Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Thị Sáu do HOC247 biên soạn dưới đây. Tài liệu tổng hợp các đề thi khác nhau kèm đáp án để giúp các em ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT QG sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 50 phút |
1. Đề số 1
Câu 81. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ của cá nhân là
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. giáo dục pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 82. Công chức, viên chức có hành vi xâm phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật quy định phải
A. chấm dứt quyền sáng tạo. B. chịu trách nhiệm kỉ luật.
C. chuyển nhượng quyền nhân thân. D. hủy bỏ mọi quan hệ dân sự.
Câu 83. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi xâm phạm quan hệ nhân thân thì phải
A. thay đổi mọi quan điểm. B. chịu khiếu nại vượt cấp.
C. chịu trách nhiệm dân sự. D. hủy bỏ mọi thông tin.
Câu 84. Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo
A. hương ước của thôn xóm. B. nội quy của cơ quan.
C. quy định của pháp luật. D. lợi nhuận của chính phủ.
Câu 85. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
A. đơn phương. B. nhân thân. C. ủy thác. D. định đoạt.
Câu 86. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ giữa người sử dụng lao động và
A. người lao động. B. người đại diện. C. chủ đầu tư. D. chủ doanh nghiệp.
Câu 87. Công dân được thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh khi tự do lựa chọn
A. thời gian nộp thuế. B. loại hình doanh nghiệp.
C. lãi suất định kì. D. các nguồn thu nhập.
Câu 88. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội
A. quả tang. B. nhiều lần. C. cố ý. D. vô ý.
Câu 89. Không một ai dù ở cương vị nào có quyền bắt, giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có
A. căn cứ. B. cơ sở. C. người làm chứng. D. người nhìn thấy.
Câu 90. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là thể hiện quyền
A. tự do ngôn luận. B. tự do phán xét.
C. chủ động đàm phán. D. điều tra xã hội.
Câu 91. Công dân không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. điều trị bệnh nan y. B. bị cách li y tế.
C. bị nghi ngờ phạm tội. D. chấp hành án phạt tù.
Câu 92. Công dân góp ý sửa đổi Hiến pháp là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở. B. cả nước. C. khu vực. D. vùng miền.
Câu 93. Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại cho nhà nước hoặc cơ quan tổ chức cá nhân là thực hiện quyền
A. tố cáo. B. khiếu nại. C. áp giải. D. phán quyết.
Câu 94. Quyền học tập của công dân được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Học tập không hạn chế. B. Tự do nghiên cứu khoa học.
C. Hưởng trợ cấp xã hội. D. Hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
Câu 95. Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học công nghệ là thể hiện nội dung quyền
A. tự định đoạt. B. học tập.
C. sáng tạo. D. được phát triển.
Câu 96. Nhà nước hỗ trợ tài chính cho người nghèo xây nhà để định cư là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. quy hoạch khu dân cư tập trung. B. phát triển các lĩnh vực xã hội.
C. giảm chi phí đầu tư cơ bản. D. phát triển bền vững hệ sinh thái.
Câu 97. Một trong những yếu tố cấu thành tư liệu lao động là
A. kiến trúc thượng tầng. B. đội ngũ nhân công.
C. cơ cấu kinh tế. D. hệ thống bình chứa.
Câu 98. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
A. nhận định, đánh giá. B. lưu thông tiền tệ.
C. trao đổi, mua - bán. D. chính sách đầu tư.
Câu 99. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động
A. của mỗi cá nhân. B. xã hội cần thiết.
C. của một tập thể. D. xã hội kiểu mẫu.
Câu 100. Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và
A. thu nhập xác định. C. trình độ nhất định.
B. mẫu mã hàng hóa. D. các loại hàng hóa.
Câu 101. Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Kinh doanh ngoại tệ. B. Khai thác rừng trái phép.
C. Đăng kí kinh doanh. D. Dùng mìn để đánh cá.
Câu 102. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Phản biện mọi quan điểm trái chiều. B. Tàng trữ, vận chuyển và lưu hành tiền giả.
C. Tìm hiểu thông tin dịch bệnh. D. Xây dựng nhà ở khi chưa được cấp phép.
Câu 103. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hình sự khi
A. từ chối nhận di sản thừa kế. B. buôn bán vũ khí quân dụng.
C. không được đăng kí tạm trú. D. tự ý lấn chiếm vỉa hè.
Câu 104. Việc làm nào sau đây thể hiện bình đẳng về việc hưởng quyền của công dân trước pháp luật?
A. Điều chỉnh nội dung hợp đồng. B. Thỏa thuận hợp đồng lao động.
C. Quyết định lợi nhuận thường niên. D. Lựa chọn mức thuế thu nhập.
Câu 105. Vợ, chồng có hành vi nào dưới đây là vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ tài sản?
A. Tự ý rút tiền tiết kiệm chung. B. Tự thanh toán các khoản nợ.
C. Chuyển sang làm công việc mới. D. Tích cực làm thêm ngoài giờ.
Câu 106. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ để khẳng định ở đó có
A. hoạt động kinh tế. B. mâu thuẫn vợ chồng.
C. phương tiện gây án. D. bất đồng ý kiến.
Câu 107. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân chỉ được thực hiện theo
A. quy định của pháp luật. B. trào lưu của xã hội.
C. sở thích nhất thời. D. tâm lí đám đông.
Câu 108. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc trong bầu cử?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Gián tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 109. Công dân được thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Phát hiện kẻ gian đột nhập vào nhà. B. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy.
C. Nhận quyết định tăng lương trước thời hạn. D. Nhận quyết định đền bù chưa thỏa đáng.
Câu 110. Nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân
A. được cung cấp thông tin. B. tự do kinh doanh ngoại tệ.
C. được chăm sóc sức khỏe. D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 111. Một giáo viên là chị H viết bài chia sẻ kinh nghiệm về cách sử dụng khẩu trang để ngăn ngừa lây lan dịch bệnh. Chị H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuyên truyền pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 112. Anh H cán bộ Sở X đã làm giả hồ sơ để chiếm đoạt 1 tỉ đồng từ ngân sách nhà nước. Anh H đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và kỉ luật. B. Hành chính và kỉ luật. C. Dân sự và kỉ luật. D. Hành chính và dân sự.
Câu 113. Là bạn thân của nhau cùng công tác tại Sở X, anh H bảo vệ đã nhiều lần tự ý mở cổng cho anh N nhân viên hành chính ra ngoài giải quyết việc riêng. Bảo vệ H và anh N đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hành chính. C. Hình sự. D. Kỉ luật.
Câu 114. Vợ anh S là chị H giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để kinh doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh S đã đánh đập và ép vợ đến làm việc tại xưởng mộc do anh làm quản lí mặc dù chị không đồng ý. Chị H và anh S cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Hợp tác và đầu tư B. Hôn nhân và gia đình.
C. Lao động và công vụ. D. Sản xuất và kinh doanh.
Câu 115. Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị N đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị N đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự chủ đăng kí kinh doanh. B. Phổ biến quy trình kĩ thuật,
C. Chủ động liên doanh, liên kết. D. Độc lập tham gia đàm phán.
Câu 116. Nhiều lần ngăn cản chị Y con gái chia tay với anh N là đối tượng nghiện ma túy bất thành, ông X bắt con giam tại phòng riêng. Hai ngày sau, khi bà V vợ ông X đi công tác về can thiệp thì ông X mới chịu thả chị Y. Ông X vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về danh tính. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.
Câu 117. Phát hiện cán bộ xã X là ông Q làm giả giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã, ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông Q là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?
A. Ông D, anh V và bà B. B. Ông D, anh N và anh V.
C. Anh V, anh N và bà B. D. Ông D, ông Q và anh V.
Câu 118. Anh K là nhân viên sở X chở bạn gái trên xe mô tô đi ngược đường một chiều thì va chạm với anh S là công nhân đi cùng chiều. Thấy anh G là người đi đường lấy điện thoại ra quay video, anh K và anh S bỏ đi. Khi quay lại, anh G vẫn chưa rời đi nên anh K và anh S đã to tiếng dẫn đến xô xát rồi cả hai anh đập phá xe máy của anh G. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm dân sự vừa phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh K, bạn gái anh K và anh S. B. Anh K và anh S.
C. Anh K, anh S và anh G. D. Anh G và bạn gái anh K.
Câu 119. Vì có tình cảm riêng với chị K nên Giám đốc S tự ý bổ nhiệm chị lên chức trưởng phòng. Cho rằng mình chưa phù hợp với chức vụ này, chị K từ chối nhưng không được ông S chấp nhận. Biết chuyện, anh U cấp dưới của ông S gặp vợ ông S bịa chuyện chị K và ông S có quan hệ trai gái với nhau và ép ông S phải thăng chức cho mình. Những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Anh U và ông S. B. Anh U và chị K.
C. Anh U, ông S và chị K. D. Anh U và vợ chồng ông S.
Câu 120. Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Anh M quyết liệt chống đối nên anh B đẩy anh M ngã gãy chân. Để trả thù, ông T bố anh M thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B. Vì bị nhốt và bỏ đói trong nhà kho của anh K suốt hai ngày, cháu N bị đau phải nhập viện. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông T và anh K. B. Anh M và ông T.
C. Anh M và anh K. D. Ông T, anh M và anh B.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
81D 82B 83C 84C 85B 86A 87B 88A 89A 90A
91D 92B 93A 94A 95C 96B 97D 98C 99B 100A
101C 102D 103B 104B 105A 106C 107A 108C 109D 110B
111D 112A 113D 114B 115A 116B 117B 118B 119A 120A
2. Đề số 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 02
Câu 81. Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
A. chưa ban hành. B. chưa cho phép.
C. cho phép làm. D. quy định làm.
Câu 82. Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là
A. giáo dục. B. trừng trị. C. đe dọa. D. trấn áp.
Câu 83. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi xâm phạm các quan hệ tài sản thì phải
A. hủy bỏ quyền chiếm hữu. B. chịu khiếu nại vượt cấp.
C. chịu trách nhiệm dân sự. D. hủy bỏ quyền nhân thân.
Câu 84. Theo quy định của pháp luật, ngoài bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc
A. bảo hộ lao động. B. thực hiện nghĩa vụ.
C. thu nhập cá nhân. D. hưởng thụ vật chất.
Câu 85. Vợ chồng tôn trọng danh dự, uy tín của nhau là bình đẳng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản. C. việc làm. D. nhà ở.
Câu 86. Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua
A. tuyển dụng lao động. B. cơ chế lao động.
C. nguyên tắc lao động. D. hợp đồng lao động.
Câu 87. Bình đẳng trong kinh doanh là mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong hợp tác, phát triển lâu dài và
A. đầu cơ tích trữ. B. phân chia lợi nhuận.
C. cạnh tranh lành mạnh. D. lũng đoạn thị trường.
Câu 88. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn là một trong những nội dung của quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe.
C. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm danh dự.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 89. Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng và
A. tổ chức phát tán bí mật gia truyền. B. đặc biệt nghiêm trọng.
C. kiểm soát thư tín của người khác. D. giải cứu con tin.
Câu 90. Công dân có quyền kiến nghị với đại biểu Quốc hội về những vấn đề mình quan tâm là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Cải chính thông tin. B. Tự do phát triển.
C. Tự do ngôn luận. D. Tự do sáng tạo.
Câu 91. Quyền bầu cử của công dân không được thực thiện theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Gián tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 92. Công dân tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý là đã thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cả nước. B. cơ sở. C. đặc khu. D. dân cư.
Câu 93. Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì công dân được sử dụng quyền
A. phán quyết. B. phản biện. C. tố cáo. D. khiếu nại.
Câu 94. Công dân có quyền được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là thể hiện nội dung quyền được
A. học tập. B. sáng tạo. C. phát triển. D. phán quyết.
Câu 95. Pháp luật nước ta quy định, mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng đều bình đẳng về
A. cơ hội học tập. B. các loại nhu cầu.
C. chế độ ưu đãi. D. năng lực cá nhân.
Câu 96. Do tác động của dịch Covid -19, Chính phủ áp dụng các biện pháp giãn cách xã hội là thực hiện nội dung nào sau đây của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?
A. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. B. Giảm tai nạn giao thông.
C. Hạn chế quá trình toàn cầu hàng hóa. D. Hạn chế giá tiêu dùng.
Câu 97. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất được gọi là
A. sức lao động. B. lao động.
C. tư liệu lao động. D. đối tượng lao động. Câu 98. Một trong những chức năng của tiền tệ là
A. kích thích tiêu dùng. B. kiểm soát thông tin.
C. điều tiết sản xuất. D. phương tiện lưu thông.
Câu 99. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng
A. thời gian lao động ngẫu nhiên. B. giá trị hàng hóa đặc thù.
C. thời gian lao động tập thể. D. giá trị hàng hóa được tạo ra.
Câu 100. Quan hệ giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là
A. quan hệ cung cầu. B. tỉ suất lợi nhuận.
C. quan hệ giá cả. D. tỉ suất tiêu dùng.
Câu 101. Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thu hồi giấy phép kinh doanh. B. Xây dựng trạm đọc miễn phí.
C. Ủy quyền giao nhận hàng hóa. D. Thay đổi nội dung di chúc.
Câu 102. Công chức, viên chức nhà nước vi phạm pháp luật kỉ luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tìm hiểu quy trình tuyển dụng nhân sự. B. Theo dõi việc khôi phục hiện trường.
C. Đề xuất người giám hộ bị can. D. Công khai danh tính người tố cáo.
Câu 103. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hình sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Bắt cóc trẻ em để tống tiền. B. Tự ý sửa nhà đi thuê.
C. Từ chối học bổng chính phủ. D. Bắt người phạm tội quả tang.
Câu 104. Việc làm nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật?
A. Xem thư người khác. B. Chuyển quyền nhân thân.
C. Truy lùng tội phạm. D. Sáng tạo khoa học.
Câu 105. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật trong trường hợp nào sau đây?
A. Lựa chọn các nhà đầu tư. B. Kinh doanh đúng mặt hàng được cấp phép.
C. Thanh lí tài sản nội bộ. D. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa. Câu 106. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có
A. công cụ gây án. B. tìm hiểu tín ngưỡng.
C. tranh chấp tài sản. D. thảo luận hợp đồng.
Câu 107. Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm soát, thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi cần
A. xác minh địa giới hành chính. B. tiến hành điều tra tội phạm.
C. thay đổi lịch trình chuyển phát. D. tìm hiểu cước phí viễn thông.
Câu 108. Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. B. tìm hiểu thông tin bầu cử.
C. giữ bí mật nội dung trong phiếu bầu. D. theo dõi kết quả kiểm phiếu.
Câu 109. Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Bị hạ bậc lương không rõ lí do. B. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
C. Bị giao thêm việc ngoài thỏa thuận. D. Phát hiện đường dây làm hàng giả.
Câu 110. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền nào sau đây?
A. Được phát triển. B. Sáng tạo.
C. Bồi dưỡng tài năng. D. Nâng cao trình độ.
Câu 111. Chị M viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống cháy nổ cho người dân. Chị M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 112. Trạm trưởng trạm y tế phường X là chị V bí mật mở phòng khám tư nhân và thường xuyên sử dụng thuốc không rõ nguồn gốc điều trị cho bệnh nhân nên bị cơ quan chức năng xử phạt. Chị V đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Hình sự và kỉ luật.
C. Hành chính và kỉ luật. D. Hành chính và hình sự.
Câu 113. Phát hiện anh Q đã tung tin đồn thất thiệt về chị T trên mạng xã hội nên chị M kể lại việc này với chị T. Sau khi yêu cầu anh Q gỡ bỏ thông tin sai lệch về mình không được, chị T rất bực tức. Thương bạn, chị M tung tin anh Q có quan hệ bất chính với cháu bé hàng xóm có thai khiến anh hoảng loạn tinh thần phải điều trị lâu dài tại bệnh viện. Chị M đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hình sự. C. Hành chính. D. Kỉ luật.
Câu 114. Chị V giấu chồng thế chấp ngôi nhà của hai vợ chồng chị để lấy tiền góp vốn cùng bạn mở cửa hàng kinh doanh. Phát hiện sự việc, chồng chị V là anh S đã đánh và ép chị phải chấm dứt việc kinh doanh với bạn. Bức xúc, chị bỏ về nhà mẹ đẻ sinh sống. Chị V và anh S cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Tài chính và thương mại. B. Sản xuất và kinh doanh.
C. Hôn nhân và gia đình. D. Hợp tác và đầu tư.
Câu 115. Một tháng sau thời gian nghỉ thai sản, nhân viên phòng nhân sự là chị N bị Giám đốc công ty là ông D kí quyết định điều chuyển chị sang bộ phận pha chế hóa chất độc hại mặc dù chị không đồng ý. Ông D đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?
A. Chia đều nhiệm vụ chuyên môn. B. Thay đổi quy trình tuyển dụng.
C. Thu hút nguồn vốn nước ngoài. D. Giao kết hợp đồng lao động.
Câu 116. Vì mâu thuẫn cá nhân, anh C nhốt cháu D tại nhà mình một ngày. Bức xúc, anh V bố cháu D đánh anh C phải nhập viện điều trị dài ngày. Anh C vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về danh tính. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.
Câu 117. Bà V Giám đốc một công ty tư nhân có hành vi trốn thuế, đồng thời còn thuê anh Q vận chuyển và chôn lấp trái phép chất thải độc hại không đúng nơi quy định. Biết được sự việc này, anh bàn với anh N và anh K tố cáo bà V. Nhưng vì mục đích riêng, anh K không những không tố cáo bà V mà còn đe dọa tính mạng con anh N để anh N từ bỏ ý định tố cáo bà V. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?
A. Bà V, anh Q và anh K. B. Anh Q, anh K và anh N.
C. Bà V, anh N và anh K. D. Anh N, anh Q và bà V.
Câu 118. Khi đến ủy ban nhân dân xã X để công chứng giấy tờ thì không gặp ai dù đang trong giờ hành chính, anh Q đành ra quán Cà phê đối diện ngồi chờ. Phát hiện chị U, anh H và chị Y là công chức xã X cũng có mặt tại quán nên anh Q đề nghị hai chị công chứng giúp giấy tờ nhưng không được đồng ý nên anh Q đã xúc phạm họ. Bực tức, chị U và chị Y to tiếng rồi xô anh Q bị ngã gãy tay. Lo sợ, chị Y chở anh Q đến bệnh viện. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách dân sự vừa phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Chị U, anh H và chị Y. B. Anh H và chị Y.
C. Chị U và chị Y. D. Anh Q, anh H và chị U.
Câu 119. Biết chồng giấu một khoản thu nhập để làm tài sản riêng, bà H lấy trộm để cho con gái riêng là chị V chung vốn với người yêu là anh K cùng mở cửa hàng kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà H khuyên chị V cất riêng ít tiền vào tài khoản của mình. Biết chuyện, anh K tìm cách để một mình đứng tên cửa hàng đó khiến chị V bị trắng tay. Trong trường hợp trên, những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh K và chị V. B. Vợ chồng bà H và anh K.
C. Vợ chồng bà H và chị V. D. Vợ chồng bà H.
Câu 120. Nghi ngờ cháu A lấy trộm đồ chơi tại siêu thị X, nơi mình làm quản lí, nên ông M chỉ đạo nhân
viên bảo vệ là anh D bắt giữ cháu. Sau một ngày tìm kiếm, bố cháu A là ông B phát hiện con bị bỏ đói tại siêu thị X tìm gặp và hành hung làm cho anh D bị đa chấn thương. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông M và ông B. B. Anh D và ông B.
C. Ông M và anh D. D. Ông M, anh D và ông B.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
81C 82A 83C 84B 85A 86D 87C 88D 89B 90C
91C 92A 93D 94C 95A 96A 97A 98D 99D 100A
101A 102D 103A 104D 105B 106A 107B 108A 109D 110B
111B 112C 113B 114C 115D 116B 117A 118C 119D 120C
3. Đề số 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 03
Câu 81. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính phù hợp về mặt nôi dung. D. Tính bắt buộc chung.
Câu 82. Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp xã hội trong pháp luật là sự thể hiện bản chất nào sau đây của pháp luật?
A. Bản chất giai cấp của pháp luật. B. Bản chất xã hội của pháp luật.
C. Bản chất của giai cấp tư sản. D. Bản chất của giai cấp nông dân.
Câu 83. Công dân A mở cửa hàng kinh doanh là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 84. Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung của khái niệm nào duới đây?
A. Trách nhiệm pháp lí. B. Trách nhiệm hình sự.
C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm dân sự.
Câu 85. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm phạm tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Thực hiện pháp luật. B. Vi phạm pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Trách nhiệm pháp lí.
Câu 86. Theo quan điểm của C. Mác có thể dựa vào đâu để phân biệt các thời đại kinh tế trong lịch sử
A. Đối tượng lao động B. Người lao động
C. Sản phẩm lao động D. Công cụ lao động
Câu 87. A đã sử dụng tài sản riêng của B (B là vợ A) để mua ô tô mà không cần sự đồng ý của B là vi phạm nội dung quyền nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong lao động. D. Bình đẳng trong kinh tế.
Câu 88. Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là
A. dân chủ, công bằng, văn minh. B. tiến bộ, hiệu quả.
C. trách nhiệm, kỷ luật. D. tự do, tự nguyện, bình đẳng.
Câu 98. Theo quy định của Bộ Luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
A. 18 tuổi. B. 15 tuổi. C. 14 tuổi. D. 16 tuổi.
Câu 90. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viêt của mình. Thể hiện nội dung nào của bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Bình đẳng về giáo dục. B. Bình đẳng về văn hóa.
C. Bình đẳng về phong tục. D. Bình đẳng về truyền thống.
Câu 91.Tất cả các loại đối tượng lao động dù gián tiếp hay trực tiếp đều
A. có sự tác động của con người. B. có những công dụng nhất định.
C. có nguồn gốc từ tự nhiên. D. do con người sáng tạo ra.
Câu 92. Anh A mua ti vi Sony 40 inch với giá 10 triệu đồng. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng nào?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện thanh toán.
C. Tiền tệ thế giới. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 93. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm
A. an toàn và bí mật. B. an toàn và bảo mật.
C. tuyệt đối an toàn. D. tuyệt đối bảo mật.
Câu 94. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy hành vi
A. gây hại cho lợi ích công cộng. B. gây hại cho tài sản Nhà nước.
C. gây hại cho tài sản của người khác. D. xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 95. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc
A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
B. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
C. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi.
D. dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 96. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận ngôn luận.
B. Quyền tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 97. Nội dung của các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực và bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính xác định về mặt nội dung.
Câu 98. Pháp luật quy định xử phạt hành chính đối với mọi công dân không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy. Trong trường hợp này, pháp luật có vai trò là phương tiện để Nhà nước
A. bảo vệ công dân. B. bảo vệ lợi ích của mình.
C. quản lý công dân. D. quản lý xã hội.
Câu 99. Mua hàng mà không thanh toán tiền đúng cam kết hành vi vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật.
Câu 100. Trường hợp nào sau đây là vi phạm kỉ luật?
A. Thường xuyên đi làm muộn. B. Sản xuất hàng giả.
C. Vượt đèn đỏ. D. Làm lây nhiễm HIV cho người khác.
Câu 101. Theo quy định của pháp luật mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền đi bầu cử điều này thể hiện quyền
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. bình đẳng về quyền chính trị.
C. bình đẳng giữa các dân tộc. D. bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 102. Nhiều lãnh đạo trong cơ quan Nhà nước là người dân tộc thiểu số, điều này thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về kinh tế.
C. Bình đẳng về văn hóa. D. Bình đẳng về giáo dục
Câu 103. Việc xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân chủ yếu được thể hiện qua việc làm trái pháp luật nào sau đây?
A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
C. Giết người, đe dọa giết người. D. Làm chết người.
Câu 104. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Cho bạn đọc tin nhắn của mình.
B. Cho bạn bè số điện thoại của người thân.
C. Nhờ bạn viết hộ thư.
D. Đọc trộm tin nhắn của người khác.
Câu 105. Việc làm nào sau đây là xâm hại đến danh dự, nhân phẩm của người khác?
A. Cha mẹ nhắc nhở phê bình con mắc lỗi. B. Trêu đùa bạn trong lớp.
C. Nói xấu người khác trên facebook. D. Góp ý, kiểm điểm bạn vi phạm nội qui.
Câu 106. Công dân góp ý sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở. B. cả nước.
C. địa phương. D. trung ương.
Câu 107. Người già yếu, tàn tật thì tổ bầu cử mang thùng phiếu và phiếu bầu đến nơi ở của cử tri. Việc này thể hiện nguyên tắc
A. trực tiếp. B. phổ thông . C. bình đẳng. D. bỏ phiếu kín.
Câu 108. Công dân sử dụng quyền nào sau đây để góp phần ngăn chặn những hành vi trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức, công dân?
A. Quyền khiếu nại của công dân.
B. Quyền tự do ngô luận của công dân.
C. Quyền tố cáo của công dân.
D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
Câu 109. Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 110. Hàng ngày đi đến trường em và các bạn không đi hàng hai, hàng ba, không sử dụng ô che nắng khi điều khiển phương tiện điều này thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 111. Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị thương nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng bắt, giam giữ rồi bỏ đói cháu nhỏ con cùa chị M một ngày. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe cửa công dân?
A. Ông X, anh K và anh H. B. Ông X và anh K.
C. Ông X và anh H. D. Anh K và anh H.
Câu 112. Anh H khi bán xe ô tô của hai vợ chồng đã không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản. C. tài chính. D. gia đình.
Câu 113. Ông A không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi 2.000 m2 đất của gia đình ông để giao cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn K sử dụng. Trong trường hợp này, ông A cần viết đơn khiếu nại gửi đến ai để bảo vệ quyền lợi cho gia đình mình?
A. Chủ tịch huyện.
B. Trưởng phòng tài nguyên môi trường huyện.
C. Giám đốc sở tài nguyên môi trường.
D. Nhân viên phòng ủy ban huyện.
Câu 114. Khi là người bán hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây:
A. Cung = cầu. B. Cung > cầu. C. Cung < cầu. D. Cung # cầu.
Câu 115. Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh
A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh H và chị B. B. Anh H, chị P, chị B và anh T.
C. Anh H, chị B và chị P. D. Anh H, anh A và chị P.
Câu 116. Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh M, bà B và bà C. B. Anh M và bà B.
C. Anh M và bà C. D. Vợ chồng chị X và bà B.
Câu 117. T đủ 16 tuổi, bị công an bắt khi đang vận chuyển trái phép chất ma túy. T phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. T không phải chịu trách nhiệm pháp lí vì đang tuổi vị thành niên.
B. T phải chịu trách nhiệm hành chính vì chỉ vận chuyển hộ người khác.
C. T phải chịu trách nhiệm hình sự vì đã đủ tuổi theo qui định của pháp luật.
D. T phải chịu trách nhiệm hình sự vì phạm tội đặc biệt nghiệm trọng.
Câu 118. Chị N và công ty X giao kết hợp đồng lao động, trong đó công ty X có hành động ép chị N phải nộp 5 triệu tiền đặt cọc, việc giao kết phù hợp với nội dung nào sau đây?
A. Tự nguyện, bình đẳng. B. Không trái thỏa ước lao động tập thể.
C. Giao kết trực tiếp. D. Trái pháp luật lao động.
Câu 119. K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máý điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào anh B đi xe máy và em X (13 tuổi)đi xe đạp lao từ trong ngõ ra mà không quan sát. Cảnh sát giao thông yêu cầu cả bốn ngựời dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường họp này, những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính?
A. Anh B, K và Q. B. Anh B, em X và Q.
C. Anh B và K. D. K và Q.
Câu 120. Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phảị chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh H, M, S, Đ và bảo vệ T. B. Anh S yà Đ.
C. Anh H, M, S và Đ D. Anh H, S và Đ
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
81A 82B 83A 84A 85B 86A 87A 88D 89B 90B
91A 92B 93A 94D 95A 96C 97C 98D 99A 100A
101B 102A 103B 104D 105C 106D 107A 108C 109D 110C
111A 112B 113A 114C 115C 116B 117D 118D 119A 120A
4. Đề số 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 04
Câu 81. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình làm những gì mà pháp luật
A. yêu cầu. B. quy định.
C. cho phép. D. bắt buộc.
Câu 82. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc
A. quản lí nhà nước. B. quản lí thông tin.
C. xử lí truyền thông. D. xử lí tình huống.
Câu 83. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải
A. hủy bỏ đơn tố cáo. B. chịu khiếu nại vượt cấp.
C. chịu trách nhiệm hình sự. D. hủy bỏ mọi thông tin.
Câu 84. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo
A. nguyên tắc của tố tụng. B. thủ tục của hòa giải.
C. quy định của pháp luật. D. nội quy của cơ quan.
Câu 85. Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng đều có quyền
A. có tài sản riêng. B. bí mật của nhau.
C. sử dụng bạo lực. D. bỏ phiếu bầu cho nhau.
Câu 86. Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được nhà nước ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để
A. chia đều mọi nguồn thu nhập. B. điều chỉnh quá trình lạm phát.
C. phát huy tài năng. D. triệt tiêu cạnh canh.
Câu 87. Mọi doanh nghiệp đều phải tuân thủ việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên là thể hiện bình đẳng trong thực hiện
A. nghĩa vụ kinh doanh. B. quyền kinh doanh.
C. xóa bỏ độc quyền. D. hợp đồng lao động.
Câu 88. Việc cá nhân, cơ quan có thẩm quyền giam, giữ người vi phạm pháp luật quá thời gian quy định là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
A. thân thể của công dân. B. tính mạng, sức khỏe.
C. danh dự, nhân phẩm. D. đời tư của cá nhân.
Câu 89. Pháp luật nước ta quy định, công dân không được
A. xâm phạm danh dự người khác. B. cung cấp chứng cứ vụ án.
C. tự chủ đăng ký kinh doanh. D. thẳng thắn đấu tranh phê bình.
Câu 90. Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Biểu quyết công khai trong hội nghị. B. Đóng góp ý kiến trong cuộc họp.
C. Bác bỏ mọi ý tưởng sáng tạo. D. Áp đặt quan điểm của cá nhân.
Câu 91. Một trong những nguyên tắc của bầu cử là
A. gián tiếp. B. công khai. C. phổ biến. D. trực tiếp.
Câu 92.Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện là
A. kế hoạch sử dụng đất đai. B. kiểm tra đạo đức của cán bộ xã.
C. xây dựng quy ước, hương ước. D. đường lối, chủ trương, chính sách.
Câu 93. Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm phạm là mục đích của
A. tố cáo. B. đền bù thiệt hại. C. khiếu nại. D. chấp hành án.
Câu 94. Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền học tập thể hiện ở việc mọi công dân đều được
A. học chương trình thực nghiệm. B. hưởng học bổng chính phủ.
C. học bất cứ ngành, nghề nào. D. hưởng trợ cấp khó khăn.
Câu 95. Công dân đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến cải tiến kĩ thuật là thể hiện nội dung của quyền
A. sáng tạo. B. học tập. C. phát triển. D. thông tin.
Câu 96. Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. mở rộng đầu tư quốc tế. B. hạn chế chảy máu chất xám.
C. phòng, chống tệ nạn xã hội. D. kìm hãm tỉ lệ lạm phát.
Câu 97. Trong quá trình sản xuất, một trong những yếu tố của tư liệu lao động là
A. kiến trúc thượng tầng. B. đội ngũ nhân công.
C. cơ cấu kinh tế. D. công cụ lao động.
Câu 98. Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới Quốc gia thì tiền tệ làm chức năng
A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới. D. thước đo giá trị.
Câu 99. Theo quy luật giá trị, những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó
A. xóa bỏ lợi nhuận. B. dẫn đến khủng hoảng.
C. triệt tiêu khủng hoảng. D. giàu lên nhanh chóng.
Câu 100. Trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu
A. tăng. B. không còn. C. giảm. D. đứng im.
Câu 101. Người đang điều khiển xe máy mà sử dụng điện thoại là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 102. Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Chủ động thay đổi nơi cư trú. B. Đề xuất chuyển đổi ngành nghề kinh doanh.
C. Tuyên truyền công tác xã hội. D. Xâm phạm bí mật đời tư người khác.
Câu 103. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hình sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tổ chức buôn bán ma túy. B. Tự ý điều chỉnh hợp đồng.
C. Từ chối hoạt động tình nguyện. D. Từ chối hội thao liên ngành.
Câu 104. Bình đẳng về việc thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật là mọi công dân khi tham gia quan hệ lao động đều phải
A. trích quỹ bảo trợ xã hội. B. công khai chiến lược kinh doanh.
C. tuân thủ nội dung hợp đồng. D. tạo việc làm cho người nghèo.
Câu 105. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tuân thủ quy định về quốc phòng, an ninh. B. Kiểm soát ngân sách quốc gia.
C. Trợ giá cho vùng đặc biệt khó khăn. D. Đồng loạt nâng cấp sản phẩm.
Câu 106. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân được tiến hành khi phát hiện ở đó có
A. sự kiện truyền thông. B. lưu giữ thông tin nội bộ.
C. công cụ, phương tiện gây án. D. hoạt động tình nguyện.
Câu 107. Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Phát tán công văn gửi nhầm địa chỉ. B. Bóc mở thư của người khác.
C. Chia sẻ điện tín của khách hàng. D. Công khai giá cước viễn thông.
Câu 108. Cử tri bàn và thống nhất với nhau về sự lựa chọn đại biểu là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 109. Theo quy định của pháp luật, công dân cần sử dụng quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang
A. bảo tồn nguồn gen quý hiếm. B. trồng cây thuốc phiện.
C. học tập trực tuyến. D. thực hiện giãn cách xã hội.
Câu 110. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Đăng kí sở hữu trí tuệ. B. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Được nghỉ ngơi, vui chơi giải trí. D. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 111. Sau khi tốt nghiệp Đại học Y dược, chị H đăng kí kinh doanh thuốc tân dược, Chị H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Thực thi pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Cải tạo pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 112. Ông Q không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng kinh tế với một công ty. Ông Q vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Kỉ luật. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Hình sự.
Câu 113. Bà Q một tiểu thương nhỏ đã lấn chiếm lòng đường để bán hàng gây cản trở người đi bộ. Khi bị ông P trưởng đoàn kiểm tra liên ngành nhắc nhở, bà Q lớn tiếng xúc phạm và xô ông P ngã chấn thương sọ não. Bà Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Dân sự và kỉ luật. B. Kỉ luật và hành chính.
C. Dân sự và hình sự. D. Hành chính và hình sự.
Câu 114. Anh N ép buộc vợ phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình nên vợ chồng anh thường xuyên xảy ra mâu thuẫn. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Huyết thống. B. Nhân thân. C. Phụ thuộc. D. Tài sản.
Câu 115. Ông Q có con trai vừa tốt nghiệp đại học và xin được việc làm phù hợp, ông đã tự ý dùng tiền của gia đình mua xe ô tô cho con. Ông Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào sau đây?
A. Tinh thần. B. Nghĩa vụ. C. Tài sản. D. Việc làm.
Câu 116. Quá hạn trả nợ theo hợp đồng vay tiền trước đó, anh H vẫn không thanh toán cho anh Q. Phát hiện cháu Y con anh H đi một mình, anh Q bắt và giữ cháu Y tại nhà kho gia đình để gây áp lực buộc anh H phải trả nợ. Một ngày sau, phát hiện sự việc, anh H mang theo hung khí đến nhà anh Q đe dọa thì mới được anh Q thả cháu Y. Anh Q vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về danh tính. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.
Câu 117. Chị V kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị V nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho trưởng đoàn thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q từ chối và lập biên bản xử phạt chị V. Gặp chị H ở siêu thị, chị V đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô xát. Con chị H cùng đi siêu thị với mẹ đã gọi điện báo công an phường. Sau khi xác minh, Trưởng công an phường là ông D lập biên bản xử phạt chị V và chị H về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?
A. Chị H và chị V. B. Ông D, con chị H và ông Q.
C. Ông D, ông Q và chị V. D. Ông Q và chị V.
Câu 118. Trong giờ hành chính tại Doanh nghiệp nhà nước X, ông Q bảo vệ cùng anh P là nhân viên hành chính rời khỏi cơ quan ngồi đánh bài ăn tiền với anh S và anh V làm nghề tự do tại quán nước Z. Do mâu thuẫn, anh S đánh ông Q phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Ông Q, anh P và anh S. B. Ông Q và anh S.
C. Ông Q và anh P. D. Ông Q, anh S, anh V và anh P.
Câu 119. Ông A là Giám đốc một công ty nhà nước đã tự bổ nhiệm cháu trai là anh H lên chức Trưởng phòng nhân sự của công ty. Biết chuyện, anh Q ép Giám đốc phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp thông tin cho báo chí. Vô tình chị M nghe được cuộc trao đổi giữa anh Q và Giám đốc A nên lén ghi âm và đe dọa tống tiền anh A. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giám đốc A, anh Q và chị M. B. Anh H, chị M và anh Q.
C. Giám đốc A và chị M. D. Giám đốc A và anh Q.
Câu 120. Nhận được tin báo nghi chị H đang dụ dỗ để bắt cóc cháu M, ông Q Chủ tịch xã vội đi công tác nên đã yêu cầu anh V công an viên tìm hiểu thông tin này. Anh V bắt và nhốt chị H tại ủy ban xã hai ngày. Để ép anh V thả vợ mình, anh N là chồng chị H đón đường khống chế, đưa cụ A mẹ anh V về nhà mình giam giữ ba ngày. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh V và anh N. B. Ông Q, anh V và anh N.
C. Ông Q và anh V. D. Anh N, ông Q và anh V.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
81C 82A 83C 84C 85A 86C 87A 88A 89A 90B
91D 92D 93C 94C 95A 96C 97D 98C 99D 100C
101A 102D 103A 104C 105A 106C 107D 108C 109B 110A
111D 112C 113D 114B 115C 116B 117A 118C 119D 120A
5. Đề số 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 05
Câu 81. Việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. giáo dục pháp luật. D. tư vấn pháp luật.
Câu 82. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt
A. toàn bộ hoạt động sáng tạo. B. hành vi trái pháp luật.
C. mọi quan hệ dân sự. D. kê khai tài sản thế chấp.
Câu 83. Công dân có hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và công vụ nhà nước thì phải chịu trách nhiệm
A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỉ luật.
Câu 84. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là quyền của công dân không tách rời
A. ý chí của nhà nước. B. nghĩa vụ của công dân.
C. thỏa ước của cộng đồng. D. lợi ích của công dân.
Câu 85. Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản. C. việc làm. D. riêng tư.
Câu 86. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua
A. hợp đồng lao động. B. dịch vụ truyền thông.
C. văn bản dự thảo. D. thỏa thuận mua bán.
Câu 87. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi doanh nghiệp được tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà
A. địa phương cho phép. B. lãnh đạo quan tâm.
C. đang được khuyến khích. D. pháp luật không cấm.
Câu 88. Bất kì ai cũng được phép bắt người trong trường hợp người đó phạm tội quả tang hoặc đang bị
A. truy nã. B. kê khai tài sản.
C. xuất trình giấy tờ. D. theo dõi.
Câu 89. Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có dấu vết của
A. tội phạm. B. người làm chứng.
C. người bị hại. D. bị cáo.
Câu 90. Theo quy định của pháp luật, công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. viết bài gửi đăng báo. B. xúc phạm người khác.
C. xâm phạm đời tư. D. áp đặt ý kiến.
Câu 91. Quyền bầu cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực
A. xã hội. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hóa.
Câu 92. Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở. B. quốc gia. C. khu vực. D. lãnh thổ.
Câu 93. Khi báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của người khác là công dân đã thực hiện quyền
A. khiếu nại. B. khiếu kiện. C. tố tụng. D. tố cáo.
Câu 94. Những người học giỏi, có năng khiếu, đạt giải trong các kì thi quốc tế, quốc gia được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là một trong những nội dung quyền được
A. phát triển. B. chỉ định. C. giám sát. D. sáng tạo.
Câu 95. Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. hưởng mọi ưu đãi. B. học không hạn chế.
C. cấp học bổng toàn phần. D. điều chỉnh quy mô đào tạo.
Câu 96. Nhà nước hỗ trợ tài chính cho những gia đình bị thiệt hại do tác động của dịch Covid - 19 là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phục hồi sau khủng hoảng kinh tế. B. phát triển các lĩnh vực xã hội.
C. phát triển bền vững nền kinh tế. D. phân hóa sản xuất với tiêu dùng.
Câu 97. Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa sức lao động với
A. cơ cấu kinh tế. B. kiến trúc thượng tầng.
C. tư liệu sản xuất. D. đội ngũ nhân công.
Câu 98. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế là thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Cung cấp thông tin. B. Cung cấp dịch vụ.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 99. Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua
A. tỉ suất lợi nhuận. B. giá cả trên thị trường.
C. những mặt hàng thiết yếu. D. dòng chảy tiền tệ.
Câu 100. Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và
A. chi phí sản xuất xác định. B. chi phí sản xuất thử nghiệm.
C. số lượng hàng hóa. D. số lượng dịch vụ.
Câu 101. Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Ủy quyền bầu cử. B. Đăng kí kinh doanh.
C. Giải cứu đồng phạm. D. Tiêu thụ hàng giả.
Câu 102. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây sẽ vi phạm pháp luật dân sự?
A. Thực hiện sai hợp đồng mua bán. B. Từ chối cách li y tế tập trung.
C. Bí mật che giấu tội phạm. D. Hút thuốc lá nơi công cộng.
Câu 103. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hình sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Cố ý lây truyền HIV cho người khác. B. Tự ý sửa lại di chúc.
C. Cố ý không khai báo tình hình dịch tễ. D. Tự ý sửa nhà đang thuê.
Câu 104. Một trong những nội dung bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. đánh người khi bị uy hiếp. B. giam người phạm tội quả tang.
C. bắt người bị nghi ngờ phạm tội. D. đảm bảo an toàn tính mạng.
Câu 105. Mọi công dân khi tham gia kinh doanh đều phải bảo đảm an toàn trong phòng chống cháy nổ là thể hiện bình đẳng trong thực hiện
A. nghĩa vụ kinh doanh. B. ý thức cộng đồng.
C. quyền được kinh doanh. D. hợp đồng lao động.
Câu 106. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn
cứ khẳng định ở đó có
A. người tìm hiểu thông tin vụ án. B. người lạ tạm trú.
C. đồ vật liên quan đến vụ án. D. người bị cách li.
Câu 107. Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi cần
A. xác minh địa giới hành chính. B. tiến hành điều tra tội phạm.
C. sử dụng dịch vụ chuyển phát. D. tìm hiểu cước phí viễn thông.
Câu 108. Công dân không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp nào sau đây?
A. Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. B. Đang bị nghi ngờ phạm tội.
C. Đang điều trị sau phẫu thuật. D. Đang chấp hành hình phạt tù.
Câu 109. Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì công dân được sử dụng quyền nào dưới đây?
A. Tố cáo. B. Phản biện. C. Phán quyết. D. Khiếu nại.
Câu 110. Công dân tạo ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật là thể hiện quyền
A. phán quyết. B. sáng tạo. C. ưu đãi. D. kiểm định.
Câu 111. Ông M viết bài chia sẻ kinh nghiệm trồng rau thủy canh chất lượng cao cho bà con nông dân. Ông M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 112. Công ty tư nhân X bị cơ quan chức năng xử phạt tiền và buộc phải khắc phục hậu quả về hành vi khai thác cát trái phép gây sạt lở làm thiệt hại hoa màu của một số hộ dân. Công ty tư nhân X đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hành chính và dân sự. B. Kỉ luật và hành chính.
C. Dân sự và hình sự. D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 113. Phát hiện khu nghỉ dưỡng X không đảm bảo an toàn cháy nổ, anh K dọa sẽ làm đơn tố cáo. Bực tức, giám đốc cùng nhân viên khu nghỉ dưỡng tìm cách khống chế và nhốt anh K trong tầng hầm ba ngày khiến anh bị hoảng loạn tinh thần. Giám đốc khu nghỉ dưỡng X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Quản thúc. C. Dân sự. D. Cảnh cáo.
Câu 114. Giám đốc một khách sạn là ông K ép đầu bếp là chị H phải sử dụng thực phẩm không rõ nguồn gốc để chế biến thức ăn cho khách. Vì chị H không đồng ý và dọa sẽ làm đơn tố cáo ông K nên ông K trì hoãn thanh toán tiền lương cho chị. Ông K đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?
A. Chính sách bảo vệ lợi nhuận. B. Chế độ ưu tiên lao động nữ.
C. Quy trình tuyển dụng nhân sự. D. Giao kết hợp đồng lao động.
Câu 115. Do bị chồng là anh P không cho tham gia khóa đào tạo nghiệp vụ để nâng cao trình độ tay nghề nên chị M bỏ về sinh sống cùng mẹ đẻ. Để có tiền tiêu xài, chị M đã giấu anh P rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng. Chị M vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Chiếm hữu và định đoạt. B. Nhân thân và tài sản.
C. Tài chính và việc làm. D. Tài chính và gia đình.
Câu 116. Anh M không trả tiền thuê nhà cho anh V đúng hạn nên anh V khóa trái cửa không cho anh M ra ngoài suốt 12 giờ. Hành vi của V đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ về nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 117. Chị V kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị V nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho trưởng đoàn thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q từ chối và lập biên bản xử phạt chị V. Khi chị V đến nhà chị H để đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô xát, con chị H đã gọi điện báo công an phường. Sau khi xác minh, trưởng công an phường là ông D đã lập biên bản xử phạt chị V về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây đã áp dụng pháp luật?
A. Ông D, ông Q và chị H. B. Ông D và ông Q.
C. Ông D, ông Q và chị V. D. Ông Q và chị V.
Câu 118. Bị người yêu chấm dứt tình cảm, anh Q rủ anh G đến nhà tình địch của mình là anh U để dọa đánh. Đến nơi, do cổng quá cao, trời lại mưa nên cả hai bỏ về. Hôm sau, vì anh G bận việc nên anh Q rủ anh S và anh K đến nhà anh U. Phát hiện gia đình anh U vắng người, anh Q, anh S và anh K đã đập vỡ cửa kính nhà anh U rồi ra về. Sợ bị phát hiện, anh Q đón taxi bỏ trốn, anh S và anh K cùng điều khiển xe máy vượt đèn đỏ bỏ chạy. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách dân sự vừa phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh Q, anh S và anh K. B. Anh U và anh G.
C. Anh G, anh S và anh K. D. Anh S và anh K.
Câu 119. Ông S và ông N cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh. Biết hồ sơ cùa mình chưa đủ điều kiện theo quy định, ông S nhờ chị T đưa cho ông D là lãnh đạo cơ quan chức năng 40 triệu đồng và được ông D cấp phép kinh doanh cho ông S. Thấy ông S được cấp phép kinh doanh trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện nhưng lại chưa được cấp phép, ông N tung tin ông D và chị T có quan hệ tình cảm và sống với nhau như vợ chồng. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ổng S, ông D và chị T. B. Ông S và ông N.
C. Ông S và ông D. D. Ông S, ông N và ông D.
Câu 120. Lợi dụng Công ty X tổ chức sự kiện, anh Q có hành vi gây rối nên đã bị Ông H Giám đốc Công ty X yêu cầu nhân viên S khống chế và nhốt anh Q vào nhà kho. Sau ba ngày tìm kiếm, vợ anh Q là chị T phát hiện chồng mình bị nhốt ở nhà kho Công ty X nên nhờ anh B đến giải cứu chồng. Vì anh S không đồng ý thả anh Q nên anh B đánh anh S chấn thương nặng. Những ai sau đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của côngdân?
A. Anh S, ông H và anh B. B. Anh B và chị T.
C. Anh B, anh S và chị T. D. Ông H và anh S.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
81B 82B 83D 84B 85A 86A 87D 88A 89A 90A
91B 92A 93D 94A 95B 96B 97C 98D 99B 100A
101B 102A 103A 104D 105A 106C 107B 108D 109D 110B
111C 112A 113A 114D 115B 116D 117B 118D 119C 120B
---
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Thị Sáu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Lê Hồng Phong
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Đinh Tiên Hoàng
Chúc các em học tập tốt!