YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Sơn Tây có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Sơn Tây có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT SƠN TÂY

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Về tự nhiên, Đông Nam Bộ là vùng có nhiều thế mạnh cho việc đánh bắt hải sản chủ yếu là
do
A. có thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
C. có phương tiện đánh bắt hiện đại. D. có ngư trường lớn đầy tiềm năng.
Câu 2: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội để phát triển công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam là
A. các mỏ dầu, mỏ khí tự nhiên ở thềm lục địa.
B. hệ sinh thái rừng ngập mặn lớn nhất nước ta.
C. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. có nguồn lợi thủy sản đa dạng, phong phú.
Câu 3: Cho biểu đồ sau:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015?
A. Diện tích lúa hè thu tăng chậm hơn lúa đông xuân.
B. Tổng diện tích lúa gieo trồng cả năm tăng liên tục.
C. Diện tích lúa mùa giảm, lúa hè thu và đông xuân tăng.
D. Diện tích lúa đông xuân lớn nhất, lúa mùa nhỏ nhất.
Câu 4: Đặc điểm nổi bật của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. giáp với cả Trung Quốc, Lào và Campuchia. B. nhiều trung tâm công nghiệp nhất cả nước.
C. chuyên canh cây công nghiệp nhất cả nước. D. có tiềm năng thủy điện lớn dẫn đầu cả nước.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2007 là
A. 37,4%. B. 47,4%. C. 27,4%. D. 17,4%.
Câu 6: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, GIAI ĐOẠN 1995-2014
(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Khai thác

552,2

803,9

843,0

1012,6

1201,5

Nuôi trồng

267,0

365,1

1002,7

1986,6

2403,3

 

Theo bảng số, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, giai
đoạn 1995-2014?
A. Nuôi trồng tăng và luôn nhiều hơn khai thác.
B. Khai thác tăng về quy mô và tăng về cơ cấu.
C. Nuôi trồng tăng về quy mô và tăng về cơ cấu.
D. Khai thác tăng liên tục và nhanh hơn nuôi trồng

Câu 7: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không dựa trên cơ sở
A. có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.
B. có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.
C. tăng sức mạnh cạnh tranh với các tổ chức khác.
D. các nước có cùng trình độ phát triển kinh tế.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, đỉnh lũ sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà
Rằng lần lượt là
A. tháng 11, tháng 8, tháng 10. B. tháng 8, tháng 10, tháng 11.
C. tháng 11, tháng 10, tháng 8. D. tháng 10, tháng 8, tháng 11.
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do
A. lịch sử khai thác lâu đời, địa hình bằng phẳng.
B. trình độ thâm canh cao, lao động có kinh nghiệm.
C. nguồn nước dồi dào, đất đai rộng và màu mỡ.
D. cơ sở hạ tầng tốt, điều kiện khí hậu thuận lợi.
Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ lúa ở nước ta nhằm mục đích chính là để
A. kịp thời thích ứng với các biến động của thị trường.
B. mở rộng diện tích gieo trồng và tăng nhanh sản lượng.
C. thích ứng với tự nhiên, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
D. tăng khả năng xen canh các cây trồng khác trên đất lúa.

 

ĐÁP ÁN

1

B

2

A

3

A

4

D

5

C

6

C

7

D

8

D

9

B

10

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

 

Câu 1. Biện pháp nào được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A. Làm ruộng bậc thang

B. Đào hố vảy cá
C. Trồng cây theo băng

D. Chống nhiễm mặn
Câu 2. Phát biểu nào không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở
ra)?
A. Trong năm có một mùa đông lạnh

B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ
C. Có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 180C

D. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
Câu 3. Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là
A. đồng bằng thấp và đồng bằng cao.

B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
C. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ.

D. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.
Câu 4. Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A. lãnh hải.              B. nội thủy.                 C. tiếp giáp lãnh hải.              D. đặc quyền kinh tế.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau
đây?
A. Cao Bằng                        B. Lai Châu                C. Điện Biên               D. Lạng Sơn
Câu 6. Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là
A. nằm xa biển nhất .           B. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc
C. có độ cao lớn nhất .        D. nằm xa xích đạo nhất trong cả nước.
Câu 7. Phần lớn diện tích Đông Nam Á lục địa có khí hậu
A. ôn đới.                 B. xích đạo.                            C. cận nhiệt đới.                  D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 8. Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là
A. hướng ĐB - TN và hướng vòng cung.

B. hướng TB - ĐN và hướng vòng cung.
C. hướng Đ – T và hương vòng cung.

D. hướng B - N và hướng vòng cung.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?
A. Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa

B. Có các đồng bằng phù sa
C. Địa hình bị chia cắt mạnh

D. Có một số sông lớn, nhiều nước
Câu 10. Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

ĐÁP ÁN

1D

6C

2B

7D

3C

8B

4B

9A

5C

10D

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là
nhờ
A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
C. nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
D. nằm tiếp giáp Biển Đông.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 – 2002 (Đơn vị: %)

Ngành

1990

1995

2000

2002

Trồng trọt

79,3

78,1

78,2

76,7

Chăn nuôi

17,9

18,9

19,3

21,1

Dịch vụ nông nghiệp

2,8

3,0

2,5

2,2

 

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp nước ta, biểu đồ nào sau đây thích
hợp nhất?
A. Hình cột ghép. B. Hình tròn. C. Miền. D. Cột chồng.
Câu 3: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do
A. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
B. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
C. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 4: Cho biểu đồ

Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành
nước ta năm 2005 và 2013?
A. Ngành sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước ổn định.
B. Ngành khai thác luôn có tỉ trọng nhỏ nhất.
C. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác.
D. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.
Câu 5: Tiềm năng nổi bật nhất để phát triển kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

B. tài nguyên sinh vật tương đối đa dạng.
C. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.

D. lao động có chất lượng cao hàng đầu cả nước

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy sắp xếp các trung tâm công nghiệp sau đây theo
thứ tự từ Bắc vào Nam?
A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

B. Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng.

D. Cần Thơ, Hải Phòng, Đà Nẵng.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào sau đây có mật dân số cao nhất
nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Tây Nguyên.
Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là
A. tạo sự đa dạng sinh học.

B. cung cấp gỗ và lâm sản quý.
C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão.

D. điều hoà nguồn nước của các sông.
Câu 9: Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực Châu Á năm 2014

Khu vực

Số khách du lịch đến
(nghìn lượt người)

Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD)

Đông Á

125966

219931

Đông Nam Á

97262

70578

Tây Nam Á

93016

94255

 

Nhận xét nào sau đây không đúng về số khách du lịch quốc tế đến và mức chi tiêu của khách ở khu
vực Đông Nam Á so với các khu vực khác năm 2014?
A. Số lượt khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á cao hơn so với khu vực Tây Nam Á.
B. Chi tiêu khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Đông Á.
C. Khu vực Đông Nam Á có số lược khách du lịch đến thấp hơn khu vực Đông Á và Tây Nam Á.
D. Chi tiêu khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Tây Nam Á.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ
cấu kinh tế là
A. chính sách Nhà nước phát triển miền núi.

B. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. giao lưu thuận lợi với các vùng khác.

D. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

B

D

D

A

C

D

C

B

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có số lượng bò lớn nhất ở vùng Tây Nguyên (năm 2007) là

A. KonTum.

B. ĐắkLắk.

C. Gia Lai.

D. Lâm Đồng.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Thủ Dầu Một, Cần Thơ, Hải Phòng, Biên Hòa.

B. Vũng Tàu, Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa.

C. Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Nha Trang, Vũng Tàu.

D. Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh

A. Thừa Thiên - Huế.

B. Khánh Hòa.

C. Bình Định.

D. Quảng Ninh.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các điểm du lịch biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Xuân Thủy, Đồng Châu, Đồ Sơn

B. Đồ Sơn, Đồng Châu, Thịnh Long.

C. Trà Cổ, Đồ Sơn, Đồng Châu

D. Đồng Châu, Thịnh Long, Sầm Sơn.

Câu 5: Việc thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nước ta có ý nghĩa

A. nâng cao vị thế của vùng so với cả nước.

B. khắc phục hạn chế về nguồn năng lượng.

C. cải thiện chất lượng cuộc sống người dân.

D. thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Trên 2000 người/km2

B. không đều theo lãnh thổ.

C. Chênh lệch giữa các tỉnh.

D. Đông Bắc cao hơn Tây Bắc.

Câu 7: Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2019 Đơn vị: Nghìn tấn

Theo bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2019?

A. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.

B. Sản lượng nuôi trồng tăng nhiều hơn sản lượng khai thác.

C. Năm 2005 sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn sản lượng nuôi trồng .

D. Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác.

Câu 8: Dải đồng bằng ven biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Đường bờ biển thấp, phẳng.

B. Nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.

C. Thềm lục địa nông, mở rộng.

D. Đất nhiều cát, ít phù sa sông.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Viêt Nam trang 23, quốc lộ 1 không đi qua tỉnh nào sau đây của vùng Đồng bằng sông cửu Long?

A. Trà Vinh.

B. Sóc Trăng.

C. Hậu Giang.

D. Tiền Giang.

Câu 10: Đô thị nước ta có sức hút với các nguồn đầu tư chủ yếu do

A. có khả năng mở rộng, thu hút nhiều lao động.

B. dân đông, nhiều lao động có kĩ thuật, hạ tầng tốt.

C. giao thông phát triển, có khả năng liên kết cao.

D. thị trường rộng, dân trí cao, sản xuất đa dạng.

ĐÁP ÁN

1

C

2

D

3

D

4

B

5

D

6

A

7

D

8

D

9

A

10

B

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Sơn Tây có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF