YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Lợi

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Lợi dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960) vì

A. phong trào đấu tranh của nhân dân đang phát triển mạnh.

B. lực lượng cách mạng vũ trang miền Nam đã phát triển.

C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.

D. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

Câu 2. Nguyên nhân quan trọng quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Dương.

D. sự đồng tình, ủng hộ của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.

Câu 3. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.

C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963.

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Căn cứ địa cách mạng.

B. Hậu phương kháng chiến.

C. Quyết định nhất.

D. Quyết định trực tiếp.

Câu 5. Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ phía đông của quân ngụy trong năm 1975 là

A. An Lộc.                  B. Bảo Lộc.

C. Xuân Lộc.              D. Biên Hòa.

Câu 6. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. An Lão (Bình Định).

B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. Ba Gia (Quảng Ngãi).

D. Đồng Xoài (Bình Phước).

Câu 7. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968) đã buộc Mĩ phải tuyên bố

A. “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. rút hết quân đội về nước.

C. “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

D. chấm dứt phá hoại ở miền Bắc.

Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là

A. đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm.      

B. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm.

C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đấu tranh chống Mĩ - Diệm.       

D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

Câu 9. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại đâu?

A. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).

B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (1976).

D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).

Câu 10. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.

Câu 11. Mĩ cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố trong 12 ngày đêm liên tục (từ 18 đến 29-12-1972) nhằm mục đích gì?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở Việt Nam.

B. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân ta.

C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.

D. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho chiến trường miền Nam.

Câu 12. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu cơ bản nào?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.

C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.

D. Tách nhân dân với phong trào cách mạng.

Câu 13. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương tháng 4 - 1970 được triệu tập nhằm mục đích

A. Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung.

B. Công nhận chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam.

C. Tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân chống kẻ thù chung.

D. Đẩy mạnh kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Câu 14. Hội ngị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 24 (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ cấp thiết nào dưới đây?

A. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.                             

B. Tiếp tục mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.                                

C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.                               

D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 15. Địa phương cuối cùng ở miền Nam được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. Long An.                   

B. Bến Tre.

C. Châu Đốc.                 

D. Cà Mau.

Câu 16. Người nữ tướng nào trở thành một nhà lãnh đạo và biểu tượng của “Đội quân tóc dài”, phong trào đấu tranh chống Mĩ - Diệm của phụ nữ ở miền Nam Việt Nam?

A. Nguyễn Thị Út.      

B. Nguyễn Thị Định.

C. Võ Thị Sáu.           

D. Nguyễn Thị Bình.

Câu 17. Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) của quân dân ta đã chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.                         

B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã lớn mạnh về mọi mặt.                                 

C. Ý chí quyết tâm đánh giặc của quân và dân miền Nam.                                

D. Quân và dân miền Nam có khả năng đánh thắng giặc Mĩ xâm lược.

Câu 18. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “tìm diệt” nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Ngăn chặn tiếp viện từ miền Bắc vào miền Nam.

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh với ta.

C. Đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự.

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho Mĩ trên bàn ngoại giao.

Câu 19. Ý nghĩa quan trọng của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. Tạo điều kiện chính trị, phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. Phát triển nền kinh tế đa phương hóa, đa dạng hóa.

C. Xây dựng và phát triển kinh tế hàng hóa.

D. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 20. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là

A. đánh dấu bước ngoặt của cách mạng ở miền Nam Việt Nam.

B. cách mạng miền Nam chuyển sang thế chủ động.

C. làm lung lay tận gốc chính quyền Mĩ - Diệm.

D. chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 21. Nội dung nào thuộc đường lối đổi mới về chính trị của Đảng ta (1986)?

A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.                        

B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.                                  

C. Xây dựng nhà nước Việt Nam độc lập.                            

D. Khắc phục tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

Câu 22. Thái độ của Mĩ sau chiến thắng của quân dân ta ở Phước Long (tháng 1-1975) là gì?

A. Không can thiệp bằng quân sự đối với miền Nam.

B. Phản ứng mạnh, tiếp tục tăng  viện trợ cho quân đội Sài Gòn.

C. Tiếp tục tăng cường can thiệp quân sự vào miền Nam.    

D. Chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

Câu 23. Kế hoạch nào được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)

A. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

B. tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.

C. tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm.

D. sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”.

Câu 24. Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng ta (1986)?

A. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấp.

D. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề.

Câu 25. Đường lối đổi mới của Đảng ta (1986) chịu tác động nào từ tình hình thế giới?

A. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trở thành xu thế thế giới.

B. Ảnh hưởng, tác động của xu thế toàn cầu hóa.

C. Tình trạng chiến tranh lạnh giữa các cường quốc.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

Câu 26. Sự kiện quan trọng diễn ra ngày 20-9-1977, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức

A. thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN.

B. thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

C. thành viên thứ 150 của WTO.

D. thành viên chính thức của APEC.

Câu 27. Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” là hình thức

A. thực hiện chính sách dồn dân lập “ấp chiến lược”.

B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

C. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.

D. sử dụng quân đội Mĩ và đồng minh là chủ yếu.

Câu 28. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang

A. giữ vững và phát triển thế tiến công.

B. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

D. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Hãy cho biết điều kiện lịch sử Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam? Nêu nội dung, ý nghĩa của chủ trương, kế hoạch đó.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1. D

2. B

3. A

4. C

5. C

6. B

7. A

8. C

9. B

10. D

11. C

12. A

13. A

14. D

15. C

16. B

17. D

18. C

19. A

20. D

21. B

22. D

23. B

24. A

25. A

26. B

27. C

28. D

PHẦN II: TỰ LUẬN

* Điều kiện lịch sử Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam:

- Năm 1974 - 1975, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị đã quyết định đưa ra kế hoạch phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976.

* Nội dung:

- Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

- Nhấn mạnh sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa,… giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

* Ý nghĩa:

- Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo, nhân văn của Đảng.

- Nhờ có chủ trương, kế hoạch kịp thời, đúng đắn, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam mới kết thúc thắng lợi nhanh chóng, đem lại hòa bình, thống nhất nước nhà.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Hội nghị nào đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).

B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (1970).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7/1973).

D. Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1975 - đầu năm 1976.

Câu 2. Cho các sự kiện sau:

1. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

2. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.

3. Phong trào Đồng Khởi.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trật tự thời gian:

A. 1,2,3                         B. 3,2,1

C. 3,1,2                         D. 2,1,3

Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.

B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước nhiều khó khăn.

C. Cách mạng miền Bắc chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.

D. Cách mạng miền Nam khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.

Câu 4. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi kí hiệp định Giơnevơ được kí kết là

A. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

B. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và CM XHCN ở miền Bắc.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

D. Tiến hành cải cách ruộng đất ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

Câu 5. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. Tìm cách chia rẽ Việt nam với các nước XHCN.

B. Thực hiện âm mưu cơ bản “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ ở Việt Nam.

Câu 6. Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là

A. Đều tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

C. Gắn “Việt Nam hóa chiến tranh” và “ Đông Dương hóa chiến tranh”

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 7. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

D. Giáng một đòn mạng vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 8. Nội dung nào như là công thức tổng quát về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Cuộc đấu tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu cùng với vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.

B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ cùng với quân đội Sài Gòn và vũ khí trang thiết bị của Mĩ.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng với vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.

D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ cùng với quân đồng minh và trang thiết bị của Mĩ.

Câu 9. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn gì?

A. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào Ấp Bắc.

B. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường.

C. Sử dụng chiến tranh “trực thăng vận”.

D. Tăng nhanh lực lượng cố vấn.

Câu 10. Chiến thắng nào chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ?

A. Vạn Tường (1965).

B. Mùa khô 1965-1966.

C. Mùa khô 1966-1967.

D. Tết Mậu Thân (1968).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

11

D

21

C

31

D

2

C

12

D

22

A

32

B

3

A

13

C

23

B

33

A

4

B

14

D

24

C

34

A

5

A

15

A

25

D

35

B

6

D

16

C

26

A

36

D

7

C

17

A

27

D

37

C

8

C

18

C

28

C

38

D

9

B

19

C

29

D

39

B

10

A

20

D

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là

A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công.

B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (18-6-1919).

C. Đọc luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).

Câu 2: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?

A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.

D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 3. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:

A. Mĩ - Anh - Pháp.

B. Mĩ - Liên xô - Nhật Bản.

C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

D. Mĩ- Đức - Nhật Bản.

Câu 4. “Kế hoạch Mác-san” (1948) còn được gọi là:

A. Kế hoạch phục hưng châu Âu

B. Kế hoạch khôi phục châu Âu

C. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu

D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu

Câu 5. Đồng tiền chung (EURO) được chính thức đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU vào:

A. Ngày 1/1/1993

B. Ngày 1/1/1999

C. Ngày 1/1/2000

D. Ngày 1/1/2002.

Câu 6. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?

A. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

B. Bộ đội ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.

C. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 tên địch.

D. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 7. Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950

A. Trận đánh ở Cao Bằng.

B. Trận đánh ở Đông Khê.

C. Trận đánh ở Thất Khê.

D. Trận đánh ở Đình Lập.

Câu 8. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là:

A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản

B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để

C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc

D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

Câu 9. Quan hệ EU - Việt Nam được thiết lập vào năm nào

A. Năm 1995.                    B. Năm 1990.

C. Năm 1991.                    D. Năm 1992.

Câu 10.  Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là gì?

A. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

B. Khai thông biên giới Việt Trung với chiều dài 750km..

C. Nối liền căn cứ địa việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV

D. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

D

21

B

31

A

2

A

12

B

22

A

32

A

3

C

13

B

23

A

33

C

4

A

14

B

24

A

34

A

5

D

15

C

25

A

35

D

6

A

16

A

26

D

36

B

7

B

17

C

27

C

37

B

8

A

18

D

28

B

38

B

9

B

19

D

29

C

39

B

10

D

20

B

30

B

40

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?

A. Phong trào cách mạng 1930 -1931

B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939

C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940)

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là

A. Khủng hoảng trầm trọng

B. Phát triển mạnh mẽ

C. Phát triển chậm

D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng

Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?

A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội.

B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động

C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển

D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp

Câu 4: Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào?

A. Chính quyền công- nông- binh

B. Chính quyền dân chủ tư sản

C. Chính quyền Xô viết

D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân

Câu 5: Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là

A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp

B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc

C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai

D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc

Câu 6: Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 -1930)

B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)

Câu 7: Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939?

A. Phong trào Đông Dương đại hội

B. Đón rước phái viên và toàn quyền mới

C. Đấu tranh nghị trường

D. Đấu tranh báo chí

Câu 8: Đâu không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936-1939?

A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935)

C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp

D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa binh của người dân

Câu 9: Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)

B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)

C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)

Câu 10: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc và người cày có ruộng?

A. Hội nghị họp tháng 10 – 1930

B. Hội nghị họp tháng 7 – 1936

C. Hội nghị họp tháng 11 – 1939

D. Hội nghị họp tháng 5 – 1941

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1A

2A

3B

4C

5A

6A

7A

8D

9D

10B

11C

12A

13D

14C

15C

16D

17C

18A

19D

20B

21C

22C

23C

24B

25D

26C

27A

28B

29B

30D

31A

32C

33D

34B

35B

36A

37B

38D

39C

40A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?

A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc.

B. Anh, Pháp.

C. Anh, Mĩ.

D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc

Câu 2: Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ.

B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng.

C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

D. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Nam Bộ.

Câu 3: Đâu không phải là văn kiện lịch sử phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)

A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp.

B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng.

D. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến.

Câu 5: Việc Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi có tác động như thế nào đến cuộc chiến kháng chiến của nhân dân Việt Nam?

A. Hậu phương của Việt Nam bị đánh phá, sự liên lạc giữa các căn cứ bị cắt đứt.

B. Việt Nam bị mất đất, mất dân, vùng kiểm soát bị thu hẹp.

C. Quân chủ lực của Việt Nam bị phân tán dễ dẫn đến thất bại.

D. Chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn, vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn.

Câu 6: Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Việt Nam là

A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh.

Câu 7: Đâu không phải mục đích của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957)?

A. Đáp ứng yêu cầu về quyền lợi của giai cấp nông dân.

B. Củng cố khối liên minh công- nông.

C. Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ.

Câu 8: Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam.

D. Trung ương cục miền Nam.

Câu 9: Điểm nổi bật trong chính sách nông nghiệp của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là

A. Xây dựng các hợp tác xã.

B. Chú trọng đầu tư hệ thống thủy lợi.

C. Ứng dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất.

D. Đầu tư nghiên cứu các giống lúa có năng suất cao.

Câu 10: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.       

C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.           

B. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1A

2B

3D

4A

5D

6C

7D

8B

9A

10A

11B

12C

13D

14C

15B

16C

17A

18C

19B

20D

21C

22A

23D

24C

25B

26A

27B

28B

29A

30A

31B

32C

33A

34D

35D

36B

37A

38B

39D

40B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lê Lợi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON