YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Tây Sơn lần 2

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Tây Sơn lần 2 được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TÂY SƠN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Tỉ trọng các ngành công nghiệp nào sau đây của Hoa Kì có xu hướng tăng?

A. Gia công đồ nhựa, điện tử.                                         B. Hàng không- vũ trụ, luyện kim.

C. Luyện kim, gia công đồ nhựa                                     D. Hàng không - vũ trụ, điện tử.

Câu 42: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hoá ở nước ta?

  1. Diễn ra chậm chạp, còn ở mức rất thấp so với các nước trên thế giới.
  2. Diễn ra phức tạp và lâu dài.
  3. Tỉ lệ dân thành thị thấp.
  4. Lối sống thành thị phát triển chậm hơn tốc độ đô thị hoá.

Câu 43: Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga có đặc điểm nổi bật là

  1. phát triển đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản.
  2. có dải đất đen phì nhiêu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  3. các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác và chế biến dầu khí phát triển.
  4. một vùng kinh tế có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn.

Câu 44: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014

 

Năm

Tổng diện tích có rừng

(triệu ha)

Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

Diện       tích rừng trồng

(triệu ha)

Độ che phủ (%)

1943

14,3

14,3

0

43,0

1983

7,2

6,8

0,4

22,0

2005

12,7

10,2

2,5

38,0

2014

13,8

10,1

3,7

41,6

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.                        B. Biểu đồ miền.               C. Biểu đồ cột.                                               D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng có diện tích lưu vực nằm chủ yếu ở những vùng nào của nước ta?

  1. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ
  2. Trung du miền núi bắc bộ, đồng bằng sông Hồng.
  3. Trung du miền núi bắc bộ, Bắc Trung Bộ.
  4. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 46: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa nước?

  1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
  2. Có nhiều cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ.
  3. Có dân số đông, nhu cầu tiêu thụ lớn.
  4. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước dồi dào.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số đô thị ở Đông Nam Bộ năm 2007 sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

  1. TP. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
  2. TP. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu.
  3. TP. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
  4. TP. HCM, , Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 7 của trạm Đà Lạt có hướng chủ yếu là hướng nào?

A. Tây nam.                                B. Tây.                       C. Đông Nam                                            D. Đông bắc

Câu 49: Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung là

  1. Gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.
  2. Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU.
  3. Tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
  4. Làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia

Câu 50: Cho bảng số liệu:

Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm

(Đơn vị; tỉ USD)

 

Năm

1990

1995

2000

2004

2010

2014

Xuất khẩu

287,6

443,1

479,2

565,7

833,7

815,5

Nhập khẩu

235,4

335,9

379,5

454,5

768,0

958,4

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về ngoại thương của Nhật Bản?

  1. Giá trị xuất khẩu tăng 2,83 lần, giá trị nhập khẩu giảm 4,1 lần.
  2. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục và tăng 2,39 lần.
  3. Từ 1990 đến 2010, cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động,
  4. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.

ĐÁP ÁN

41-D

42-D

43-A

44-C

45-B

46-A

47-C

48-B

49-A

50-C

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa rất quan trọng  đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta do

          A. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ     

          B. nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân

          C. góp phần vào hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật    

          D. giảm chênh lệch phát triển nông thôn với đô thị

Câu 42: Thế mạnh chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là

          A. có sông ngòi dày đặc, khí hậu cận xích đạo.       

          B. diện tích rừng ngập mặn, sông ngòi chằng chịt.

          C. có ngư trường trọng điểm, hải sản phong phú.   

          D. có các bãi triều, đầm phá, khu dự trữ sinh quyển.

Câu 43: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

          A. nguồn khoáng sản đa dạng, phong phú.                  B. vùng đồi rộng, có đồng bằng giữa núi.

          C. đất feralit rộng, có các cao nguyên lớn.                  D. có nhiều sông suối, nguồn nước dồi dào.

Câu 44: Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là

          A. cung cấp nước tưới cho các vườn cây công nghiệp trong mùa khô.

          B. điều tiết nước cho các sông, cung cấp nước cho các ngành sản xuất.

          C. tạo ra nguồn điện dồi dào và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

          D. thúc đẩy hoạt động du lịch sinh thái và cung cấp nước cho sinh hoạt.

Câu 45: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

          A. địa hình thấp, lũ kéo dài, nhiều vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.

          B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.

          C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc.

          D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trở ngại cho việc cơ giới hóa.

Câu 46: Cho biểu đồ về GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2018:

                                                   (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

          A. Quy mô, cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

          B. Thay đổi quy mô GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

          C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

          D. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

Câu 47: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của

          A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.

          B. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.

          C. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm

          D. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.

Câu 48: Đông Nam Bộ thu hút được nguồn đầu tư trong và ngoài nhất nước ta chủ yếu là do

          A. cơ cấu kinh tế tương đối hoàn chỉnh, dịch vụ phát triển mạnh.

          B. có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, công nghiệp hiện đại.

          C. chính sách phát triển phù hợp, hội tụ đầy đủ điều kiện phát triển.

          D. sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, lao động dồi dào.

Câu 49: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là

          A. làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển, giải quyết việc làm.

          B. tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển, phát triển kinh tế.

          C. thu hút mạnh các nguồn đầu tư, hình thành khu kinh tế cảng biển.

          D. giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ, nâng cao đời sống.

Câu 50: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018

Vùng

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

Đồng bằng sông Hồng

999,7

6 085,5

Trung du và miền núi Bắc Bộ

631,2

3 590,6

Tây Nguyên

245,4

1 375,6

Đông Nam Bộ

270,5

1 423,0

Đồng bằng sông Cửu Long

4 107,4

24 441,9

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở một số vùng nước ta năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

          A. Miền.                            B. Kết hợp.                        C. Tròn. D. Cột.

 

ĐÁP ÁN

41-A

42-A

43-A

44-A

45-C

46-C

47-D

48-C

49-C

50-D

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ vàng Bồng Miêu thuộc tỉnh (thành phố) nào dưới đây?

A. Bình Định.                             B. Quảng Ngãi.                  C. Quảng Nam.                                           D. Đà Nẵng.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo tập trung ở vùng nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ.                                                                 B. Tây Nguyên

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                               D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 43: Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là

rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng tái sinh.

rừng khoanh nuối, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng khoanh nuôi.

Câu 44: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp của nước ta đã làm cho

  1. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên được bảo toàn.
  2. địa hình có sự phân bậc rõ ràng.
  3. địa hình ít hiểm trở.
  4. thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc

Câu 45: Chế độ nước chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc chủ yếu vào

A. hướng địa hình.                     B. độ dốc của địa hình.             C. lớp phủ thực vật.                               D. chế độ mưa

Câu 46: Đề phòng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là

A. xây dựng các công trình thủy lợi.                                           B. thực hiện tốt công tác dự báo.

C. tạo ra các giống cây chịu hạn.                                                 D. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.

Câu 47: Cho bảng số liệu:

TỔNG SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2014

 

Năm

2005

2009

2012

2014

Tổng số dân (triệu người)

83,4

84,6

88,8

90,7

- Dân thành thị

23,3

23,9

27,3

29,0

- Dân nông thôn

60,1

60,7

61,5

61,7

Tốc độ tăng dân số (%)

1,17

1,09

1,11

1,06

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện số dân và tốc độ tăng dân số của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.                           B. Biểu đồ miền.               C. Biểu đồ đường.                                        D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 48: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì

  1. nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa
  2. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyển.
  3. nước ta nằm tiếp giáp với biển Đông.
  4. đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất nước ta là khu vực nào sau đây?

A. Tây Bắc.                                                                           B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.                                                    D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 50: Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt trời lớn là do

A. nằm ở rìa động của bán đảo Đông Dương.                      B. hình thể kéo dài theo chiều vĩ tuyến.

C. năm trong vùng nội chí tuyến.                                         D. đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

 

ĐÁP ÁN

41-C

42-B

43-C

44-A

45-D

46-A

47-D

48-D

49-B

50-C


----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết trong cơ cấu xuất khẩu của nước ta, mặt hàng nào sau đây có tỉ trọng lớn nhất?

A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.                            B. Nông, lâm sản.

C. Thủy sản                                                                   D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

Câu 42: Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là:

  1. kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố.
  2. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn.
  3. xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.
  4. phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị,

Câu 43: Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. khí hậu nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh.                  B. đất feralit giàu dinh dưỡng.

C. địa hình đồi thấp.                                                             D. lượng mưa lớn.

Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?

A. Có nhiều đảo và quần đảo núi lửa                            B. Có các đồng bằng phù sa

C. Địa hình núi bị chia cắt mạnh.                                  D. Có một số sông lớn nhiều nước

Câu 45: Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do: ven

A. tổng lượng nước sông lớn.                                        B. chế độ nước sông thay đổi theo mùaa

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc                                    D. quá trình xâm thực bào mòn mạnh mẽ ở đồi núi.

Câu 46: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

  1. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
  2. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
  3. Cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.
  4. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 47. Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là:

A. Tín phong.                                                                B. gió mùa Đông Bắc

C. gió mùa Đông Nam.                                                 D. gió mùa Tây Nam.

Câu 48: Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  1. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa
  2. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quý, Côn Đảo.
  3. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
  4. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc

Câu 49: Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) trang 20 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước?

A. Bạc Liêu.                               B. An Giang.              C. Cà Mau.                                           D. Đồng Tháp.

Câu 50: Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng

  1. tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi càng tăng.
  2. tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.
  3. tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng giảm.
  4. tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.

 

ĐÁP ÁN

41-D

42-C

43-A

44-A

45-D

46-D

47-A

48-A

49-B

50-D

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 41. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do

  1. hình dáng lãnh thổ và ảnh hưởng của gió mùa
  2. ảnh hưởng của gió mùa và độ cao của địa hình.
  3. độ cao của địa hình và hoạt động của dải hội tụ.
  4. hoạt động của dải hội tụ và hình dáng lãnh thổ.

Câu 42. Tây Nguyên có thể thành lập các nông trường, vùng chuyên canh quy mô lớn là nhờ thế mạnh chủ yếu nào sau đây?

  1. Đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng.
  2. Có nhiều cao nguyên xếp tầng, khí hậu cận xích đạo.
  3. Địa hình khá bằng phẳng, đất đai phân bổ tập trung
  4. Thị trường tiêu thụ rộng, công nghiệp chế biến nhiều.

Câu 43. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây lương thực ở Bắc Trung Bộ?

A. Đồng bằng ven biển có diện tích nhỏ.                             B. Chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp.

C. Tình trạng hạn hán xảy ra ở nhiều nơi.                            D. Lũ lụt gây hậu quả rất nghiêm trọng.

Câu 44. Diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng thu hẹp chủ yếu là do

  1. thời gian mùa khô hạn ngày càng kéo dài.
  2. chế độ nước của sông Mê Công thay đổi.
  3. đẩy mạnh đắp đê nên phù sa ít được bồi lấp
  4. mở rộng việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 45. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu dẫn đến kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?

  1. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường nhập khẩu.
  2. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
  3. Dân số nước ta đông, mức sống được nâng cao.
  4. Nhu cầu của sản xuất trong nước đang tăng lên.

Câu 46. Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

  1. đa dạng hóa cây trồng và thâm canh tăng vụ.
  2. thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích.
  3. phát triển thủy lợi và thay đổi cơ cấu mùa vụ.
  4. phát triển việc chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 47. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng còn cao?

  1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành diễn ra còn chậm.
  2. Tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao.
  3. Là vùng trồng lúa nên sử dụng lao động mang tính mùa vụ.
  4. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm xuống.

Câu 48. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017

 

Năm

2010

2012

2015

2017

Muối biển (nghìn tấn)

975,3

776,4

1061,0

854,3

Thủy sản ướn đông (nghìn tấn)

1278,3

1372,1

1666,0

1940,0

Nước mắn (triệu lít)

257,1

306,0

339,5

380,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền.                                     B. Tròn.                             C. Cột chồng.                                         D. Kết hợp.

Câu 49. Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế.                                  B. có một mùa đông lạnh và kéo dài.

C. dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều nơi.                                    D. công nghiệp chế biến còn lạc hậu.

Câu 50. Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  1. Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và tăng năng suất.
  2. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, nâng cao hiệu quả về kinh tế.
  3. Tăng cường việc trao đổi giữa các vùng, khắc phục tình mùa vụ.
  4. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến.

 

ĐÁP ÁN

41-A

42-C

43-B

44-B

45-D

46-B

47-A

48-D

49-C

50-B

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Tây Sơn lần 2. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON