YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hàn Mặc Tử

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hàn Mặc Tử gồm phần đề và đáp án giải chi tiết. Được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm bài chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HÀN MẶC TỬ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đường bờ biền nước ta dài 320km chạy từ

A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau

B. Tỉnh Lạng Sơn đến tỉnh Cà Mau

C. Tỉnh Lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang

D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang

Câu 2. Thành phần kinh tế có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hằng năm nhiều nhất là

A. Kinh tế Nhà nước

B. Kinh tế tập thể

C. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 3. Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là

A. Hà Nội – Hải Phòng

B. Đường sắt Thống nhất

C. Hà Nội – Thái Nguyên

D. Hà Nội – Lào Cai

Câu 4. Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là

A. Vịnh Hạ Long

B. Phố cổ Hội An

C. Thánh địa Mỹ Sơn

D. Quần thể di tích cố đô Huế

Câu 5. Để phát triển chăn nuôi trâu, bò, Trung du và miền núi Bắc Bộ chưa cần thiết phải

A. Cải tạo các đồng cỏ để giải quyết nguồn thức ăn

B. Đa dạng các sản phẩm chăn nuôi

C. Phát triển giao thông vận tại để găn với thị trường tiêu thụ

D. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng

Câu 6. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bội giai đoạn 1995-2005 có xu hướng

A. Tăng tỉ trọng của lợn và thủy sản nước ngọt

B. Giảm tỉ trọng của điều và cao su

C. Tăng tỉ trọng của cà phê và cói

D. Giảm tỉ trọng của đay và dừa

Câu 7. Hạn chế của Đồng bằng sông Hồng là

A. Lao động có trình độ thấp nhất cả nước

B. Thu hút ít vốn đầu tư của nước ngoài

C. Tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái

D. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước

Câu 8. các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phân bố ở các tỉnh chủ yếu là do

A. Miền Nam không thiếu điện

B. Gây ô nhiễm môi trường

C. Vị trí xa vùng nhiên liệu

D. Việc xây dựng đòi hỏi

Câu 9. Các cánh cung núi lớn ở vùng núi Đông Bắc, từ tây sang đông lần lượt là

A. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều

B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

C. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm

D. Đông Triều, , Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là

A. 6,8%

B. 7,8%

C. 8,8%

D. 9,8%

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

B

A

D

A

C

C

B

A

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Bão và áp thấp nhiệt đới

B. Rét đậm, rét hại

C. Cát bay, cát lấn

D. Sóng thần

Câu 2. Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do

A. Quy mô dân số giảm

B. Dân số có xu hướng già hóa

C. Kết quả của chính dách dân số và kế hoạch hóa gia đình

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh để giảm

Câu 3. Một mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi ở nước ta là

A. Hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh

B. Kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cung, tự cấp

C. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp

D. Kinh tế hộ gia đình chăn nuôi theo hình thức quảng canh

Câu 4. Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng công nghiệp

A. 3

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất ở phía Nam phân bố ở tỉnh

A. Đồng Nai

B. An Giang

C. Kiên Giang

D. Cà Mau

Câu 6. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân số của Đồng bằng sông Hồng

A. Là vùng đông dân nhất nước ta

B. Có nguồn lao động dồi dào

C. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất

D. Phần lớn dân số sống ở thành thị

Câu 7. Gió mùa Đông Bắc khi đến vùng Bắc Trung Bộ

A. Đã bị suy yếu, không còn ảnh hưởng tới vùng

B. Vẫn còn ảnh hưởng khá mạnh

C. Chỉ làm ảnh hưởng tới khu vực ven biển

D. Chỉ làm ảnh hưởng tới các khu vực núi cao

Câu 8. Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế nguyên nhân là

A. Nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó

B. Tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao

C. Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm

D. Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội

Câu 9. Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đông Văn, thuộc tỉnh

A. Lào Cai

B. Cao Bằng

C. Hà Giang

D. Lạng Sơn

Câu 10. Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là gì

A. Các lập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp

B. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn

C. Các sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân

D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

C

B

C

D

B

D

C

A

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (NB): Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta là

  A. tạo thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trên thế giới.

  B. tạo điều kiện hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng.

  C. quy định đặc điểm thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

  D. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 2 (NB): Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên

  A. có nền nhiệt độ cao.                                       B. khí hậu có bốn mùa rõ rệt.

  C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.                  D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

Câu 3 (VD): Thành tựu nào sau đây không thuộc lĩnh vực cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

  A. Vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được ưu tiên phát triển.

  B. Công cuộc xóa đói, giảm nghèo có hiệu quả cao.

  C. Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được hình thành.

  D. Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành.

Câu 4 (VD): Cho biểu đồ sau:

QUY MÔ, CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ 2014 (Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, năm 2005 và 2014?

  A. Quy mô GDP của nước ta tăng.

  B. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước cao nhất.

  C. Tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm.

  D. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

Câu 5 (TH): Sản xuất và lắp ráp ô tô trở thành thế mạnh của các nước.

  A. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Cam –pu-chia.

  B. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Lào.

  C. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây.

  D. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

Câu 6 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết trên sông Cửu Long (trạm Mỹ Thuận trên sông Tiền) tháng nào có lưu lượng nước lớn nhất?

  A. Tháng 8.                   B. Tháng 10.                 C. Tháng 9   D. Tháng 12.

Câu 7 (VDC): Nguồn vốn nào sau đây không phải hoàn toàn là nguồn vốn đầu tư nước ngoài?

  A. Đầu tư gián tiếp của nước ngoài (FPI).         B. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI).

  C. Xây dựng - vận hành - chuyển giao (BOT)   D. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).

Câu 8 (VD): Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 16,5 hải lí, vậy con tàu đó cách ranh giới ngoài về phía biển của vùng đặc quyền kinh tế theo đường chim bay là bao nhiêu?

  A. 399 428 m.               B. 339 842 m.               C. 339 428 m.   D. 399 482 m

Câu 9 (TH): Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là

  A. Tiếp giáp lãnh hải.   B. Lãnh hải.                  C. Đặc quyền kinh tế.   D. Nội thuỷ.

Câu 10 (NB): Về tự nhiên, có thể xem Đông Nam Á gồm hai bộ phận là

  A. lục địa và biển          B. đảo và quần đảo.      C. lục địa và biển đảo.   D. biển và các đảo. 

 

ĐÁP ÁN

1-C

2-A

3-B

4-B

5-D

6-B

7-C

8-B

9-D

10-C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với Biển Đông?

  A. 27.

B. 29.

C. 28.

D. 26.

Câu 42: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm là do

  A. Số người trong độ tuổi sinh đẻ giảm nhanh.

  B. trình độ công nghiệp hoá, đô thị hoá cao.

  C. chất lượng cuộc sống được nâng cao.

  D. thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.

Câu 43: Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là:

  A. cảnh báo sớm cho tàu, thuyền đang hoạt động ngoài khơi trước khi chịu tác động của bão.

  B. tăng cường thiết bị nhằm dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.

  C. củng cố đê chắn sóng vùng ven biển.

  D. huy động sức dân phòng tránh bão.

Câu 44: Ở đồng bằng sông Cửu Long gần 2/3 diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn là do

  A. địa hình hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp.

  B. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

  C. địa hình thấp, nhiều vùng trũng lớn, mùa khô kéo dài.

  D. địa hình cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc thấp dần ra phía biển.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5 cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Trung Quốc?

  A. Điện Biên.

B. Lai Châu.

C. Hà Giang.

D. Lào Cai.

Câu 46: Ở nước ta phần lãnh thổ phía Bắc có biên độ nhiệt trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam vì

  A. có gió tín phong hoạt động quanh năm.

B. có mùa hạ có gió phơn Tây Nam.

  C. có mùa đông lạnh.

D. gần chí tuyến.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Hoàng Liên nằm ở phân khu địa lý động vật nào sau đây?

  A. Tây Bắc.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Bắc.

D. Trung Trung Bộ.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết đất mặn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

  A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

  C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

Câu 49: Ở độ cao 600 – 700m đến 1600 – 1700m, khí hậu có đặc điểm là

  A. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C.

B. lượng mưa giảm.

  C. có tính chất khí hậu ôn đới.

D. độ ẩm tăng.

Câu 50: Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thời kỳ đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ đâu?

  A. Từ áp cao Xibia.

B. Từ Nam Thái Bình Dương.

  C. Từ Bắc Ấn Độ Dương.

D. Chí tuyến nửa bán Cầu Nam.

 

ĐÁP ÁN

41

C

42

D

43

B

44

C

45

A

46

C

47

A

48

C

49

D

50

C

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (TH): Ngành vận tải biển của Nhật Bản có vai trò quan trọng do

     A. vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.                   B. công nghiệp đóng tàu phát triển sớm.

     C. dân số đông, nhu cầu giao lưu lớn.                D. ngành đánh bắt hải sản phát triển mạnh

Câu 2 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cảng biển Cửa Lò và Thuận An thuộc tỉnh nào sau đây?

     A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.                       B. Nghệ An và Thừa Thiên Huế.

     C. Quảng Bình và Thừa Thiên Huế.                  D. Nghệ An và Quảng Bình.

Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?

     A. Phong Nha – Kẻ Bàng.                                  B. Nhà tù Phú Quốc.

     C. Vịnh Hạ Long.                                               D. Phố cổ Hội An.

Câu 4 (TH): Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng bồi tụ phù sa của các hệ thống sông nào?

     A. Sông Hồng và sông Cầu.                               B. Sông Hồng và sông Thái Bình.

     C. Sông Hồng và sông Chảy.                             D. Sông Hồng và sông Cả.

Câu 5 (NB): Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển và rộng 12 hải lí là

     A. vùng nội thủy.                                                B. vùng lãnh hải.

     C. vùng tiếp giáp lãnh hải.                                 D. vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 6 (TH): Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm của vùng núi Tây Bắc?

     A. Chủ yếu là núi thấp, hướng vòng cung.

     B. Chủ yếu là núi cao, hướng vòng cung.

     C. Cao và đồ sộ nhất, hướng Tây Bắc - Đông Nam.

     D. Cao và đồ sộ nhất, hướng Bắc - Nam

Câu 7 (TH): Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là

     A. muối.                        B. than đá.                     C. dầu mỏ.      D. muối

Câu 8 (VD): Cho biểu đồ

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

     A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô, điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015.

     B. Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng dầu thô, điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015.

     C. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015.

     D. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Thái Lan, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 9 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh thành nào có diện tích nhỏ nhất nước ta?

     A. Ninh Bình.               B. Hà Nam.                   C. Thái Bình.      D. Bắc Ninh.

Câu 10 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?

     A. Biểu đồ khí hậu Sa Pa                                   B. Biểu đồ khí hậu Điện Biên Phủ

     C. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.                            D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội. 

 

 ĐÁP ÁN

1-A

2-B

3-D

4-B

5-C

6-C

7-C

8-C

9-D

10-A

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hàn Mặc Tử. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON