YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hưng Khánh

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hưng Khánh có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết . Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HƯNG KHÁNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Việt Nam có chung Biển Đông với bao nhiêu nước?

A. 7 nước.     
B. 9 nước.
C. 8 nước.
D. 10 nước.

Câu 42: Mưa phùn là loại mưa :

A.    Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc. 
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

Câu 43: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình của đồng bằng sông Hồng?

A.    Do phù sa sông Hồng và sông Tiền bồi đắp. 
B. Bị chia cắt mạnh bởi hệ thống đê điều.
C. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
D. Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, ngoài đê được bồi tụ phù sa hàng năm.

Câu 44: Đặc trưng khí hậu từ Bạch Mã trở vào là: 
A. có hai mùa: một mùa nóng và một mùa lạnh.
B. nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
C. có hai mùa: mùa mưa ít và mùa mưa nhiều.
D. không có mùa đông rõ rệt, chỉ có hai thời kỳ chuyển tiếp.

Câu 45: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp.     
B. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
C. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
D. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp.
Câu 46: Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.
B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất tăng cơ học thấp.
D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.

Câu 47: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên

A. theo Bắc – Nam.     
B. theo mùa.
C. theo Đông – Tây.
D. theo độ cao.

Câu 48: Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?

A.    Điện, luyện kim, cơ khí. 
B. Điện, chế tạo máy, cơ khí chính xác.
C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.
D. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy móc tự động.
Câu 49: yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là

A. hình dáng lãnh thổ và khí hậu.     
B. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình.
C. khí hậu và sự phân bố địa hình.
D. địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.

Câu 50:  Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về

A. Vốn, khoa học kĩ thuật – công nghệ.     
B. Thị trường.
C. Lao động.
D. Nguyên liệu.

ĐÁP ÁN

41

C

42

D

43

A

44

B

45

B

46

D

47

C

48

D

49

B

50

A

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41. Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta không chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác                      B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp.                 D. Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.

Câu 42. Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là

A. tây nam - đông bắc.                                                                                  B. bắc - nam.
C. tây - đồng.                                                                                                 D. tây bắc - đông nam.

Câu 43. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

A. Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước.                       B. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta.

C. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.                     D. Phạm vi của vùng thay đổi theo thời gian.

Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4 – 5, cho biết Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ngãi.                               B. Bình Định.                              C. Phú Yên.                            D. Quảng Nam.

Câu 45. Các tuyến đường sắt của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                                                       B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.                                                                           D. Đông Nam Bộ.

Câu 46. Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.                                        B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.                                  D. Tây Nguyên.

Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống Sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?

A. Sông Mã.                         B. Sông Đồng Nai.

C. Sông Hồng.                        D. Sông Cả.

Câu 48. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?

A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
C. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số dân.
D. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.

Câu 49. Loại cây nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên?

A. Chè.
B. Cao su.
C. Cà phê.
D. Thuốc lá.

Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Tây Nguyên.                      B. Bắc Trung Bộ. 

C. Nam Trung Bộ.                           D. Nam Bộ.

ĐÁP ÁN

41

D

42

D

43

A

44

D

45

C

46

B

47

A

48

A

49

D

50

A

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Vùng nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Đông Nam Bộ                                                  B. Đồng bằng Sông Cửu Long 
C. Duyên hải Nam Trung Bộ                                   D. Đồng bằng Sông Hồng

Câu 2: Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.

A.    Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
C. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
D. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.

Câu 3: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là

A.    đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi  thấp.
B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
C. các dãy núi chạy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòn cung.
D. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 – 2007, nhận xét nào sau đây đúng?

A.    giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ khá cao nhưng chưa ổn định.
B. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.
C. tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản.

Câu 5: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là

A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan

B. vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan
C. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh

D. vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong miền khí hậu phía Nam không có vùng khí hậu nào

A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.                  B. Vùng khí hậu Tây Nguyên.
C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.                D. Vùng khí hậu Nam Bộ.

Câu 7: Miền Tây Trung Quốc dân cư thưa thớt chủ yếu do

A. nhiều hoang mạc, bồn địa.                                  B. sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.
C. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.                    D. ít tài nguyên khoáng sản và đất trồng.

Câu 8: Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là

A. nóng và khô.                                       B. lạnh, trời âm u nhiều mây.
C. lạnh và ẩm.                                      D. lạnh, khô và trời quang mây.

Câu 9: Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A.    số lượng quá đông đảo.
B. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.
C. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế
D. tập trung chủ yếu ở nông thôn với trình độ còn hạn chế.

Câu 10: Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta
A. Phía đông              B. Phía tây              C. Phía bắc              D. Phía nam

 

ĐÁP ÁN

1

A

2

B

3

A

4

A

5

A

6

A

7

C

8

D

9

D

10

C

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Đáp án nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Bắc Trung Bộ?

A. Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài.

B. Ở phía Tây của vùng có đồi núi thấp.

C. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.

D. Phía Đông là đồng bằng rộng lớn.

Câu 42: Đâu là biện pháp thích hợp để bảo vệ rừng phòng hộ?

A. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng.

B. Bảo vệ cảnh quan.

C. Duy trì và phát triển chất lượng đất rừng.

D. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.

Câu 43. Khu vực có động đất xảy ra mạnh nhất ở nước ta là

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Câu 44: Đáp án nào sau đây là biểu hiện chứng tỏ nước ta đang khai thác hiệu quả nền

nông nghiệp nhiệt đới?

A. Năng suất lúa ngày càng cao.

B. Sản phẩm ngày đa dạng.

C. Thủy sản nuôi trồng ngày càng phát triển.

D. Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.

Câu 45: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta gồm gồm có

A. 2 nhóm ngành.

B. 3 nhóm ngành.

C. 4 nhóm ngành.

D. 23 nhóm ngành.

Câu 46: Đáp án nào sau đây không phải là thế mạnh kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Khai thác thủy sản.

B. Xây dựng cảng biển.

C. Sản xuất muối.

D. Trồng cây lương thực.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với sông Tiền?

A. Trà Vinh.

B. An Giang.

C. Long An.

D. Bến Tre.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, hãy cho biết địa hình dưới 50m được mở rộng nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Hạ lưu sông Hồng.

B. Hạ lưu sông Mê Công.

C. Hạ lưu sông Đồng Nai.

D. Hạ lưu sông Cả.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết đáp án nào sau đây không phải tên một bồn trầm tích?

A. Nam Côn Sơn.

B. Tư Chính.

C. Cửu Long.

D. Thổ Chu.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng nào có tần suất bão từ 1 đến 1,3 cơn bão/tháng?

A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

ĐÁP ÁN

41

D

42

D

43

A

44

D

45

B

46

D

47

C

48

B

49

D

50

C

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nhóm ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp là

A. công nghiệp khai thác.

B. công nghiệp chế biến.

C. công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

D. công nghiệp năng lượng.

Câu 2: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết đường dây 500KV chạy dài từ đâu đến đâu?

A. Hòa Bình – Thủ Đức.                                      B. Hòa Bình – Phú Mỹ.

C. Hòa Bình – Phú Lâm.                                      D. Hòa Bình – Trà Nóc.

Câu 3: Ngành công nghiệp trọng điểm không phải là ngành

A. đem lại hiệu quả cao về mặt kinh tế.               B. có thế mạnh lâu dài.

C. dựa hoàn toàn vào vốn nước ngoài.                D. có tác động mạnh đến nhiều ngành khác.

Câu 4: Than nâu phân bố nhiều nhất  ở

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                             B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.                                                 D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?

A. Thổi liên tục suốt mùa đông ,đem lại mưa nhiều.

B. Tạo nên một mùa đông lạnh 2-3 tháng ở miền Bắc.

C. Hầu như ít ảnh hưởng  miền Nam nước ta.

D. Chỉ ảnh hưởng chủ yếu ở miền Bắc nước ta.

Câu 6: Trong các nhận định sau, có mấy nhận định không đúng về vùng Đông Nam Bộ?

1) Dẫn đầu cả nước về GDP.

2) Chiếm 4/5 giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.

3) Nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm nhất.

4) Khai thác theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu của vùng.

5) Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển sớm hơn so với các vùng khác.

A. 1                               B. 2                                  C. 3                                          D. 4

Câu 7: Cho bảng số liệu: Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta

Năm

2005

2007

2010

2013

- Sản lượng (nghìn tấn)

3 467

4 200

5 142

6 020

  + Khai thác

1 988

2 075

2 414

2 804

  + Nuôi trồng

1 479

2 125

2 728

3 216

- Giá trị sản xuất (tỉ đồng)

63 678

89 694

153 170

261 326

 

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình phát triển của ngành thủy sản là

A. biểu đồ cột.                                                      B. biểu đồ miền.

C. biểu đồ đường.                                                 D. biểu đồ cột chồng và đường.

Câu 8: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên

A. đồng bằng hẹp ngang, có nhiều cửa sông.

B. đồng bằng mở rộng có nhiều bãi triều.

C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông.

D. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

Câu 9: Vùng nào nước ta có tỷ trọng chiếm hơn ½ tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước?

A. Đông Nam Bộ.                                                 B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.                                    D. Bắc Trung Bộ.

Câu 10: Hiện nay dân số nước ta đang có xu hướng

A. trẻ hóa.                     B. bão hòa.                      C. già hóa.                                          D. gia tăng nhanh.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

C

D

A

B

D

C

A

C

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hưng Khánh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF