YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Văn Trị có đáp án

Tải về
 
NONE

Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng có vai trò kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh, vì vậy để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 đã biên soạn, tổng hợp nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Văn Trị có đáp án, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em học tập rèn luyện tốt hơn. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

PHAN VĂN TRỊ

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian: 60 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do

A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.

B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.

C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260km.

Câu 2: Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp Hoa Kì có sự thay đổi

A. giảm tỉ trọng công nghiệp hàng tiêu dùng, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại.

B. giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống.

C. giảm tỉ trọng công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại.

D. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.

Câu 3: Cho bảng số liệu

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ

(Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Nhận xét nào đúng với số liệu?

A. Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng tăng nhanh nhất.

B. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư – nghiệp có xu hướng tăng.

C. Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn tăng và lớn nhất qua các năm.

D. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng đồng đều qua các năm.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây được xem là cơ sở thuận lợi để giúp các quốc gia Đông Nam Á hợp tác cùng nhau phát triển?

A. Vị trí địa lý của các quốc gia nằm cạnh nhau.

B. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.

C. Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.

D. Các quốc gia Đông Nam Á có dân số đông, nhiều dân tộc.

Câu 5: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A. các khối núi và cao nguyên

B. địa hình thấp và hẹp ngang

C. bốn cánh cung lớn 

D. núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

Câu 6: Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi

A. Trường Sơn Nam

B. Đông Bắc

C. Tây Bắc

D. Trường Sơn Bắc

Câu 7: Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Dãy Pu Đen Đinh

B. Cánh cung Sông Gâm

C. Dãy Tam Đảo 

D. Cánh cung Đông Triều

Câu 8: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là

A. cát trắng                 B. titan 

C. muối biển               D. dầu khí

Câu 9: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là

A. có địa hình cao nhất nước ta  

B. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên

C. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích

D. có ba mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam

Câu 10: Chính sách dân số một con của Trung Quốc dẫn đến hậu quả

A. quy mô dân số giảm 

B. thiếu lao động phát triển kinh tế

C. mất ổn định về xã hội 

D. mất cân đối giới tính

Câu 11: Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 25, cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt – Lào, ta đi qua  lượt các cửa khẩu

A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.  

B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

D. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

Câu 12: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu hàng hóa và du lịch của một số nước Đông Nam Á năm 2015

(Đơn vị: Tỷ USD)

(Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Cán cân xuất nhập khẩu của Malaixia là âm

B. Giá trị xuất khẩu của Xingapo là lớn nhất

C. Giá trị xuất khẩu của Việt Nam là nhỏ nhất

D. Cán cân nhập khẩu của Lào là dương.

Câu 13: Căn cứ vào Átlat địa lý Việt Nam trang 6 – 7, hãy cho biết hướng vòng cung là hướng núi chính của vùng nào sau đây?

A. Tây Bắc

B. Trường Sơn Nam 

C. Trường Sơn Bắc

D. Đông Bắc

Câu 14: Địa hình đồi núi có ý nghĩa gì với phát triển công nghiệp

A. miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.

B. sông ngòi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn với công suất trên 30 triệu Kw.

C. nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn ¾ diện tích lãnh thổ.

D. các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.

Câu 15: Quan sát sơ đồ sau:

Ghi chú: 1 hải lí = 1852m

Hình 1. Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam

Đầu tháng 5 năm 2014, Trung Quốc hạ đặt giàn khoa HD 981 tại vị trí cách đảo Lý Sơn (nằm trên đường cơ sở của nước ta) 119 hải lí.

Vậy giàn khoan HD 981 của Trung Quốc được hạ đặt trái phép nằm trong bộ phận nào của vùng biển nước ta?

A. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa  

B. Lãnh hải

C. Nội thủy 

D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 16: Lãnh hải là

A. Vùng có độ sâu khoảng 200m  

B. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế

C. Vùng biển rộng 200 hải lí 

D. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phải là của Biển Đông?

A.Tương đối kín               

B. Giàu tài nguyên

C. Thuộc vùng ôn đới        

D. Vùng biển rộng

Câu 18: Khu vực có thềm lục địa thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng

A.Vịnh Thái Lan

B. Vịnh Bắc Bộ

C. Bắc Trung Bộ

D. Nam Trung Bộ

Câu 19: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta tỉnh nào vừa tiếp giáp với Bắc Trung Bộ vừa giáp với Tây Nguyên?

A. Quảng Nam

B. Bình Định 

C. Quảng Ngãi

D. Thừa Thiên – Huế

Câu 20: Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã là giới hạn của vùng núi nào?

A. Đông Bắc                    

B. Trường Sơn Bắc

C. Trường Sơn Nam           

D. Tây Bắc

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

2

3

4

5

D

C

A

C

D

6

7

8

9

10

D

A

C

C

D

11

12

13

14

15

D

B

D

B

A

16

17

18

19

20

D

C

D

A

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT PHAN VĂN TRỊ - ĐỀ 02

Câu 1. Điểm cực Đông phần đất liền nước ta ở kinh độ 109o24’B tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh thuộc tỉnh

A. Quảng Ninh

B. Bình Định

C. Phú Yên

D. Khánh Hòa.

Câu 2. Ngành nào dưới đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

B. công nghiệp cơ khí - điện tử.

C. công nghiệp vật liệu xây dựng

D. công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.

Câu 3. Trong những năm qua, các ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tăng trưởng kinh tế đất nước một phần là do.

A. nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ,…

B. nước ta có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

C. đã huy động được toàn bộ lực lượng lao động có tri thức cao của cả nước.

D. tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp trong nước suy giảm liên tục.

Câu 4. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biên cây công nghiệp cây dược liệu rau quả cận nhiệt và ôn đới là do

A. Khí hậu nhiệt đới độ ẩm cao

B. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi

C. Khí hậu có sự phân mùa

D. Lượng mưa hằng năm lớn

Câu 5. Tìm ý sai. So với trung du và miền núi Bắc Bộ thì Đồng bằng sông Hồng

A. Có tỉ lệ diện tích đất nông nghiệp cao hơn.

B. Có số dân đông hơn

C. Có kinh tế phát triển hơn

D. Có mùa đông lạnh hơn

Câu 6. Điểm giống nhau của hai vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Đều có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng

B. Có nhiều vũng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

C. Có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.

D. Có mùa đông lạnh.

Câu 7. Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000 - 2007 là

A. Đông Nam Á

B. Trung Quốc

C. Đài Loan

D. Hàn Quốc

Câu 8. Hiện tại cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm:

A. Là cơ cấu dân số trẻ

B. đang biến động chậm theo hướng già hóa

C. đang biến động nhanh theo hướng già hóa

D. là cơ cấu dân số già

Câu 9. Căn cứ vào biểu đồ DIện tích và sản lượng lúa cả nước (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 giai đoạn 2000 -2007 diện tích lúa nước ta:

A. tăng 459 nghìn ha

B. không có biến động

C. giảm 459 nghìn ha

D. giải 459 ha

Câu 10. Vùng núi Đông Bắc có vị trí

A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng

B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã

D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã

Câu 11. Mặt hạn chế lớn của nền công nghiệp nhiệt đới ở nước ta là:

A. có tính bấp bênh sản xuất do đặc điểm thời tiết và khí hậu gây ra.

B. Sản lượng của những sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

C. Chất lượng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

D. Chi phí sản xuất lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tư lớn và sử dụng nhiều lao động có trình độ cao

Câu 12. Đường Hồ Chí Minh góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ

A. Phát triển kinh tế phía đông của vùng

B. Phân bố lại dân cư

C. Mở rộng liên kết theo hướng đông - tây

D. Phát triển mạng lưới đô thi ven biển

Câu 13. Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vào nước ta gây mưa lớn cho:

A. Nam Bộ và Tây Nguyên

B. Nam Bộ và Nam Trung Bộ

C. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên

D. Suốt dài đồng bằng miền Trung

Câu 14. Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau là:

A. Đông Bắc

B. Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc

D. Trường Sơn Nam

Câu 15. Lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông - lâm - ngư nghiệp là do

A. Các ngành này có năng suất lao động thấp nên cần nhiều nhân công.

B. Sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động

C. Các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động

Câu 16. Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển ngành thủy sản nước ta những năm qua là

A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết, khí hậu

B. Hệ thống các cảng các chưa đủ đáp ứng yêu cầu

C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng ven biển

D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế.

Câu 17. Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là

A. Có đất badan tập trung thành vùng lớn

B. Có hai mùa khô và mưa rõ rệt

C. Có nguồn nước ngầm phong phú

D. Có độ ẩm quanh năm cao

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng/trung tâm ở nước ta là:

A. Hải Phòng, Đà Nẵng

B. Biên Hòa, Vũng Tàu.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người?

A. Đà Nẵng

B. Cần Thơ

C. Biên Hòa

D. Hạ Long

Câu 20. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn vì

A. Đều có khí hậu lạnh

B. Đều có diện tích đất đồng cỏ lớn

C. Đều có các nhà máy chế biến

D. Đều có nguồn lao động dồi dào

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

A

B

D

C

D

C

C

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

A

D

A

D

A

C

D

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT PHAN VĂN TRỊ - ĐỀ 03

Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (xuất siêu)?

A. Hà Nội.             B. Đồng Nai.

C. Hải Phòng.        D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 42. Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do

A. Khí hậu thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thủy sản.

B. Cơ sở vật chất có nhiều cải thiện, nhu cầu nguời dân trong nước tăng cao.

C. Có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú.

D. Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi.

Câu 43. Ba dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam ở vùng núi Tây Bắc là:

A. Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên đá vôi, các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào.

B. Các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào, Phanxipăng, các cao nguyên đá vôi.

C. Các cao nguyên đá vôi, Hoàng Liên Sơn, Phanxipăng.

D. Hoàng Liên Sơn, Phanxipăng, các dãy núi dọc biên giới Việt Lào.

Câu 44. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng  4 năm sau.

B. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.

C. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.

D. có nhiều cửa sông đổ ra biển.

Câu 45. Dân số đông, tăng nhanh nên nước ta có nhiều thuận lợi trong việc

A. mở rộng thị trường tiêu thụ.

B. khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn.

C. giải quyết được nhiều việc làm.

D. cải thiện chất luượng cuộc sống.

Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với tháp dân sô của nước ta năm 1999 và 2007?

A. Cơ cấu dân số của tháp dân số 2007 là dân số đang chuyển dần sang già.

B. Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.

C. Số người dưới tuổi lao động năm 1999 nhiều hơn năm 2007.

D. Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ.

Câu 47. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do

A. Sự phục hồi, phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu quá trình công nghiệp.

B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước

C. Dân số đông, nhu cầu tiêu dung cao trong khi sản xuất chưa phát triển.

D. Phần lớn dân cư chỉ dung hàng ngoại nhập, không dung hàng trong nước

Câu 48. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

A. Mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng.

B. Quĩ đất dành cho trồng cây công nghiệp lâu năm ngày càng thu hẹp.

C. Độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa

D. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

Câu 49. Nhân tố tạo nên thế mạnh đặc biệt về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác là

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao.

B. Địa hình đa dạng.

C. Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây trồng.

D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc

Câu 50. Điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Thời tiết khá ổn định, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và bão.

B. Ngoài khơi có nhiều đảo, quần đảo và các bãi cá có giá trị kinh tế cao.

C. Tất cả các tỉnh đều giáp biển, có nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác

D. Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió để xây dựng cảng cá

Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Thái Nguyên và Việt Trì. 

B. Thái Nguyên và Hạ Long.

C. Hạ Long và Việt Trì.  

D. Cẩm Phả và Bắc Giang.

Câu 52. Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây là:

A. Thời tiết thuận lợi và nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh.

B. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngà ngày càng được đảm bảo và dịch vụ cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ.

C. Dịch vụ cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ và ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển.

D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo và nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh.

Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?

A. Bình Thuận.           B. Ninh Bình.

C. Kiên Giang.            D. Hậu Giang.

Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ USD với quốc gia và vùng lãnh thổ nào?

A. Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan. 

B. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Xingapo.

C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Xingapo.

D. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Ôxtrâylia

Câu 55. Ý nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta?

A. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa

C. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất.

D. Hàng hóa phong phú, đa dạng.

Câu 56: Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì

A. Nhiêt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.

B. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

C. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ.

D. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết những tỉnh nào dưới đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?

A. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, An Giang.

B. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.

D. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, An Giang, Kiên Giang.

Câu 58. Cho bảng số liệu:

Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2012

Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005 – 2012?

A. Sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản đều tăng, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn thủy sản khai thác

B. Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng tăng, thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác

C. Giá trị sản xuất thủy sản tăng liên tục, tăng nhanh.

D. Tổng sản lượng thủy sản tăng liên tục, tăng nhanh.

Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết hệ thống cảng sông có ở những hệ thống sông nào sau đây?

A. Hồng –  Thái Bình; Mê Công

B. Hồng – Thái Bình; Cả

C. Hồng – Thái Bình; Đà Rằng.

D. Hồng – Thái Bình; Thu Bồn.

Câu 60. Phát biểu nào sau đây không đúng với hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á?

A. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

B. Công nghiệp chế biến chưa sản xuất được mặt hàng xuất khẩu.

C. Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuât cho người lao động.

D. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

41

42

43

44

45

D

D

A

A

A

46

47

48

49

50

B

A

D

A

C

51

52

53

54

55

B

D

D

B

B

56

57

58

59

60

B

B

A

A

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT PHAN VĂN TRỊ - ĐỀ 04

Câu 1. So với các nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đo thị nước ta ở vào mức

A. Cao

B. Khá cao

C. Trung bình

D. Thấp

Câu 2. Ý nào dưới đây là đúng khi đánh giá về ngành chăn nuôi của nước ta trong những năm qua

A. Số lượng vật nuôi ngày càng giảm

B. Các giống vật nuôi cho năng suất cao

C. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định

D. Dịch bệnh hại vật nuôi đã được đẩy lùi

Câu 3. Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là

A. Dầu thô, khí đốt, điện

B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm

C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc

D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản

Câu 4. Thành phố nào dưới đây hiện nay không có nhà ga đường sắt

A. Hà Nội

B. Hải Phòng

C. Đà Nẵng

D. Cần Thơ

Câu 5. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí VIệt Nam trang 9, khu vực ở nước ta chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là

A. Đông Bắc

B. Bắc Trung Bộ

C. Tây Nguyên

D. Nam Bộ

Câu 6. Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du miền núi Bắc bộ là

A. Cà phê

B. Chè

C. Cao su

D. Hồ tiêu

Câu 7. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm gì

A. Có nhiệt độ cao

B. Lượng mưa trong năm lớn

C. Độ ẩm không khí cao quanh năm

D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa

Câu 8. Một trong những biểu hiện về sự khai thắc ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. Lao động trong khu vực kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế quốc dân

B. Các sản phẩm nông nghiệp để đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân

C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn để đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản

D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP

Câu 9. Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của Đồng bằng sông Hồng là

A. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây lương thực

B. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp cây thực phẩm cây ăn quả

C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phẩm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp cây ăn quả

D. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả

Câu 10. Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. Làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam

B. Làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông - Tây

C. Mở rộng giao thương với nước bạn Lào

D. Mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia

Câu 11. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta là

A. Trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao

B. Thể lực chưa thật tốt

C. Trình độ ngoại ngữ yếu

D. Còn thiếu kĩ năng làm việc

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) của các tỉnh Bắc Trung Bộ là

A. Dưới 6 triệu đồng

B. Từ 6 đến 9 triệu đồng

C. Từ 9 đến 12 triệu đồng

D. Từ 12 đến 15 triệu đồng

Câu 13. Dãy núi cao, đồ sộ Hoàng Liên Sơn nằm trong vùng núi nào?

A. Trường Sơn Bắc

B. Trường Sơn Nam

C. Đông Bắc

D. Tây Bắc

Câu 14. Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế phát triển nền kinh tế mở vì

A. Có nhiều vùng vịnh thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu

B. Vị trị tiếp giáp với Campuchia

C. Do tiếp giáp với vùng Tây Nguyên rộng lớn

D. Có quốc lộ 1 xuyên suốt các tỉnh

Câu 15. Nguyên tắc quản lí sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là

A. Bảo vệ cảnh quản, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên

B. Trồng rừng trên đất trồng đồi núi trọc

C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng

D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phi và chất lượng rừng

Câu 16. Cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên là

A. Điều

B. Cao su

C. Cà phê

D. Dừa

Câu 17. Các đồng bằng châu thổ sông nước ta gồm

A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình

B. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai

C. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long

D. Đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu

Câu 18. Ở trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò là do

A. Trâu ưa ẩm và chịu được lạnh hơn bò nên thích hợp với khí hậu của vùng

B. Có các đồng cỏ rộng hơn

C. Truyền thống chăn nuôi

D. Trâu chịu lạnh kém hơn bò

Câu 19. Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

A. Dừa

B. Mía

C. Lạc

D. Đậu tương

Câu 20. Căn cứ vào Atlat ĐỊa lí Việt Nam trang 24 hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên

B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng

D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

C

D

A

B

A

C

B

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

D

A

A

C

C

A

D

C

 
 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-----

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT PHAN VĂN TRỊ - ĐỀ 05

Câu 41: Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan được xếp vào nhóm nước:

A. công nghiệp mới.

B. chậm phát triển.

C. phát triển.

D. đang phát triển.

Câu 42: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự bùng nổ công nghệ cao với bốn trụ cột công nghệ chính là:

A. sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin.

B. hóa học, thông tin, vật liệu, năng lượng.

C. sinh học, vật liệu, nguyên tử, thông tin.

D. vật liệu, năng lượng, thông tin, điện tử.

Câu 43: Sự tương phản rõ rệt nhất giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển trên Thế giới thể hiện ở:

A. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. 

B. GDP bình quân đầu người/năm.

C. sự phân hóa giàu nghèo. 

D. mức gia tăng dân số.

Câu 44: Cho bảng số liệu:

Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)

Khu vực kinh tế

1965

1980

1998

Nông-Lâm-Ngư nghiệp

10

7

5

Công nghiệp – xây dựng

20

37

34

Dịch vụ

50

56

61

Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm:

A. cột nhóm.                   B. cột đơn.

C. đường.                       D. tròn.

Câu 45: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng:

A. Nam Trung Bộ.            B. Bắc Trung Bộ

C. vịnh Thái Lan.              D. vịnh Bắc Bộ.

Câu 46: Cho bảng số liệu sau:

Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên Thế giới năm 2003

(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)

Lượng dầu thô khai thác với lượng dầu thô tiêu dùng có sự chênh lệch lớn ở khu vực:

A. Tây Nam Á, Đông Á.

B. Tây Nam Á, Bắc Mỹ.

C. Tây Nam Á, Trung Á. 

D. Tây Nam Á, Tây Âu.

Câu 47: Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là:

A. châu Mỹ, châu Úc và châu Phi. 

B. châu Á, châu Âu và châu Phi.

C. châu Âu, châu Mỹ và châu Á. 

D. châu Á, châu Âu và châu Úc.

Câu 48: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì:

A. ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng lên.

B. lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi thuộc đại Trung sinh.

C. hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.

D. lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 49: Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:

A. rút ngắn khoảng cách giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

B. toàn cầu hóa nền kinh tế, thương mại quốc tế tăng nhanh.

C. xuất hiện ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thứC.

D. tăng sức sản xuất, nâng cao mức sống, hình thành nền kinh tế tri thức.

Câu 50: Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt nhất được thể hiện ở:

A. trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. 

B. khu vực từ Quy Nhơn trở vào.

C. chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. chỉ có ở Nam Bộ.

Câu 51: Nguồn tài nguyên vừa mang lại niềm hạnh phúc vừa mang lại đau thương cho dân cư Tây Nam Á là:

A. than đá, kim cương và vàng.   

B. dầu mỏ, khí đốt và nguồn nước ngọt.

C. uran, boxit và thiếc.  

D. đồng, photphat và năng lượng Mặt Trời.

Câu 52: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:

A. giảm dần từ Bắc vào Nam.

B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng giảm không theo quy luật.

D. không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước.

Câu 53: Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là:

A. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.

B. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển.

C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo.

D. là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài.

Câu 54: Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là:

A. rừng gió mùa thường xanh.   

B. rừng gió mùa nửa rụng lá.

C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. 

D. rừng thứ sinh các loại.

Câu 55: Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là:

A. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc.

B. làm ruộng bậc thang.

C. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn.

D. bảo vệ rừng đầu nguồn.

Câu 56: Chiếm 80% dân số và 95% lượng gia tăng dân số hàng năm trên toàn Thế giới là của nhóm nước:

A. các nước công nghiệp mới.  

B. chậm phát triển.

C. đang phát triển

D. phát triển.

Câu 57: Trong các nước ở Trung Á, nước ít chịu ảnh hưởng của đạo Hồi là:

A. Curoguxtan.              B. Cadacxtan. 

C. Tatgikixtan.               D. Mông Cổ.

Câu 58: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là:

A. sông Đà và sông Mã.  

B. sông Đà và sông Lô.

C. sông Hồng và sông Chảy.  

D. sông Hồng và sông Đà.

Câu 59: Số thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) tính đến tháng 1/2007 là:

A. 150 thành viên.

B. 145 thành viên.

C. 157 thành viên.

D. 160 thành viên.

Câu 60: Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do:

A. đồi núi ở cách xa biển.   

B. đồi núi ăn ra sát biển.

C. bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ.

D. nhiều sông.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

41

42

43

44

45

A

A

A

D

A

46

47

48

49

50

B

B

C

C

B

51

52

53

54

55

B

B

D

D

C

56

57

58

59

60

C

D

D

A

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phan Văn Trị có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF