YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Yên Lạc 2

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Yên Lạc 2. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Lịch Sử. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

B. Bộ đội Việt Nam vào tiếp quản Hà Nội.

C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

D. Quân Mĩ đổ bộ vào Miền Nam Việt Nam.

Câu 2: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?

A. An Lão (Bình Định).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 3: Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra ở

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. Chu Lai (Quảng Nam).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 4: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

A. Đường 9-Nam Lào.

B. Huế-Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên.

D. Đường 14-Phước Long.

Câu 5: Ngày 20/12/1960 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

C. Mĩ nhảy vào miền Nam, đưa bọn tay sai lên nắm chính quyền.

D. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 6: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đơn phương.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 7: Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 8: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam là

A. ra sức phát triển thương nghiệp.

B. hoàn thành cải cách ruộng đất.

C. khôi phục và phát triển kinh tế.

D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ có tên gọi là gì?

A. Kế hoạch Giôn-xơn - Mác Namara.

B. Kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược”.

C. Kế hoạch Xtalây - Taylo.

D. Kế hoạch “tìm diệt” và “bình định”.

Câu 10: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 11: Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 12: Tổng thống Mĩ nào đã nếm chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Ford.

B. Giônxơn.

C. Kennơđi.

D. Níchxơn.

Câu 13: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 - 1959 là

A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.

B. dùng bạo lực cách mạng.

C. đấu tranh chính trị hòa bình.

D. đấu tranh vũ trang.

Câu 14: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 15: Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ?

A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 16: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Huế - Đà Nẵng.

B. Khe Sanh.

C. Tây Nguyên.

D. Hồ Chí Minh.

Câu 17: Vai trò của miền Bắc Việt Nam trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nước là

A. tiền tuyến lớn.

B. hậu phương lớn.

C. bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

D. bảo vệ hòa bình ở Đông Nam Á và thế giới.

Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ ở miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Giúp Việt Nam thực hiện hội nghị hiệp thương giữa hai miền.

Câu 19: Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 20: Sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân Việt Nam không thể tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước là vì

A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai.

B. đồng bào hai miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia tổng tuyển cử.

C. thiếu một ủy ban quốc tế giám sát.

D. hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta.

Câu 21: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là

A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.

B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.

C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.

Câu 22: Bộ Chính trị đã khẳng định “thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Hãy cho biết khẳng định trên ra đời trong thời điểm nào?

A. Sau khi giải phóng Tam Kì.

B. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên.

C. Sau khi giải phóng Quảng Trị.

D. Sau thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 23: Phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang

A. giữ vững và phát triển thể tiến công.

B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

Câu 24: Trong những năm 1961 - 1965, nhân dân miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.

B. Đấu tranh chống cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.

C. Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - văn hóa.

Câu 25: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?

A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.

B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.

C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.

Câu 26: Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Vạn Tường (1965).

B. "Đồng khởi" (1959 - 1960).

C. Tây Nguyên (3/1975).

D. Mậu Thân (1968).

Câu 27: Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang

A. ở thế chủ động chiến lược.

B. bị mất ưu thế về hỏa lực.

C. bị thất bại trên chiến trường.

D. bị mất ưu thế về binh lực.

Câu 28: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 29: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng dân tộc dan chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất.

B. Quyết định trực tiếp.

C. Căn cứ địa cách mạng.

D. Hậu phương kháng chiến.

Câu 30: Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam.

B. Dồn dân lập ấp chiến lược”, tách dân khỏi cách mạng.

C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.

Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ Chính trị.

B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đề ra đường lối chung của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và của cách mạng từng miền.

Câu 32: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc

A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.

D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

Câu 33: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.

B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.

C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.

D. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược”.

Câu 34: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.

B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Nhằm biển miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Câu 35: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 36: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là

A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.

Câu 37: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là

A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ.

B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.

C. có sự tham chiến của quân Mĩ.

D. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

Câu 38: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.

B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.

D. là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 39: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.

B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

D. Sử dụng phổ biến các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

Câu 40: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1 – B

2 – D

3 – C

4 – D

5 – A

6 – C

7 – C

8 – D

9 – C

10 – C

11 – C

12 – A

13 – C

14 – A

15 – B

16 – C

17 – B

18 – D

19 – B

20 – A

21 – C

22 – D

23 – B

24 – A

25 – C

26 – B

27 – C

28 – B

29 – B

30 – C

31 – B

32 – A

33 – C

34 – C

35 – A

36 – A

37 – D

38 – D

39 – C

40 – A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Âm mưu của Mĩ ở Việt Nam ngay sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết

A. Tiêu diệt chủ nghĩa xã hộ ở Việt Nam.

B. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự.

D. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.

Câu 2: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi 1965) chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam Việt Nam đủ sức đương đầu đánh bại quân đội Mĩ.

B. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

C. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ mất khả năng chiến đấu.

D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam Việt Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

Câu 3: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Phong trào Đồng khởi.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 4: Tổng thống nào của Mỹ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Kennơđi

B. Giôn xơn

C. Aixenhao

D. Rudơven

Câu 5: Phạm vi tiến hành chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968) là

A. Cả nước.

B. Miền Nam.

C. Hai miền Nam- Bắc Việt Nam.

D. Đông Dương.

Câu 6: Cuộc hành quân lớn nhất trong mùa khô 1966-1967 mà quân Mĩ đã thực hiện là

A. Xê-đa-phôn.

B. Gian-xơ Xiti.

C. A-tô-bô-rơ.

D. Ánh sáng sao.

Câu 7: Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là:

A. Đưa đến sự ra đời của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt (20-12-1960).

B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, buộc Mĩ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền ngô Đình Diệm.

C. Mở rộng vùng giải phóng.

D. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ- Diệm.

Câu 8: Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là mục tiêu của kế hoạch:

A. Giôn xơn- Mác Namara.

B. Xtalây - Taylo.

C. Nava.

D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.

Câu 9: Ngay sau khi thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò gì?

A. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm, lập chính quyền cách mạng.

B. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Phát động phong trào khởi nghĩa vũ trang.

D. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống chính quyền Ngô Đình Diệm, lập chính quyền cách mạng.

Câu 10: Thắng lợi nào của ta chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc chuyển hướng sử dụng bạo lực cách mạng?

A. Đồng Khởi

B. Ấp Bắc.

C. Bình Giã.

D. Vạn Tường

Câu 11: Cuộc « Đồng Khởi » nổ ra đầu tiên ở đâu?

A. Các xã Định Thủy, Phước hiệp, Bình Khánh huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre.

B. Vĩnh Thanh (Bình Định).

C. Bác Ái (Ninh Thuận)

D. Trà Bồng (Quảng Ngãi)

Câu 12: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân miền Nam có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1960-1965) của Mĩ?

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi)

C. Đồng Xoài (Biên Hòa).

D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 13: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ là:

A. bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh chính trị.

C. khởi nghĩa giành quyền làm chủ.

D. đấu tranh vũ trang

Câu 14: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:

A. tiến hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, đàn áp những người yêu nước.

B. dồn dân, lập ấp chiến lược nhằm tách nhân dân ra khỏi cách mạng.

C. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 15: Lực lượng đóng vai trò chủ chốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:

A. Quân đội Sài Gòn.

B. Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh Mĩ.

C. Quân viễn chinh Mĩ.

D. Quân đồng minh Mĩ

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 32 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

9

A

17

C

25

B

2

A

10

A

18

C

26

B

3

D

11

A

19

C

27

D

4

A

12

D

20

B

28

B

5

C

13

B

21

C

29

A

6

B

14

D

22

D

30

A

7

D

15

C

23

D

31

C

8

A

16

B

24

B

32

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện nào của dân tộc ta?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ.

B. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân.

C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh.

Câu 2: Trong “Đông Dương hóa chiến tranh”, lực lượng nào được sử dụng như một lực lượng xung kích để xâm lược Cam-pu-chia và tăng cường chiến tranh ở Lào?

A. Quân viễn chinh Mĩ.

B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.

D. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.

Câu 3: Ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc là gì?

A. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền Nam, đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của đế quốc Mĩ.

B. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.

C. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

D. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại.

Câu 4: Để hỗ trợ cho cuộc "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn.

A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.

B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương.

D. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia.

Câu 5: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ điều gì?

A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

B. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.

C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ " đánh cho Mĩ cút" bằng thắng lợi nào?

A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.

B. Trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.

C. Sự kiện Hiệp định Pari năm 1973 được kí.

D. Cuộc tiến công chiến lược Xuân hè năm 1972.

Câu 7: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.

B. Có vai trò quyết định nhất.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp.

D. Có vai trò rất cơ bản nhất.

Câu 8: Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari do thất bại bất ngờ, choáng váng trong

A. cuộc tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội.

B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I.

D. cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân.

Câu 9: Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.

C. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.

D. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Câu 10: Hiểu như thế nào về “Ấp chiến lược”?

A. Là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.

B. Là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.

C. Là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân.

D. Là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hóa ở miền Nam phát triển, làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

B

21

B

31

D

2

B

12

C

22

C

32

D

3

A

13

A

23

B

33

D

4

B

14

D

24

C

34

C

5

D

15

C

25

A

35

B

6

C

16

A

26

A

36

D

7

C

17

B

27

D

37

C

8

D

18

A

28

B

38

C

9

B

19

D

29

A

39

A

10

C

20

D

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân dân mới ở miền Nam?

A. Hiệp định Pari 1973.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 2: Trong chiến dịch Tây Nguyên ta đánh nghi binh ở đâu?

A. Plâyku và An Khê.

B. Plâyku và Kon Tum.

C. Buôn Ma Thuột và Plâyku.

D. Buôn Ma Thuột và Kon Tum.

Câu 3: Vì sao trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn ta chọn Phan Rang và Xuân Lộc để tiến công?

A. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông.

B. Là căn cứ quân sự liên hợp của Mĩ.

C. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Tây.

D. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Nam.

Câu 4: So với các chiến lược chiến tranh trước, khi tiến hành “chiến tranh cục bộ” đế quốc Mĩ đã mở rộng quy mô như thế nào?

A. Mở rộng chiến tranh ở miền Nam và toàn Đông Dương.

B. Mở rộng chiến tranh ra Đông Dương.

C. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc và Đông Dương.

D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 5: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) có tác động như thế nào đến thái độ của Mĩ trong đấu tranh ngoại giao với Việt Nam?

A. Mĩ cơ bản chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.

B. Mĩ buộc phải đàm phán chính thức bốn bên ở hội nghị Pari.

C. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

D. Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 6: Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng lao động Việt Nam Tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. Phát huy sự đoàn kết của 3 nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.

C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế.

D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua các hình thức mặt trận Thống nhất.

Câu 7: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở biển Đông?

A. Bình Đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình .

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

Câu 8: Thắng lợi quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Ba Gia(Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Bình Phước).

D. Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân(1968)?

A. Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh.

C. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.

Câu 10: Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược 1972?

A. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.

B. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược

D. Giáng một đòn nặng nề vào quân nguỵ và quốc sách bình định của “Việt Nam hoá chiến tranh”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

C

21

B

31

A

2

B

12

D

22

C

32

D

3

A

13

A

23

C

33

B

4

D

14

A

24

B

34

A

5

C

15

A

25

B

35

C

6

C

16

C

26

D

36

C

7

B

17

D

27

A

37

C

8

D

18

A

28

A

38

D

9

B

19

D

29

A

39

B

10

B

20

D

30

B

40

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Câu 3: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông - xuân 1964 - 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Khe Sanh (Quảng Trị).

Câu 4: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Phước Long.

B. Châu Đốc.

C. Hà Tiên.

D. Sài Gòn.

Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ trương tiến hành đồng thời

A. cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.

C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng mạng ruộng đất ở miền Nam.

D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất.

B. Quyết định trực tiếp.

C. Căn cứ địa cách mạng.

D. Hậu phương kháng chiến.

Câu 7: Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

D. An Lão (Bình Định).

Câu 8: Mĩ đề ra kế hoạch Xtalây - Taylo với nội dung chủ yếu là bình định miền Nam trong vòng

A. 6 tháng.

B. 12 tháng.

C. 18 tháng.

D. 24 tháng.

Câu 9: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. An Lão (Bình Định).

C. Ba Gia (Quảng Ngãi).

D. Đồng Xoài (Bình Phước).

Câu 10: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

A. Sài Gòn - Gia Định.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Quảng Trị.

D. Đông Nam Bộ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1 – C

2 – A

3 – C

4 – B

5 – A

6 – A

7 – C

8 – C

9 – A

10 – B

11 – B

12 – B

13 – C

14 – D

15 – C

16 – A

17 – C

18 – C

19 – B

20 – A

21 – A

22 – C

23 – D

24 – D

25 – B

26 – A

27 – C

28 – A

29 – B

30 – C

31 – B

32 – D

33 – B

34 – A

35 – D

36 – C

37 – B

38 – C

39 – D

40 – A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Yên Lạc 2. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF