YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Lam Sơn lần 2 có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Lam Sơn lần 2 có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LAM SƠN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do

   A. nằm ở vĩ độ thấp hơn.                                           B. ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.

   C. có địa hình cao chắn gió.                                       D. lượng bốc hơi ít hơn.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?

   A. Khánh Hòa.                  B. Phú Yên.                      C. Ninh Thuận.                 D. Bình Thuận.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?

   A. Rồng.                           B. Cái Nước.                    C. Bạch Hổ.                      D. Rạng Đông.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?

   A. Đất xám trên phù sa cổ.                                         B. Đất phèn.

   C. Đất mặn.                                                                D. Đất phù sa sông.

Câu 5: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm

   A. tăng nhanh số lượng bưu cục.

   B. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.

   C. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.

   D. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn nhất?

   A. Nghệ An.                     B. Đăk Lăk.                      C. Long An.                     D. Tây Ninh.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước ta là

   A. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.

   B. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.

   C. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.

   D. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?

   A. Luyện kim màu.                                                     B. Điện tử.

   C. Chế biến nông sản.                                                D. Luyện kim đen.

Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là

   A. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.

   B. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.

   C. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

   D. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.

Câu 10: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

   A. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

   B. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

   C. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

   D. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

Câu 11: Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2020

(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

Năm

2015

2017

2018

2020

Dầu thô

3823,8

2885,6

2196,8

2031,4

Than đá

185,1

287,1

321,5

168,8

Hàng điện tử, máy tính và linh kiện

15607,6

26281,9

29562,0

35925,6

Điện thoại các loại và linh kiện

30239,6

45609,9

49531,3

51378,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2015-2020?

   A. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.

   B. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.

   C. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.

   D. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do

   A. điều kiện sinh thái nông nghiệp.                            B. trình độ thâm canh.

   C. điều kiện kinh tế -xã hội.                                       D. tập quán canh tác.

Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

   A. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.

   B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

   C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.

   D. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.

Câu 14: Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố

   A. lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.

   B. vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.

   C. khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.

   D. thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?

   A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.

   B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.

   C. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.

   D. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng núi Đông Bắc sắp xếp từ tây sang đông lần lượt là

   A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

   B. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.

   C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.

   D. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.

Câu 17: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2019 (%)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của

Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?

   A. Công nghiệp-xây dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

   B. Công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.

   C. Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.

   D. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.

Câu 18: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là do có

   A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.                                  B. giao thông vận tải phát triển.

   C. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.                                     D. lao động có kĩ thuật cao.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là

   A. Cần Thơ.                      B. An Giang.                     C. Cà Mau.                       D. Tiền Giang.

Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do

   A. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

   B. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.

   C. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.

   D. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?

   A. Cao Bằng.                    B. Hạ Long.                      C. Hà Giang.                    D. Lạng Sơn.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm?

   A. Lâm Đồng.                   B. Đắk Lắk.                      C. Đắk Nông.                   D. Nghệ An.

Câu 23: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở

   A. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.

   B. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.

   C. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.

   D. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.

Câu 24: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do

   A. nhiệt độ quanh năm dưới 150C, quá trình hình thành đất yếu đi.

   B. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.

   C. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.

   D. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.

Câu 25: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

   A. Thời tiết lạnh, ít mưa.                                            B. Thổi theo hướng tây nam.

   C. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.                                D. Xuất phát từ áp cao Xibia.

Câu 26: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm

   A. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.

   B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.

   C. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.

   D. sườn đông thoải, sườn tây dốc.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?

   A. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.                          B. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá.

   C. Sao la, voi, gà lôi.                                                  D. Vượn, voọc, khỉ.

Câu 28: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do

   A. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.

   B. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.

   C. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.

   D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau đây?

   A. Hoành Sơn.                  B. Pu Đen Đinh.               C. Con Voi.                      D. Bạch Mã.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ?

   A. Bắc Giang.                   B. Thái Nguyên.               C. Phú Thọ.                      D. Hòa Bình.

Câu 31: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu là

   A. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.

   B. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.

   C. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

   D. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.

Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?

   A. Thái Nguyên.               B. Sơn La.                         C. Thanh Hóa.                  D. Hạ Long

Câu 33: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

   A. Nơi dân cư tập trung đông.                                    B. Gần các vùng nhiên liệu.

   C. Gần các cảng biển, sân bay.                                  D. Gần các khu công nghiệp.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây?

   A. Tây Côn Lĩnh.              B. Phu Hoạt.                     C. Phu Luông.                  D. Pu Xai Lai Leng.

Câu 35: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

   A. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.

   B. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

   C. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

   D. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu 36: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do

   A. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.

   B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.

   C. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.

   D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 37: Cho bảng số liệu:

GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019

(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

Năm

2010

2013

2016

2019

Ma-lai-xi-a

255

323

297

364

Sin-ga-po

236

303

297

372

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu nào sau đây là thích hợp nhất?

   A. Đường.                        B. Tròn.                             C. Cột.                              D. Kết hợp.

Câu 38: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?

   A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.

   B. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.

   C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.

   D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.

Câu 39: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?

   A. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.

   B. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.

   C. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.

   D. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.

Câu 40: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

   A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.

   B. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.

   C. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.

   D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.

ĐÁP ÁN

1C

2C

3B

4B

5C

6B

7B

8C

9D

10B

11D

12A

13D

14C

15A

16A

17A

18A

19B

20A

21C

22D

23A

24D

25B

26C

27B

28D

29A

30D

31A

32B

33B

34C

35D

36A

37C

38C

39C

40C

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LAM SƠN LẦN 2 - ĐỀ 02

Câu 1: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

   A. Thời tiết lạnh, ít mưa.                                            B. Xuất phát từ áp cao Xibia.

   C. Thổi theo hướng tây nam.                                     D. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.

Câu 2: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?

   A. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.

   B. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.

   C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.

   D. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?

   A. Bạch Hổ.                      B. Cái Nước.                    C. Rồng.                           D. Rạng Đông.

Câu 4: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là do có

   A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.                                  B. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

   C. lao động có kĩ thuật cao.                                       D. giao thông vận tải phát triển.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do

   A. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

   B. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.

   C. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.

   D. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.

Câu 6: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

   A. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

   B. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

   C. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

   D. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?

   A. Phú Yên.                      B. Ninh Thuận.                 C. Khánh Hòa.                 D. Bình Thuận.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?

   A. Luyện kim màu.                                                     B. Điện tử.

   C. Chế biến nông sản.                                                D. Luyện kim đen.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây?

   A. Phu Hoạt.                                                               B. Pu Xai Lai Leng.

   C. Phu Luông.                                                            D. Tây Côn Lĩnh.

Câu 10: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

   A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

   B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

   C. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

   D. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.

ĐÁP ÁN

1C

2B

3B

4A

5A

6D

7B

8C

9C

10B

11D

12D

13C

14A

15C

16A

17D

18B

19B

20C

21C

22D

23A

24C

25A

26A

27B

28A

29A

30D

31D

32B

33D

34C

35C

36D

37D

38B

39A

40B

---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LAM SƠN LẦN 2 - ĐỀ 03

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do

   A. có địa hình cao chắn gió.                                       B. ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.

   C. lượng bốc hơi ít hơn.                                             D. nằm ở vĩ độ thấp hơn.

Câu 2: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do

   A. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.

   B. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.

   C. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.

   D. nhiệt độ quanh năm dưới 150C, quá trình hình thành đất yếu đi.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019

(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

Năm

2010

2013

2016

2019

Ma-lai-xi-a

255

323

297

364

Xin-ga-po

236

303

297

372

 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu nào sau đây là thích hợp nhất?

   A. Đường.                        B. Tròn.                             C. Kết hợp.                      D. Cột.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây?

   A. Phu Luông.                                                            B. Phu Hoạt.

   C. Pu Xai Lai Leng.                                                   D. Tây Côn Lĩnh.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do

   A. điều kiện kinh tế -xã hội.                                       B. tập quán canh tác.

   C. trình độ thâm canh.                                                D. điều kiện sinh thái nông nghiệp.

Câu 6: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

   A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

   B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

   C. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

   D. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?

   A. Luyện kim đen.                                                      B. Điện tử.

   C. Luyện kim màu.                                                     D. Chế biến nông sản.

Câu 8: Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố

   A. lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.

   B. vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.

   C. khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.

   D. thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.

Câu 9: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

   A. Gần các vùng nhiên liệu.                                       B. Gần các cảng biển, sân bay.

   C. Gần các khu công nghiệp.                                     D. Nơi dân cư tập trung đông.

Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

   A. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

   B. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.

   C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.

   D. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.

ĐÁP ÁN

1A

2C

3D

4A

5D

6B

7D

8C

9A

10D

11A

12C

13A

14B

15C

16A

17B

18A

19C

20A

21B

22B

23C

24C

25C

26D

27B

28B

29D

30D

31C

32B

33A

34C

35A

36D

37B

38D

39D

40B

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LAM SƠN LẦN 2 - ĐỀ 04

Câu 1: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là

   A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.

   B. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.

   C. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.

   D. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau đây?

   A. Pu Đen Đinh.               B. Hoành Sơn.                  C. Con Voi.                      D. Bạch Mã.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do

   A. điều kiện kinh tế -xã hội.                                       B. tập quán canh tác.

   C. trình độ thâm canh.                                                D. điều kiện sinh thái nông nghiệp.

Câu 4: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm

   A. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.                             B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.

   C. sườn đông thoải, sườn tây dốc.                             D. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?

   A. Rồng.                           B. Bạch Hổ.                      C. Rạng Đông.                 D. Cái Nước.

Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

   A. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.

   B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

   C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.

   D. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.

Câu 7: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm

   A. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.

   B. tăng nhanh số lượng bưu cục.

   C. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.

   D. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.

Câu 8: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở

   A. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.

   B. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.

   C. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.

   D. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?

   A. Thái Nguyên.               B. Thanh Hóa.                  C. Hạ Long                       D. Sơn La.

Câu 10: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

   A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

   B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

   C. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.

   D. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

ĐÁP ÁN

1C

2B

3D

4D

5D

6A

7D

8B

9D

10B

11C

12C

13A

14C

15A

16B

17B

18C

19A

20B

21B

22C

23B

24A

25A

26A

27B

28A

29A

30D

31D

32C

33C

34C

35D

36A

37C

38D

39D

40B

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LAM SƠN LẦN 2 - ĐỀ 05

Câu 1: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm

   A. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.                             B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.

   C. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.                      D. sườn đông thoải, sườn tây dốc.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?

   A. Sơn La.                        B. Hạ Long                       C. Thái Nguyên.               D. Thanh Hóa.

Câu 3: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do

   A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.

   B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.

   C. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.

   D. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?

   A. Rồng.                           B. Bạch Hổ.                      C. Rạng Đông.                 D. Cái Nước.

Câu 5: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

   A. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.

   B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

   C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.

   D. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?

   A. Phú Yên.                      B. Khánh Hòa.                  C. Ninh Thuận.                 D. Bình Thuận.

Câu 7: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm

   A. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.

   B. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.

   C. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.

   D. tăng nhanh số lượng bưu cục.

Câu 8: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

   A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

   B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

   C. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.

   D. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

Câu 9: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do

   A. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.

   B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.

   C. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.

   D. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?

   A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.

   B. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.

   C. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.

   D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.

ĐÁP ÁN

1C

2A

3D

4D

5A

6C

7C

8B

9B

10B

11A

12D

13C

14D

15B

16A

17B

18A

19B

20C

21D

22A

23B

24D

25A

26D

27D

28C

29B

30D

31B

32C

33A

34B

35A

36C

37D

38C

39A

40C

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Lam Sơn lần 2 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON