

A. công khai.

B. trực tiếp.

C. gián tiếp.

D. tự do.

Câu 87: Mọi công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thể hiện nội dung quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. học không hạn chế.

C. đổi mới chương trình giáo dục.

D. lựa chọn ngành nghề học tập.

Câu 88: Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa theo công thức “H - T - H”, là thể hiện chức năng nào sau đây?

A. Thước đo giá trị.

B. Phương tiện thanh toán.

C. Phương tiện cất trữ.

D. Phương tiện lưu thông.

Câu 89: Người có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và nhân thân thì phải chịu trách nhiệm

A. hình sự.

B. dân sự.

C. kỉ luật.

D. hành chính.

Câu 90: Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc

A. tìm kiếm, lựa chọn việc làm.

B. mở rộng quy mô sản xuất.

C. ứng dụng khoa học, công nghệ.

D. nâng cao trình độ tay nghề.

Câu 91: Theo quy định của pháp luật, một trong những quyền tự do cơ bản của công dân là quyền bất khả xâm phạm về

A. sáng tạo.

B. quản lý.

C. học tập.

D. thân thể.

Câu 92: Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?

A. Cung giảm, cầu tăng.

B. Cung tăng, cầu giảm.

C. Cung giảm, cầu giảm.

D. Cung tăng, cầu tăng.

Câu 93: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là

A. sức lao động.

B. công cụ lao động.

C. cơ sở hạ tầng.

D. đối tượng lao động.

Câu 94: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là bình đẳng trước

A. đạo đức.

B. con người.

C. trách nhiệm.

D. pháp luật.

Câu 95: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do liên doanh với cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật là biểu hiện quyền bình đẳng trong hoạt động

A. xã hội.

B. lao động.

C. thông tin.

D. kinh doanh.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, công dân tự tiện mở thư của người khác là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật

A. tài sản cá nhân.

B. tài sản nhà nước.

C. kiểm soát thông tin.

D. thư tín, điện tín.

Câu 97: Một trong những nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động là gì?

A. Tự do, dân chủ, bình đẳng.

B. Tôn trọng, tự nguyện, tiến bộ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng.

Câu 98: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền

A. bầu cử, ứng cử.

B. tham gia quản lý.

C. tự do ngôn luận.

D. khiếu nại, tố cáo.

Câu 99: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

A. quy định phải làm.

B. cho phép làm.

C. bắt buộc làm.

D. cấm làm.

Câu 100: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. sức mạnh tập thể.

B. nguồn lực tài chính.

C. quyền lực nhà nước.

D. khả năng vận hành.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81

A

91

D

101

D

111

B

82

C

92

B

102

B

112

A

83

C

93

A

103

B

113

A

84

A

94

D

104

D

114

C

85

D

95

D

105

B

115

B

86

C

96

D

106

D

116

A

87

A

97

C

107

A

117

B

88

D

98

C

108

A

118

B

89

B

99

B

109

B

119

B

90

A

100

C

110

D

120

A

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT PHẠM HỒNG THÁI- ĐỀ 05

Câu 1: Những người xử sự không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Hiệu lực tuyệt đối.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Khả năng đảm bảo thi hành cao.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung

Câu 2: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Tuyên truyền pháp luật.

C. Thực hiện quy chế.

D. Áp dụng pháp luật

Câu 3: Trên đường mang thực phẩm bẩn đi tiêu thụ A đã bị quản lý thị trường giữ lại, lập biên bản xử lí. Thấy vậy X nói quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quy phạm phổ biến, B đứng cạnh X cho rằng quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật, Y nghe được liền nói đó là tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. Trong tình huống này quan điểm của ai đúng?

A.  B và Y.

B. Chỉ B đúng.

C. X và B

D. X và Y.

Câu 4: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu, các chủ thể kinh tế thường

A. đồng loạt tăng giá sản phẩm.

B. thu hẹp quy mô sản xuất.

C. mở rộng quy mô sản xuất.

D. đồng loạt tuyển dụng công nhân.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mọi công dân phụ thuộc vào

A. nguyện vọng của cá nhân

B. khả năng của mỗi người

C. sở thích riêng biệt

D. nhu cầu cụ thể

Câu 6: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?

A. Thi hành pháp luật

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 7: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ

A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. lợi ích kinh tế của mình.

C. các quyền của mình.

D. quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A. bị tước quyền con người

B. bị xử lí nghiêm minh

C. được giảm nhẹ hình phạt.

D. được đền bù thiệt hại.

Câu 9: Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.

B. Pháp luật bắt buộc với cán bộ, công chức

C. Pháp luật chỉ bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.

D. Pháp luật bắt buộc với người phạm tội.

Câu 10: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữa từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quần chúng rộng rãi.

B. Tính quy phạm phổ biến

C. Tính nhân dân và xã hội.

D. Tính nghiêm minh của pháp luật.

Câu 11: Phát hiện cán bộ xã X là ông S đã làm giả giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã, ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V đã phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông S là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?

A. Ông D, anh V và bà B.

B. Ông D, anh N và anh V.

C. Anh V, anh N và bà B.

D. Ông D, ông S và anh V.

Câu 12: Khi biết chị T mang thai, giám đốc công ty X đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với chị, chị đã làm đơn khiếu nại lên ban giám đốc công ty. Trong trường hợp này, pháp luật có vai trò như thế nào ?

A. Nhà nước quản lý công dân.

B. Nhà nước quản lý các tổ chức

C. Thực hiện nghĩa vụ hợp pháp của công dân.

D. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 13: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. hợp pháp của cá nhân trong xã hội.

B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức.

D. không hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

Câu 14: Công dân không vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?

A. Tự ý nghỉ việc.

B. Sử dụng ma túy.

C. Cổ vũ đánh bạc.

D. Lấn chiếm vỉa hè

Câu 15: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là

A. công dân bình đẳng về kinh tế.

B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về chính trị.

D. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 16: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 17: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là

A. công dân bình đẳng về kinh tế.

B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. công dân bình đẳng về chính trị.

Câu 18: Chị M là nhân viên công ty S, chị đã tiết lộ định hướng chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty cho công ty khác và gây tổn thất nghiêm trọng về tài sản. Chị M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Dân sự và hành chính.

B. Hình sự và dân sự

C. Kỉ luật và hình sự

D. Kỉ luật và hành chính.

Câu 19: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất?

A. Sức lao động.

B. Tư liệu lao động

C. Đối tượng lao động.

D. Máy móc hiện đại.

Câu 20: Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi nội dung di chúc.

B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.

C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.

D. Ủy quyền giao nhận hàng hóa.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

B

21

A

31

C

2

D

12

D

22

A

32

B

3

B

13

B

23

D

33

C

4

B

14

A

24

D

34

A

5

B

15

D

25

D

35

B

6

A

16

B

26

D

36

D

7

A

17

C

27

B

37

C

8

B

18

C

28

B

38

B

9

C

19

A

29

D

39

C

10

B

20

C

30

A

40

C

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Phạm Hồng Thái. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON