Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Quang Trung được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ 12 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là:
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 2. Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ thực hiên bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
A. 980 cuộc hành quân.
B. 540 cuộc hành quân.
C. 895 cuộc hành quân.
D. 450 cuộc hành quân.
Câu 3. Những chiến thắng quân sự trong đông - xuân 1964-1965, làm phá sản hoàn toàn chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ
A. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường. B. Bình Giã, An Lão, Vạn Tường.
C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. An Lão, Ấp Bắc, Đồng Xoài.
Câu 4. Đặc điểm của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị -xã hội khác nhau.
C. Đất nước bị chia cắt làm Đàng Trong và Đàng Ngoài.
D. Cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 5. Trong những năm 1954-1956, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì?
A. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế-xã hội.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 6. Âm mưu nào sau đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?
A. Uy hiếp, lung lay tinh thần đấu tranh của nhân dân hai miền.
B. Phá vỡ tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Cứu nguy cho chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
Câu 7. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam (1954-1975) đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã chỉ rõ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò
A. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với cách mạng miền Nam.
C. quyết định trực tiếp với cách mạng miền Nam và Đông Dương.
D. quyết định nhất đối với cách mạng miền Nam.
Câu 9. Nguyên nhân quyết định bùng nổ phong trào "Đồng khởi" là
A. Ngô Đình Diệm tuyên bố "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17".
B. Hội nghị 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn 1957-1959.
D. Chính sách "tố cộng", "diệt cộng" của Mĩ-Diệm.
Câu 10. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) chỉ rõ phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam đánh đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm là
A. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang .
B. tiến công địch ở ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn và đô thị).
C. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam .
D. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình.
Câu 11. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1956) là
A. đánh đổ hoàn toàn giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
B. xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của đế quốc và phong kiến.
C. đưa công nhân và nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. lật đổ giai cấp địa chủ phong kiến, đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
Câu 12. Nền tảng cơ bản của Mĩ ở chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là
A. lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. hệ thống "cố vấn" Mĩ.
C. sử dụng các chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận".
D. "Ấp chiến lược" và quân đội Sài Gòn.
Câu 13. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là:
A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược.
D. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 14. Nhiệm vụ nào mà Pháp chưa thực hiện khi rút khỏi miền Nam vào giữa tháng 5-1956?
A. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng.
B. Tăng cường viện trợ cho Diệm.
C. Tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
D. Cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.
Câu 15. Qua đợt cải cách ruộng đất, miền Bắc đã thực hiện tốt khẩu hiệu nào?
A. "Độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày".
B. "Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa".
C. "Người cày có ruộng".
D. "Tấc đất, tấc vàng"
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu thủ đô Hà Nội được giải phóng?
A. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô (10/10/1955).
B. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8/1945).
C. Đảng, Chính Phủ và Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô (1/1/1955).
D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945).
Câu 17. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là
A. Thành lập Ủy ban nhân dân tự quản
B. Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, tịch thu ruộng đất của địa chủ.
C. làm chủ nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960).
Câu 18. Âm mưu cơ bản của chiến lược "chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Tạo ưu thế về binh lực và hỏa lực giành ưu thế chủ động trên chiến trường.
B. giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường miền Nam.
C. "Dùng người Việt đánh người Việt".
D. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
Câu 19. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Chiến thắng Vạn Tường.
2. Chiến thắng Ấp Bắc.
3. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc.
4. "Sự kiện vịnh Bắc Bộ".
A. 3-1-4-2. B. 2-4-1-3. C. 1-2-3-4. D. 1-3-2-4.
Câu 20. Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam từ 1954 đến 1975 là
A. hợp tác với nhau. B. gắn bó, mật thiết và tác động lẫn nhau.
C. hợp tác, giúp đỡ nhau. D. hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 21. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. An Lão. B. Bình Giã. C. Ấp Bắc. D. Đồng Xoài.
Câu 22. Ý phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam là
A. dồn dân lập "ấp chiến lược" và coi đây là "xương sống" của chiến lược.
B. buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần.
C. tiến hành cuộc hành quân "tìm diệt", "bình định" vào "đất thánh Việt cộng".
D. tạo ưu thế về binh lực và hỏa lực bằng chiến lược quân sự mới "tìm diệt".
Câu 23. Đại hội nào của Đảng được xác định là "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà"
A. Đại hội IV B. Đại hội lần III C. Đại hội lần II D. Đại hội lần I
Câu 24. "Một tấc không đi, một li không rời" là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong phong trào
A. "Đồng khởi" (1959-1960). B. chống và phá "ấp chiến lược" (1961-1965).
C. đòi Mĩ- Diệm chấp hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ. D. đòi Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 25. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 26. Để thực hiện chiến lược "chiến tranh đặc biệt", Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu?
A. quân đội Sài Gòn. B. cố vấn Mĩ. C. quân đồng minh của Mĩ D. quân đội Mĩ.
Câu 27. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là gì?
A. Thống nhất đất nước, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc và đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm ở miền Nam.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 28. Phong trào "Đồng khởi" nổ ra ở ba xã điểm của huyện Mỏ Cày là
A. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh. B. Phước Hiệp, Bình Khánh, Thạnh Phú.
C. Định Thủy, Bình Khánh, Ba Tri. D. Giồng Trôm, Ba Tri, Châu Thành.
Câu 29. Đâu là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?
A. Lực lượng cố vấn Mĩ. B. Ấp chiến lược.
C. Chính quyền, quân đội Sài Gòn. D. Phương tiện chiến tranh Mĩ.
Câu 30. Ý phản ảnh không đúng về điểm giống nhau giữa "chiến tranh cục bộ" và "chiến tranh đặc biệt"?
A. Đều có hoạt động phá hoại miền Bắc. B. Đều có quân Mĩ là lực lượng chủ yếu.
C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị. D. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
D |
C |
B |
B |
D |
A |
A |
B |
A |
D |
D |
D |
D |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
D |
C |
B |
B |
B |
A |
B |
B |
A |
A |
C |
A |
B |
B |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Nguyên nhân quyết định bùng nổ phong trào "Đồng khởi" là
A. Ngô Đình Diệm tuyên bố "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17".
B. Hội nghị 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Chính sách "tố cộng", "diệt cộng" của Mĩ-Diệm.
D. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn 1957-1959.
Câu 2. Âm mưu nào sau đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?
A. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
B. Cứu nguy cho chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
C. Phá vỡ tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Uy hiếp, lung lay tinh thần đấu tranh của nhân dân hai miền.
Câu 3. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam (1954-1975) đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã chỉ rõ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò
A. quyết định trực tiếp với cách mạng miền Nam và Đông Dương.
B. quyết định nhất đối với cách mạng miền Nam.
C. quyết định trực tiếp đối với cách mạng miền Nam.
D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Câu 5. Ý phản ảnh không đúng về điểm giống nhau giữa "chiến tranh cục bộ" và "chiến tranh đặc biệt"?
A. Đều có quân Mĩ là lực lượng chủ yếu. B. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị.
C. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. D. Đều có hoạt động phá hoại miền Bắc.
Câu 6. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) chỉ rõ phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam đánh đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm là
A. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang .
B. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam .
D. tiến công địch ở ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn và đô thị).
Câu 7. Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam từ 1954 đến 1975 là
A. hợp tác với nhau.
B. gắn bó, mật thiết và tác động lẫn nhau.
C. hỗ trợ lẫn nhau.
D. hợp tác, giúp đỡ nhau.
Câu 8. Nền tảng cơ bản của Mĩ ở chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là
A. lực lượng quân đội Sài Gòn. B. "Ấp chiến lược" và quân đội Sài Gòn.
C. sử dụng các chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận". D. hệ thống "cố vấn" Mĩ.
Câu 9. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. An Lão. B. Đồng Xoài. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã.
Câu 10. Nhiệm vụ nào mà Pháp chưa thực hiện khi rút khỏi miền Nam vào giữa tháng 5-1956?
A. Cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.
B. Tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
C. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng.
D. Tăng cường viện trợ cho Diệm.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
B |
D |
D |
A |
A |
B |
B |
D |
A |
D |
C |
B |
D |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
A |
D |
B |
D |
B |
A |
D |
B |
C |
B |
A |
B |
B |
D |
ĐỀ SỐ 3
1. Phần câu hỏi trắc nghiệm (7đ)
Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.
B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở VN.
D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Công hội (bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Gửi yêu sách đến hội nghị Vecxay.
B. Nguyễn Ái quốc đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Câu 4: Từ thập niên 60,70 của thế kỉ XX trở đi nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành
A. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
D. dẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
Câu 5. Dưới đây là những sự kiện được coi là khởi đầu cho chiến tranh lạnh
1. Tổ chức hiệp ước Vacsava.
2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.
3. Tổ chức hiệp ước Đại Tây Dương.
4. Kế hoạch Macsan ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3,4
B. 4,2,3,1
C. 4,3,2,1
D. 1,3,2,4
Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.
D. tạo ra công cụ sản xuất mới.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hoá?
A. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp.
B. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội.
C. Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước.
D. Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn.
Câu 8: Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
A. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
C.Hòa với Trung hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập.
Câu 9: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. thành lập “Nha bình dân học vụ”.
B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”.
C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”.
D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trên cả nước.
Câu 10: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào?
A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.
B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.
C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối.
D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. Phần trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
B |
D |
B |
A |
B |
B |
A |
C |
D |
A |
D |
A |
A |
D |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
B |
B |
C |
B |
D |
B |
B |
C |
B |
A |
B |
D |
D |
C |
II. Phần tự luận
Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945:- Nguyên nhân chủ quan:
+ DTVN vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.
+ Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Chủ tịch HCM đứng đầu (đã đề ra đường lối lãnh đạo CM đúng đắn dựa trên cơ sở CNM-Lê nin vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh VN)
+ Nhờ quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh, chớp đúng thời cơ, sự nhất trí đồng lòng và quyết tâm giành độc lập tự do của nhân dân ta.
- Nguyên nhân khách quan: Chiến thắng của LX và quân đồng minh tiêu diệt phát xít Đức và quân phiệt Nhật, tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân ta tiến hành khởi nghĩa giành thắng lợi.
* Vận dụng:
- Nguyên nhân chủ quan là quan trọng nhất, trong nguyên nhân chủ quan thì nguyên nhân thứ 2: Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Chủ tịch HCM đứng đầu là nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của cách mạng.
- Vì:
+ Những nguyên nhân chủ quan còn lại, trong bất cứ cuộc đấu tranh nào của nhân dân ta trước đó đều có, nhưng nguyên nhân thất bại chung của các phong trào đấu tranh đều do chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn.
+ Từ khi Đảng ra đời, phong trào đấu tranh của nhân dân ta đặt dưới sự lãnh đạo sáng suốt, có sự chuẩn bị kĩ lưỡng, chu đáo, qua các cuộc tập dượt của các cao trào cách mạng.
+ Việc vận dụng và kết hợp sáng tạo chue nghĩa Mac-Lênin vào hoàn cảnh thực tế của nước ta, chứng tỏ sự nhìn nhận đúng đắn con đường và sách lược cứu nước của Hồ Chí Minh.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đơn phương”.
D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 2: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 1965) của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào
A. “Đồng khởi”.
B. “Quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.
C. Phá “ấp chiến lược”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 3: Ngày 27/1/1973 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Hiệp định Pa-ri về chấm chứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.
Câu 4: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Tây Nguyên.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Đường 14 - Phước Long.
Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.
B. trung lập, mở rộng hợp tác quốc tế.
C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.
D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 6: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đầu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 7: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Khe Sanh – Quảng Trị.
B. Đường 9 – Nam Lào.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 8: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch
A. Điện Biên Phủ trên không.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 9: Ngày 15/11/1975 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được triệu tập.
D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
Câu 10: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là đổi mới về
A. chính trị.
B. văn hóa.
C. kinh tế.
D. hệ tư tưởng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 – A |
2 – D |
3 – D |
4 – A |
5 – A |
6 – C |
7 – D |
8 – C |
9 – C |
10 – C |
11 – B |
12 – C |
13 – D |
14 – A |
15 – A |
16 – D |
17 – C |
18 – B |
19 – D |
20 – D |
21 – C |
22 – C |
23 – B |
24 – A |
25 – B |
26 – A |
27 – A |
28 – A |
29 – A |
30 – A |
31 – D |
32 – C |
33 – D |
34 – D |
35 – C |
36 – B |
37 – C |
38 – C |
39 – B |
40 – D |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Đồng Xoài (Bình Phước).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 2: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Đồng Xoài (Bình Phước).
D. Khe Sanh (Quảng Trị).
Câu 3: Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?
A. Hội nghị lần thứ 19.
B. Hội nghị lần thứ 20.
C. Hội nghị lần thứ 22.
D. Hội nghị lần thứ 24.
Câu 4: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?
A. Thị trường.
B. Tập trung.
C. Bao cấp.
D. Kế hoạch hóa.
Câu 6: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là
A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
B. dùng bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh chính trị hòa bình.
D. đấu tranh vũ trang.
Câu 7: Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.
Câu 8: Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 9: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.
B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.
C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.
D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 10: Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là
A. Sài Gòn.
B. Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên.
D. Huế.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 – C |
2 – C |
3 – D |
4 – D |
5 – A |
6 – C |
7 – C |
8 – A |
9 – A |
10 – B |
11 – A |
12 – C |
13 – D |
14 – C |
15 – B |
16 – C |
17 – D |
18 – D |
19 – D |
20 – C |
21 – A |
22 – C |
23 – D |
24 – C |
25 – D |
26 – B |
27 – B |
28 – C |
29 – A |
30 – D |
31 – C |
32 – D |
33 – D |
34 – C |
35 – B |
36 – B |
37 – A |
38 – D |
39 – A |
40 – B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Quang Trung. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Yên Lạc 2
Chúc các em học tốt!