YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Lý Tự Trọng có đáp án

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp diễn ra, HOC247 giới thiếu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Lý Tự Trọng có đáp án, được biên tập tổng hợp từ các trường THOT trên cả nước, với phần đề và đáp án giải chi tiết. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có một kì thi đạt kết quả tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

LÝ TỰ TRỌNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian: 60 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích gieo trồng lúa gạo ở các nước Đông Nam Á giảm  do 

A. đẩy mạnh thâm canh, năng suất lúa gạo tăng nhanh. 

B. ô nhiễm môi trường và chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 

C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng. 

D. đời sống nâng cao, nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm 

Câu 2: Vào nửa đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở nước ta có tính chất lạnh khô vì gió này di  chuyển

A. qua lục địa Trung Hoa rộng lớn. 

B. xuống phía nam và mạnh lên. 

C. lệch về phía tây và qua vùng núi. 

D. lệch về phía đông qua biển. 

Câu 3: Hiện tượng sạt lở bờ biển nước ta diễn ra mạnh nhất ở vùng 

  1. Đông Nam Bộ. B. Nam Bộ C. Bắc Trung Bộ. D. Trung Bộ

Câu 4: Do nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nên có 

A. khí hậu có nền nhiệt độ cao. B. khí hậu có bốn mùa rõ rệt. 

C. có tài nguyên sinh vật phong phú. D. tài nguyên khoáng sản đa dạng.

Câu 5: Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do các nhân tố nào sau đây tạo nên?

A. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.. 

B. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão. 

C. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới. 

D. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão. 

Câu 6: Cho bảng số liệu: 

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018 (Tỉ USD) 

Năm 

Phi-lip-pin 

Xin - ga- po 

Thái lan 

Việt Nam

2010 

199,6 

236,4 

340,9 

116,3

2018 

330,9 

364,1 

504,9 

254,1

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước của  một số quốc gia, năm 2018 so với năm 2010? 

A. Phi-lip-pin tăng chậm nhất. B. Xin - ga - po tăng nhiều nhất 

C. Việt Nam tăng nhanh nhất. D. Thái lan tăng ít nhất 

Câu 7: Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do 

A. nâng cao trình độ kĩ thuật cho người lao động. 

B. mở rộng thị trường tiêu thụ trong, ngoài nước. 

C. tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.  

D. liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài.

Câu 8: Phát biểu nào không đúng với khu vực đồng bằng ven biển nước ta?

A. Được bồi đắp phù sa của các sông lớn. 

B. Hẹp ngang và chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. 

C. Đất nghèo, nhiều cát ít phù sa sông. 

D. Các đồng bằng thường phân ra thành ba dải. 

Câu 9: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta nằm ở phía trong đường cơ sở?

A. Nội thủy. B. Vùng đặc quyền về kinh tế. 

C. Lãnh hải. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải. 

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích bé  nhất? 

  1. Bắc Ninh B. Hà Nam. C. Hưng Yên. D. Vĩnh Phúc

Câu 11: Địa hình với các cánh cung núi mở ra về phía Bắc và phía Đông đã làm cho khí hậu  vùng Đông Bắc có 

A. mưa nhiều vào mùa thu - đông.  

B. mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. 

C. thời tiết biến động mạnh vào mùa đông.  

 D. gió tây khô nóng hoạt động yếu vào mùa hạ. 

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng đất của lãnh thổ nước ta?

A. Biên giới phần lớn ở miền núi. B. Có hai quần đảo ở ngoài khơi xa.

C. Tiếp giáp với 2 quốc gia. D. Bao gồm phần đất liền và các đảo.

Câu 13: Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở 

  1. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Trường Sơn Nam.

C. vùng núi Tây Bắc. D. vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 14: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta là 

A. địa hình đồi thấp xen thung lũng rộng.  

 B. địa hình bán bình nguyên và đồi trung du. 

C. các bậc thềm phù sa cổ với mặt bằng rộng.  

D. bán bình nguyên xen thung lũng rộng. 

Câu 15: Địa hình của nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của 

A. vận động nâng lên, hạ xuống; xâm thực, bồi tụ; hoạt động của con người.

B. vị trí địa lí, các nhân tố ngoại lực, hoạt động của con người. 

C. vận động nâng lên, hạ xuống; xâm thực, bồi tụ; hoạt động khai thác khoáng sản.

D. vận động nâng lên, hạ xuống; xâm thực, bồi tụ; vị trí địa lí. 

Câu 16: Hàng năm khí hậu nước ta có tổng bức xạ lớn và cân bằng bức xạ luôn dương do

A. nằm trong khu vực nội chí tuyến.               B. các khối khí di chuyển qua biển.

C. địa hình nhiều đồi núi thấp.                         D. gió mùa hoạt động trong năm. 

Câu 17: Tính chất hải dương của khí hậu nước ta được thể hiện qua yếu tố

A. nhiệt độ và lượng mưa. B. nhiệt độ, hải lưu. 

C. chế độ gió và lượng mưa. D. lượng mưa và độ ẩm. 

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Namtrang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ  nhiệt của Hà Nội so với Thành phố Hồ Chí Minh? 

  1. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn. B. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn hơn.

C. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn. D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Namtrang 11, cho biết đất feralit trên đá vôi phân bố nhiều  nhất ở đâu? 

 A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Bắc. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.

Câu 20: Nguyên nhân chính làm cho tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn là  do 

  1. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. B. chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mậu dịch.

C. vị trí địa lí nằm trong vùng nhiệt đới. D. lãnh thổ địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

D

C

D

C

D

A

A

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

C

B

A

A

D

D

B

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG - ĐỀ 02

Câu 1 (VD): Cho bảng số liệu: 

TỈ TRỌNG PHÂN BỔ DÂN CƯ THEO CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2015 VÀ NĂM  2019 (Đơn vị: %) 

Năm 

2015 

2019

Châu Á 

60,7 

59,5

Châu Phi 

16,4 

16,8

Châu Âu 

10,1 

9,6

Các châu lục khác 

12,8 

14,1

Thế giới 

100,0 

100,0


 (Nguồn: Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê 2020) 

Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng phân bố dân cư theo các  châu lục, năm 2015 và 2019? 

  1. Châu Á giảm, châu Phi tăng. B. Châu Âu giảm, châu Phi giảm. 

C. Châu Á tăng, châu lục khác giảm. D. Châu lục khác giảm, châu Á giảm.

Câu 2 (VD): Cho biểu đồ: 

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA (Nguồn: Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta qua các  năm? 

 A. Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị đều giảm đi 

 B. Tỉ lệ dân nông thôn nhỏ hơn tỉ lệ dân thành thị 

 C. Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị đều tăng lên 

 D. Tỉ lệ dân nông thôn lớn hơn tỉ lệ dân thành thị 

Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4 cánh cung của  vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây? 

 A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc 

 B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều 

 C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. 

 D. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn. 

Câu 4 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5 cho biết Việt Nam có biên giới  cả trên đất liền và trên biển với 

 A. Trung Quốc, Campuchia B. Trung Quốc, Lào 

 C. Thái Lan, Campuchia D. Lào, Campuchia 

Câu 5 (VDC): Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là: 

  1. độ vĩ B. địa hình C. độ lục địa D. mạng lưới sông ngòi

Câu 6 (VD): Nguyên nhân gây mưa chủ yếu vào mùa hạ cho nước ta là do

A. khối khí chí tuyến bắc Ấn Độ Dương  

 B. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới 

 C. địa hình và hoàn lưu khí quyển  

 D. hoạt động của bão và gió Tín phong. 

Câu 7 (NB): Khoáng sản nào sau đây có nhiều ở vùng thềm lục địa nước ta? 

A. Dầu khí B. Than đá C. Titan D. Bô-xít. 

Câu 8 (NB): Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là 

  1. đới rừng cận nhiệt đới gió mùa B. đới rừng nhiệt đới gió mùa 

C. đới rừng ôn đới gió mùa D. đới rừng cận xích đạo gió mùa

Câu 9 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây  thuộc miền khí hậu phía nam? 

 A. Đông Bắc Bộ  

 B. Nam Trung Bộ  

 C. Trung và Nam Bắc Bộ  

 D. Tây Bắc Bộ 

Câu 10 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực vùng núi Đông Bắc nước  ta? 

A. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam  

 B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. 

B. Địa hình cao nhất nước ta.  

 D. Hướng núi chính là vòng cung.

Câu 11 (TH): Cho bảng số liệu: 

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ  NỘI 

Tháng 

II 

III 

IV 

VI 

VII 

VIII 

IX 

XI 

XII

Lưu lượng nước

1040 

885 

765 

889 

1480 

3510 

5590 

6660 

4990 

3100 

2199 

1370

 (Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam – NXB Giáo dục Việt Nam) 

Theo bảng số liệu, sông Hồng tại trạm Hà Nội có đỉnh lũ rơi vào tháng nào sau đây?

A. Tháng I. B. Tháng VIII.  

 C. Tháng XII. D. Tháng III 

Câu 12 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết Sếu đầu đỏ là loài  động vật đặc hữu của vườn quốc gia nào? 

 A. Vũ Quang B. Bạch Mã  

 C. Tràm Chim D. U Minh Thượng 

Câu 13 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 10, cho biết sông nào sau  đây không thuộc hệ thống sông Thái Bình? 

 A. Cả B. Thương  

 C. Lục Nam D. Cầu 

Câu 14 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây  thuộc hệ thống sông Hồng? 

 A. Đà B. Lục Nam  

 C. Cầu D. Thương 

Câu 15 (NB): Ở nước ta, nơi có thềm lục địa hẹp nhất là 

 A. vùng biển Bắc Trung Bộ B. vùng biển Bắc Bộ 

 C. vùng biển Nam Trung Bộ D. vùng biển Nam Bộ 

Câu 16 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao nguyên  từ dãy Bạch Mã trở vào Nam theo thứ tự là 

 A. Trường Sơn Nam, Kon Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên. 

B. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKa, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh. 

C. Kon Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên. 

 D. Kon Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. 

Câu 17 (NB): Gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào sau đây?

  1. Đông Bắc B. Tây Nam C. Tây Bắc D. Đông Nam

Câu 18 (NB): Nước ta có dạng địa hình chủ yếu nào sau đây? 

 A. Sơn nguyên rộng  

B. Bán bình nguyên  

 C. Đồi núi thấp  

 D. Đồi núi cao

Câu 19 (TH): Cho biểu đồ GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm 

(Nguồn: Niến giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2019) 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

 A. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm

B. Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm. 

C. Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm. 

D. Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.

Câu 20 (TH): Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không trực tiếp gây nên thiên tai nào sau  đây? 

  1. Ngập lụt. B. Hạn hán C. Lũ quét D. Động đất

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

C

A

B

B

A

D

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

A

A

C

D

A

C

B

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG - ĐỀ 03

Câu 1 (NB): Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng mọi chí tuyến, đã quy định:

A. lãnh thổ thuộc múi giờ thứ bay B. thiên nhiên mang tính nhiệt đới

C. hoạt động của gió mùa châu Á D. sự đa dạng khoáng sản, sinh vật 

Câu 2 (VD): Cho biểu đồ: Các khu vực kinh tế trong GDP của nước ta qua một số năm: 

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? 

A. Sản lượng các ngành kinh tế trong GDP của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018. 

B. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018 

C. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2018 

D. Tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế trong GDP của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018.

Câu 3 (VD): Cho biểu đồ sau Cơ cấu sản lượng lúa của nước ta năm 2015 và năm 2017 

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo biểu đồ (tỉ lệ %), nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản lượng lúa của nước ta  năm 2015 và năm 2017? 

 A. Tỉ trọng lúa mùa lớn hơn lúa đông xuân 

 B. Tỉ trọng lúa mùa luôn lớn hơn lúa hè thu 

 C. Lúa đông xuân luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất. 

 D. Lúa hè thu luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất 

Câu 4 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây  của nước ta có diện tích lớn nhất? 

  1. Gia Lai. B. Nghệ An. C. Bắc Ninh. D. Quảng Ninh

Câu 5 (VDC): Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm  thực mạnh là do 

A. lượng mưa phân hóa theo mùa, địa hình có độ cao và độ dốc lớn. 

B. thảm thực vật bị phá hủy, sông ngòi có nhiều nước và độ dốc lớn 

C. mưa lớn tập trung trên nền địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.

D. nền nhiệt ẩm cao, mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn.

Câu 6 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Tuy Hòa  được mở rộng bởi phù sa sông của hệ thống sông nào sau đây? 

  1. Sông Gianh B. Sông Trà Khúc C. Sông Xê Xan D. Sông Đà Rằng.

Câu 7 (TH): Vùng núi nào sau đây của nước ta có các dãy núi song song, so le nhau theo  hướng tây bắc – đông nam? 

 A. Trường Sơn Nam B. Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Đông Bắc

Câu 8 (VD): Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010- 2017 

Năm 

2005 

2007 

2010 

2013 

2017

Tổng sản lượng 

3467 

4200 

5142 

6020 

7312

- Sản lượng khai thác 

1988 

2075 

2414 

2804 

3420

- Sản lượng nuôi trồng 

1479 

2125 

2728 

3216 

3892

 (Nguồn số liệu theo website: www.gso.gov.vn) 

Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2015 - 2017,  biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? 

 A. Cột B. Tròn C. Miền D. Kết hợp 

Câu 9 (VD): Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là

A. đất đai phong phú, tác động của con người lại tạo và thay đổi sự phân bố.

B. khí hậu phân hoá, con người lai tạo giống, vị trí trung tâm Đông Nam Á

C. địa hình phần lớn đồi núi, vị trí giáp biển, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

D. vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư, địa hình, khí hậu, đất đai phân hoá

Câu 10 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây  là đô thị loại đặc biệt? 

  1. Hải Phòng B. Cần Thơ C. Đà Nẵng D. Hà Nội

Câu 11 (VD): Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo mùn, nhiều cát, ít  phù sa sông là do 

 A. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa 

 B. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát từ sông. 

 C. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều 

 D. khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. 

Câu 12 (NB): Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của  nước ven biển là 

  1. nội thuỷ. B. lãnh hải. C. tiếp giáp lãnh hải. D. đặc quyền kinh tế

Câu 13 (NB): Căn cứ vào Atlat trang 26, tỉnh duy nhất của vùng Trung du vn miền núi  Bắc Bộ giáp biển là 

  1. Lào Cai B. Quảng Ninh. C. Bắc Giang D. Lạng Sơn

Câu 14 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của  nước ta có vĩ độ cao nhất? 

  1. Hà Giang. B. Khánh Hòa C. Điện Biên D. Cà Mau.

Câu 15 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết khu kinh tế cửa  khẩu Nam Giang thuộc tỉnh nào sau đây? 

 A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Kon Tum. D. Gia Lai.

Câu 16 (VD): Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh năm 2017 

Tỉnh 

Hải Dương 

Hà Tĩnh 

Phú Yên 

An Giang

Diện tích (nghìn ha) 

116,4 

102,7 

56,5 

623,1

Sản lượng (nghìn  tấn)

703,1 

535,2 

381,6 

3890,7

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, MAH Thống kê 2019). 

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh năng suất lúa của các tỉnh năm 2018? 

  1. An Giang thấp hơn Phú Yên B. Hải Dương thấp hơn Hà Tĩnh

C. Hà Tĩnh cao hơn An Giang D. Hải Dương cao hơn Phú Yên

Câu 17 (TH): Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu 

 A. nhiệt đới gió mùa B. ôn đới gió mùa  

 C. cận nhiệt gió mùa D. ôn đới lục địa 

Câu 18 (NB): Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là 

  1. có các khối núi và cao nguyên B. gồm bốn cánh cung lớn

C. có nhiều núi cao nhất nước ta. D. địa hình thấp, hẹp ngang

Câu 19 (VD): Cho bảng số liệu: Dân số một số quốc gia năm 2017 

(Đơn vị: triệu người) 

Quốc gia 

In-đô-nê-xi-a 

Ma-lai-xi-a 

Phi-lip-pin 

Thái Lan

Tổng số dân 

264,0 

31,6 

105,0 

66,1

Dân số thành thị 

143,9 

23,8 

46,5 

34,0

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số  quốc gia, năm 2017? 

 A. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin               B. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin

  1. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a               D. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a

Câu 20 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven  biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? 

  1. Hòn La B. Vũng Áng C. Vân Phong D. Nghi Sơn

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

C

B

C

D

C

A

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

B

A

A

A

A

C

D

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG - ĐỀ 04

Câu 41: Việt Nam có chung Biển Đông với bao nhiêu nước? 

  1. 7 nước B. 9 nước C. 8 nước D. 10 nước

Câu 42: Mưa phùn là loại mưa : 

A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc 

B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông. 

C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc 

D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông 

Câu 43: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình của đồng bằng sông Hồng?

A. Do phù sa sông Hồng và sông Tiền bồi đắp. 

B. Bị chia cắt mạnh bởi hệ thống để điều. 

C. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. 

D. Vùng trong để không được bồi tụ phù sa, ngoài để được bồi tụ phù sa hàng năm.

Câu 44: Đặc trưng khí hậu từ Bạch Mã trở vào là: 

A. có hai mùa: một mùa nóng và một mùa lạnh. 

B. nhiệt độ trung bình năm trên 25°C và không có tháng nào dưới 200C. 

C. có hai mùa: mùa mưa ít và mùa mưa nhiều. 

D. không có mùa đông rõ rệt, chỉ có hai thời kỳ chuyển tiếp. 

Câu 45: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp. 

B. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao 

C. Khu vực Irất thấp, khu vực II và III cao 

D. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp. 

Câu 46: Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do

A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất từ thấp. B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.

C. tỉ suất tăng cơ học thấp. D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao. 

Câu 47: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên 

  1. theo Bắc – Nam. B. theo mùa C. theo Đông - Tây. D. theo độ cao.

Câu 48: Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ? 

A. Điện, luyện kim, cơ khí. 

B. Điện, chế tạo máy, cơ khí chính xác 

C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác 

D. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy móc tự động.

Câu 49: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là 

  1. hình dáng lãnh thổ và khí hậu. B. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình

C. khí hậu và sự phân bố địa hình. D. địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.

Câu 50: Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về

A. Vốn, khoa học kĩ thuật – công nghệ. B. Thị trường. 

C. Lao động. D. Nguyên liệu. 

Câu 51: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. 

B. tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số. 

C. thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. 

D. cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển. 

Câu 52: Cho biểu đồ 

 

TỈ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ THIẾU VIỆC LÀM CỦA CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2012 

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của các vùng năm 2012? 

A. Tây Nguyên có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao hơn cả nước 

B. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất cả nước 

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ thất nghiệp thấp nhất cả nước 

D. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm khác nhau giữa các vùng. 

Câu 53: Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?

A. O3.       B. CH4     C. CO2     D. N2O

Câu 54: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết vùng nào ở nước ta có nhiều bãi cát nhất?

A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 55: Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của các châu lục và khu vực 1. Châu Phi có gia tăng tự nhiên cao, trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật. 

2. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư nghèo đói cao, khu vực có sự phân hóa giàu - nghèo rất lớn, tỉ lệ dân thành thị thấp dưới 50% 

3. Tây Nam Á dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ. 

4. Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, từng có “con đường tơ lụa đi qua”.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 56: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ 

A. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn. 

B. số lượng lao động làm việc trong các công ty liên doanh tăng lên. 

C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. 

D. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp. 

Câu 57: Biện pháp nào sau đây nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta? A. Nâng cao thể trạng người lao động. 

B. Bố trí lại nguồn lao động giữa các vùng cho hợp lí. 

C. Tăng cường xuất khẩu lao động. 

D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo người lao động. 

Câu 58: Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to, bão là đặc điểm khí hậu của

A. đảo Kiu-xiu. B. các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.

C. đảo Hôn – su. D. đảo Hô-cai-đô. 

Câu 59: Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu là

A. đất xám và đất feralit nâu đỏ. B. đất đen và đất phù sa cổ.

C. đất feralit có mùn và đất mùn thô. D. đất feralit có mùn và đất đen. 

Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta? 

A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999. 

B. Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ. 

C. Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa 

D. Tỉ lệ người từ 0 - 14 tuổi năm 1999 nhiều hơn năm 2007. 

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

A

B

B

D

C

D

B

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

C

A

B

C

D

A

C

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG - ĐỀ 05

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ở trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây? 

A. Chế biến nông sản. B. Cơ khí. 

C. Dệt, may. D. Sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh  nào? 

  1. Lai Châu. B. Lào Cai. C. Sơn La. D. Điện Biên.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2007) là 

A. Hà Nội, Đà Nẵng. B. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Mê Kông vào tháng nào sau đây? 

  1. IX. B. XI. C. X. D. XII.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung bộ? 

  1. Hòn La. B. Chu Lai. C. Nhơn Hội. D. Vân Phong.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào say đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản năm 2000 và năm 2007?

A. Tỉ trọng nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, thủy sản tăng.  

B. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, lâm nghiệp và thủy sản tăng.  

C. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản tăng.  

D. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản giảm. 

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây của  Đồng bằng sông Hồng có quy mô trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng? 

  1. Nam Định. B. Thái Nguyên. C. Hà Nội. D. Hải Phòng.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế  biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn? 

A. Hà Nội, Đà Nẵng. B. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết các tỉnh thuộc Trung du và miền  núi Bắc Bộ có mỏ đồng? 

A. Thái Nguyên,Bắc Kạn, Phú Thọ. B. Cao Bằng, Hòa Bình, Tuyên Quang.

C. Lai Châu, Lạng Sơn, Hà Giang. D. Lào Cai, Sơn La, Bắc Giang.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở khu  vực nào của nước ta? 

A. cao nguyên Lâm Viên. B. vùng núi Ngọc Linh. 

C. vùng núi Bạch Mã. D. vùng núi Hoàng Liên Sơn.

Câu 51: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các vùng nào của nước ta có tỉ lệ diện  tích trồng lúa so với tỉ lệ diện tích trồng cây lương thực thấp nhất (dưới 60%). 

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ. 

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. 

C. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc trung Bộ. 

D. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. 

Câu 52: Cho bảng số liệu: GDP của thế giới, EU, Hoa Kì, Trung Quốc năm 2014. 

Quốc gia 

Thế giới 

EU 

Hoa Kì 

Nhật Bản 

Trung Quốc

GDP (tỉ USD) 

76 858,2 

18 514,0 

17 419,0 

4 601,5 

10 354,8

Theo bảng số liệu trên thì tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với thế giới năm 2014 là (%)

A. 26,22. B. 22,66. C. 77,34. D. 24,66. 

Câu 53: Cho bảng số liệu 

Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 – 2016. 

(Đơn vị: tỉ đồng) 

Ngành 

2008 

2011 

2013 

2016

Công nghiệp khai khác 

146607 

274321 

394468 

365522

Công nghiệp chế biến, chế tạo 

300256 

371242 

477968 

642338

Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước 

49136 

81077 

11528 

188876

Tổng số 

495999 

72664 

987716 

1196736

 (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam 2016) 

Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 – 2016 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? 

  1. Miền. B. Đường. C. Cột. D. Kết hợp.

Câu 54: Cho biểu đồ: 

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)

Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam ? 

A. Hàng dệt, may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ hai trong giai đoạn 2000 - 2015.

B. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất trong giai đoạn 2000 - 2015.

C. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với hai mặt hàng còn lại.

D. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000 - 2010 thì hàng dệt, may đạt tốc độ tăng trưởng  cao nhất. 

Câu 55: Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở

A. miền Bắc. B. miền Nam. 

C. Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ. 

Câu 56: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là

A. xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động. 

B. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đô thị. 

C. khôi phục và đẩy mạnh phát triển các làng nghề thủ công truyền thống.

D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đô thị. 

Câu 57: Xu hướng đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta dựa trên lợi thế nào của tự nhiên?

A. Nguồn nhiệt, ẩm dồi dào. B. Sự phân mùa khí hậu.

C. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển. D. Thiên nhiên phân hóa theo đai cao.

Câu 58: Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước mang lại ý nghĩa nào sau đây? 

A. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ở nước ta. 

B. Nhằm thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình. 

C. Nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác tài nguyên. 

D. Đảm bảo cho dân cư giữa các vùng lãnh thổ phân bố đều hơn. 

Câu 59: Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi là A. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. 

B. bào mòn lớp đất trên mặt nên đất xám bạc màu. 

C. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. 

D. tạo nên các hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. 

Câu 60: Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ

A. áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. 

B. cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng. 

C. đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản.

D. các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

41 

51 

42 

52 

43 

53 

44 

54 

45 

55 

46 

56 

47 

57 

48 

58 

49 

59 

50 

60 

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Lý Tự Trọng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF