YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Đội Cấn có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu  giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Đội Cấn có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta là
A. tạo thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trên thế giới.
B. tạo điều kiện hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng.
C. quy định đặc điểm thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
D. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 2: 0 T 0 TDo nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên
A. có nền nhiệt độ cao.

B. khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 3: Thành tựu nào sau đây không thuộc lĩnh vực cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
A. Vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được ưu tiên phát triển.
B. Công cuộc xóa đói, giảm nghèo có hiệu quả cao.
C. Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn được hình thành.
D. Các vùng kinh tế trọng điểm được hình thành.
Câu 4: Cho biểu đồ sau:
QUY MÔ, CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ 2014 (Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, năm 2005 và 2014?
A. Quy mô GDP của nước ta tăng.
B. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước cao nhất.
C. Tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
D. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
Câu 5: Sản xuất và lắp ráp ô tô trở thành thế mạnh của các nước.
A. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Cam –pu-chia.
B. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Lào.
C. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây.
D. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết trên sông Cửu Long (trạm Mỹ Thuận trên
sông Tiền) tháng nào có lưu lượng nước lớn nhất?
A. Tháng 8.                 B. Tháng 10.               C. Tháng 9.                 D. Tháng 12.
Câu 7: Nguồn vốn nào sau đây không phải hoàn toàn là nguồn vốn đầu tư nước ngoài?
A. Đầu tư gián tiếp của nước ngoài (FPI).

B. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI).
C. Xây dựng- vận hành- chuyển giao (BOT).

D. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
Câu 8: Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 16,5 hải lí, vậy con tàu đó cách
ranh giới ngoài về phía biển của vùng đặc quyền kinh tế theo đường chim bay là bao nhiêu?
A. 399 428 m.

B. 339 842 m.

C. 339 428 m.

D. 399 482 m
Câu 9: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
Trang 2/4 - Mã đề thi 140
A. Tiếp giáp lãnh hải.

B. Lãnh hải.
C. Đặc quyền kinh tế.

D. Nội thuỷ.
Câu 10: Về tự nhiên, có thể xem Đông Nam Á gồm hai bộ phận là
A. lục địa và biển.

B. đảo và quần đảo.
C. lục địa và biển đảo.

D. biển và các đảo.

ĐÁP ÁN

1

C

2

A

3

B

4

B

5

D

6

B

7

C

8

B

9

B

10

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây?

A. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

B. Bảo vệ rừng và đất rừng.

C. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.

D. Ngăn chặn du canh, du cư.

Câu 42 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết ranh giới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

A. từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy Bạch Mã.

B. từ tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.

C. từ sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

D. từ dãy Hoàng Liên Sơn tới dãy Bạch Mã.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với

A. Campuchia, Trung Quốc, Lào.

B. Trung Quốc, Campuchia.

C. Trung Quốc, Lào.

D. Campuchia, Lào.

Câu 44: Sự khác nhau cơ bản giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta thể hiện qua nội dung nào sau đây?

A. Trình độ thâm canh và chuyên môn hóa.

B. Nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm.

C. Đáp ứng thị trường trong và ngoài nước.

D. Tiềm năng tự nhiên đa dạng và thuận lợi.

Câu 45: Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong đặc điểm nào sau đây?

A. nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23℃.

B. Độ mặn trung bình 32 - 33%, thay đổi theo mùa.

C. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.

D. Sóng biển mạnh nhất vào thời kỳ gió mùa Đông Bắc.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm phân bố của các tỉnh có số lượng đàn bò lớn hơn đàn trâu (năm 2007)?

A. Chỉ xuất hiện ở nước tỉnh ven biển.

B. Rải rác ở cả phía Nam và phía Bắc.

C. Tập trung chủ yếu ở phía Nam.

D. Tập trung chủ yếu ở vùng đồi, núi.

Câu 47: Để giảm tình trạng di dân cư tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là

A. xây dựng thêm hệ thống đường giao thông, kết cấu hạ tầng ở đô thị.

B. phát triển mạng lưới đô thị hợp lý đi đôi với đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.

C. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.

D. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và đô thị.

Câu 48: Loại gió nào sau đây vừa gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, vừa là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên?

A. Tín phong bán cầu Nam.

B. Gió mùa Đông Bắc.

C. Tín phong bán cầu Bắc.

D. Gió mùa Tây Nam.

Câu 49: Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG GẠO VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU GẠO NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 – 2020

Nguồn: Tổng cục Thống kê. Thông Tấn Xã Việt Nam

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tình hình tăng trưởng sản lượng gạo và giá trị xuất khẩu gạo.

B. Quy mô sản lượng gạo và giá trị xuất khẩu gạo.

C. Chuyển dịch sản lượng gạo và giá trị xuất khẩu gạo.

D. Cơ cấu sản lượng gạo và giá trị xuất khẩu gạo.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng nào sau đây có số lượng khu kinh tế cửa khẩu (năm 2007) nhiều nhất nước ta?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

ĐÁP ÁN

1

C

2

A

3

B

4

A

5

A

6

B

7

B

8

C

9

B

10

B

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
A. mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

B. mang tính chất nhiệt đới khô.
C. mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

D. mang tính chất ôn hòa.
Câu 42: Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 35 hải lí, vậy con tàu đó
cách đường biên giới quốc gia trên biển theo đường chim bay là bao nhiêu?
A. 22 224 m.

B. 42 596 m.

C. 64 820 m.

D. 20 372 m.
Câu 43: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A. Nội thuỷ.

B. Lãnh hải.

C. Tiếp giáp lãnh hải.

D. Đặc quyền kinh tế.
Câu 44: Ba dải địa hình chạy cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam ở Tây Bắc là
A. Các sơn nguyên và cao nguyên, Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng.
B. Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng, núi dọc biên giới Việt – Lào.
C. Núi dọc biên giới Việt – Lào, Phan – xi – păng, các sơn nguyên và cao nguyên.
D. Hoàng Liên Sơn, núi dọc biên giới Việt – Lào, các sơn nguyên và cao nguyên.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất mặn có quy mô
lớn nhất ở nước ta là
A. Duyên hải miền Trung.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đông Bắc.
Câu 46: Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây
nam vào nước ta gây mưa lớn cho
A. Nam Bộ và Tây Nguyên.

B. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

D. suốt dài đồng bằng miền Trung.
Câu 47: Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
A. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
C. mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa.
Câu 48: cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn
nhất ở nước ta là
A. ven biển Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc.

D. ven biển cực Nam Trung Bộ.
Câu 49: Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau là
A. Trường Sơn Bắc.

B. Trường Sơn Nam.

C. Tây Bắc.

D. Đông Bắc.
Câu 50: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang
22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt may chiếm
A. 54,8%

B. 55,8%

C. 56,8%

D. 57,8%

ĐÁP ÁN

Câu 41

C

Câu 42

B

Câu 43

A

Câu 44

D

Câu 45

B

Câu 46

A

Câu 47

B

Câu 48

D

Câu 49

B

Câu 50

A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Ý nào không phải là đặc điểm của Biển Đông?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Tương đối kín
C. Rộng

D. Thuộc chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn
nhất ở nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3: Hướng sản xuất của nền nông nghiệp hàng hóa là
A. chuyên canh.

 B. tự cấp tự túc

 C. đa canh.

D. xen canh.
Câu 4: Vùng nào có năng suất lúa cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Bắc Trung Bộ.
Câu 5: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa không mang lại thuận lợi gì trong nông nghiệp?
A. Tạo thế mạnh khác nhau giữa các vùng.

B. Sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
C. Khả năng xen canh, tăng vụ lớn.

D. Dễ thống nhất mùa vụ chung.
Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 và những kiến thức đã học, hãy cho biết các điểm cực Bắc,
cực Nam, cực Đông, cực Tây của nước ta lần lượt thuộc các tỉnh nào sau đây?
A. Hà Giang, Kiên Giang, Khánh Hòa, Lai Châu.
B. Hà Giang, Bạc Liêu, Khánh Hòa, Điện Biên.
C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.
D. Hà Giang, Cà Mau, Phú Yên, Điện Biên.
Câu 7: Loại khoáng sản có giá trị nhất ở đồng bằng sông Hồng là
A. đá vôi, sét, cao lanh.

B. sét, cao lanh và than bùn.
C. sét, cao lanh và dầu mỏ.

D. than nâu và than antraxit.
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI Ở NHẬT BẢN

Năm
Nhóm tuổi

1970

1997

2005

(dự báo)

Dưới 15 tuổi (%)

23,9

15,3

13,9

11,7

Từ 15 – 64 tuổi (%)

69,0

69,0

66,9

60,1

65 tuổi trở lên (%)

7,1

15,7

19,2

28,2

Số dân (triệu người)

104,0

126,0

127,7

117,0

 

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân số có xu hướng già hóa.
B. Nhật Bản là nước đông dân.
C. Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng ngày càng tăng.
D. Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng.
Câu 9: Điểm nào sau đây không đúng với Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Ở phía Tây của vùng có đồi núi thấp.

 B. Có các đồng bằng rộng lớn ven biển.
C. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.

 D. Có biển rộng lớn phía Đông.
Câu 10: Ý nào sau đây không phải là hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay ở nước ta?
A. Sản phẩm không qua giết thịt.

B. Sản xuất hàng hóa.
C. Chọn thức ăn chế biến công nghiệp.

D. Hình thức trang trại công nghiệp.

ĐÁP ÁN

1

D

2

B

3

A

4

C

5

D

6

C

7

B

8

C

9

B

10

C

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau
đây của vùng đồng bằng sông Cửu Long có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
A. Cần Thơ.

B. Mỹ Tho.

C. Sóc Trăng.

D. Cà Mau.
Câu 2: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển đánh bắt thủy sản hơn các
vùng khác nhờ
A. có nhiều bãi tôm, bãi cá với các ngư trường lớn.
B. đường bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
C. tất cả các tỉnh đều giáp biển, ít thiên tai.
D. khí hậu cận xích đạo, số giờ nắng nhiều.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà nhà máy nhiệt điện Phả
Lại thuộc tỉnh/thành nào sau đây ?
A. Hải Dương.

B. Hà Nội.

C. Quảng Ninh.

D. Hải Phòng.
Bâu 4: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến sản xuất cà phê ở Tây Nguyên phát triển
chưa ổn định?
A. Lương thực không đảm bảo.

B. Thị trường không ổn định.
C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế.

D. Đất đai dễ bị xói mòn, rửa trôi.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về
sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2000-2007?
A. Tỉ trọng gia súc luôn nhỏ nhất.

B. Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt tăng.
C. Tỉ trọng gia cầm giảm.

D. Tỉ trọng gia súc giảm.
Câu 6: Cho biểu đồ sau:

Nhận xét nào dưới đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Giai đoạn 2000 – 2015, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng 5,1 lần.
B. Sản lượng thủy sản đánh bắt luôn lớn hơn nuôi trồng.
C. Sản lượng thủy sản đánh bắt tăng nhiều hơn nuôi trồng.
D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn đánh bắt.
Câu 7: Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2015.
( Đơn vị: tỉ USD)

Quốc gia
Năm

Hoa Kỳ

Nhật Bản

Trung Quốc

2010

14.964

5.701

6.100

2013

16.692

5.156

9.607

2015

18.037

4.383

11.001

(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB thống kê 2017)
Để thể hiện quy mô giá trị tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia giai đoạn
2010 -2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.

B. Đường.

C. Cột.

D. Miền.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết địa danh Hà Tiên thuộc tỉnh nào
ở nước ta?
A. Quảng Ninh.

B. Kiên Giang.

C. Phú Yên.

D. Nghệ An.
Câu 9: Thế mạnh để phát triển các loại cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới của
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là do
A. có nhiều cao nguyên đá vôi bằng phẳng, rộng lớn.
B. khí hậu nhiệt đới ấm gió mùa với một mùa đông lạnh.
C. phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác.
D. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới nổi tiếng.
Câu 10: Vùng nội thủy được xem như
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền.

B. vùng nước nằm bên trong đất liền.
C. bộ phận lãnh thổ trên đất liền.

D. một phần lãnh hải của nước ven biển.

ĐÁP ÁN

1

A

2

A

3

A

4

B

5

C

6

D

7

C

8

B

9

B

10

C

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Đội Cấn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF