YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai do Hoc247 tổng hợp và biên soạn nhằm giúp các em ôn tập các kiến thức đã học đồng thời rèn luyện các kỹ năng làm bài môn Hóa học để đạt thành tích cao kỳ thi sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1:Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Vậy X là

A. K                            B. Al.                           C. Na.                                     D. Mg.

Câu 2: Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Nếu cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2  thì sinh ra kết tủa. Chất X là:

A. NaOH.                    B. CaCO3.                   C. Ca(HCO3)2.                       D. BaCl2.

Câu 3: Cho  14 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe tác dụng hết với khí Cl2 (dư),  thu được 49,5 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong Y  là:

A. 60%                        B. 64%                        C. 44%                                    D. 40%

Câu 4: Cho dãy các kim loại: Na, Al, Cr, Au. Chỉ ra phát biểu không  đúng:

A. Na, Al đều là kim loại nhẹ.                        B.Kim loại cứng nhất là Cr.

C. Kim loại dẻo nhất là Au.                            D. Al dẫn điện tốt hơn Au.

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch H2SO4loãng (dư) thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với  dung dịch NaOH  (dư) thoát ra 3,36 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là

A. 11,1 gam.               B. 13,9 gam.                 C. 12,45 gam.                        D. 14.475 gam.

Câu 6: Khi cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch chất X thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Vậy  X là:

A. Na2Cr2O7               B. CrCl3                      C. K2Cr2O7.                             D. K2CrO4

Câu 7: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, CrO3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là:

A. 5.                            B. 4.                             C. 3.                                    D. 2.

Câu 8: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch loãng, dư nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?

A. dung dịch HCl.                                           B. dung dịch HNO3

C. dung dịch CuSO4.                                      D. Dung dịch H2SO4.

Câu 9: Thí nghiệm nào không xảy ra ăn mòn điện hóa:

A. Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

B.Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

C. Cho lá Zn vào dung dịch CuSO4.

D. Thép cacbon để trong không khí ẩm.

Câu 10: Để tách lấy Cu ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu ta dùng lượng dư dung dịch:

A. NaOH                     B. HNO3 loãng.          C. HCl                                     D. Fe2(SO4)3.

Câu 11: Nhúng một thanh sắt có khối lượng 10 gam vào 100 ml dung dịch chứa AgNO3.0,2M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt  sau phản ứng là: (coi toàn bộ bạc sinh ra bám vào thanh sắt).

A. 10,52                      B. 9,96.                             C. 11,6                              D. 11,51.

Câu 12: Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, HNO3 đặc nguội, M là:

A. Al                          B. Zn.                          C.Fe                                        D.Cu

Câu 13: Cho các dung dịch: NaHCO3, Na2SO4, Mg(NO3)2, FeCl3, AlCl3. Số dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa trắng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:

  1. 5                              B. 4                            C. 3                                         D. 2

Câu 14: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp:

A. điện phân dung dịch.                                  B. điện phân nóng chảy.

C. thủy luyện.                                                 D. nhiệt luyện.

Câu 15: Để điều chế được 78 gam Crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí) với hiệu suất của phản ứng lả 90 % thì khối lượng bột nhôm cần dùng là:

A.22,5 gam.                B. 45 gam.                   C. 40,5 gam.                            D. 36,45 gam.

Câu 16: Hoà tan một lượng bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc (dư), sinh ra 3,36 lít khí SO2  đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?

A.22,8gam                  B. 20 gam                    C. 40 gam                               D. 80 gam

Câu 17: Chỉ ra phát biểu  đúng:

A. Quặng giàu sắt nhất là quặng hematit.

B. Canxi sunfat tồn tại ở dạng CaSO4.2H2O được gọi là thạch cao nung.

C. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.

D. Công thức hóa học của phèn chua là Na2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O.

Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 29,55                      B. 9,85                        C. 19,70                              D. 39,40

Câu 19: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe, 0,2 mol Fe2O3  và 0,2 mol CuO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là:

A.77.                           B. 59.                         C. 57,4.                                   D. 87,7.

Câu 20: Chất  nào sau đây có thể oxi hóa  ion Fe2+ trong dung dịch thành ion Fe3+:

A. Cu2+                        B. Ag+                                 C. Al3+                                    D. Mg

Câu 21: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là:

A. NaOH, O2 và HCl                                                        B. NaOH, H2 và Cl2

C. Na và Cl2                                                                     D. Na, H2và Cl2

Câu 22: Fe ở ô số 26 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion Fe3+ là:

A. [Ar]3d5                     B. [Ar]3d6                    C. [Ar] 3d24s2                         D. [Ar] 3d34s2

Câu 23: Hai  kim loại đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, Be                     B. K, Mg.                     C. Na, Mg                               D. Na, Ba.

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Trong các chất: NaNO3, Cu, NaHCO3, K2Cr2O7, Cl2 , Ag, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch Y là:

A. 5.                             B.3.                              C. 6                                      D. 4

Câu 25: Khi nói về kim loại kiềm ( Li, Na, K, Rb, Cs)   phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm đều có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

B.Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

C.Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 2000C.

D.Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

Câu 26: X là một kim loại nặng , màu trắng xám, dẫn điện tốt và có tính nhiễm từ . Vậy X là:

A. Fe.                             B. Cr                            C. Cu.                                    D. Al.

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được V  lít khí H2(đktc) và dung dịch chứa 36,2  gam muối. Giá trị của V là:

A. 8,96.                          B. 4,48.                        C. 17,92.                                 D. 11.2.

Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(OH)3 thu được 16 gam chất rắn . Tính m ?

A. 21,4.                          B. 18                            C. 10,7.                                   D. 20,8.

Câu 29: Một loại nước cứng có chứa  Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Biện pháp nào sau đây không làm nước mất tính cứng:

A. dùng dung dịch Ca(OH)2          

B. dùng dung dịch HCl

C. đun sôi        .                              

D. dùng dung dịch Na2CO3.

Câu 30: Thí nghiệm nào sau đây không tạo kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?

A. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

B. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4])

C. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

Câu 31: Phản ứng thể hiện tính khử của hợp chất sắt(II) là:

A. FeO+CO           

B. Fe(OH)2 +HCl

C FeCl2+Cl2                   

D. FeSO4 +Mg    

Câu 32: Cho 12,7 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu  tác dụng vừa đủ với 509 ml dung dịch HNO3  2M  thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O, N2; trong đó số mol N2  bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của Y so với H2 là 17,8. Cô cận cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá tri của m  là:

A. 51,9           

B.64,3                                    

C. 78,3                                   

D. 49,9

Câu 33: Cho sơ đồ: Cr(OH)3 → X → Y.

Y là hợp chất của crom. Vậy Y là:

A. CrCl2                                 B. CrCl3                                     C. K2Cr2O7.                            D. K2CrO4

Câu 34: Loại đá và khoáng chất nào không chứa canxi cacbonat:

A. đá vôi                                B. thạch cao                              C. đá hoa                                 D. Đá phấn.

Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Zn khử được Cr3+ thành Cr.               

B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

C. Fe khử được Fe3+ thành Fe2+.             

D. Fe2+ oxi hóa được Zn thành Zn2+.

Câu 36: Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2(đktc). Giá trị của V là:

A. 896                                    B. 224                                     C. 336                                     D. 672

Câu 37: Dãy gồm các ion kim loại được xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là:

A. Cu2+, Fe2+, Zn2+.                                                         B. Fe2+, Cu2+, Zn2+.

C. Cu2+, Zn2+, Fe2+.                                                         D. Zn2+, Fe2+, Cu2+.

Câu 38: Một mẫu khí thải có chứa CO2, H2S, CO và SO2  được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, khí  không bị hấp thụ là:

A. CO                                  B. H2S                                   C. CO2                           D. SO2

Câu 39: Chất tác dụng được với H2O là:

A. Al2O3.                             B. Al(OH)3.                            C. CaO                                 D. NaCl.

Câu 40: Cho 6,72 lít (đktc) khí  CO qua  ống sứ đựng 0,1 mol CuO và 0,1 MgO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 12                                   B. 15,6                                 C. 8,8                            D. 10,4

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1

C

11

C

21

B

31

C

2

C

12

B

22

A

32

B

3

D

13

C

23

D

33

D

4

D

14

B

24

A

34

B

5

A

15

B

25

D

35

A

6

D

16

B

26

A

36

D

7

D

17

C

27

A

37

A

8

B

18

C

28

A

38

A

9

A

19

A

29

B

39

C

10

C

20

B

30

C

40

D

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI- ĐỀ 02

Câu 1: Cho các phát biểu:

(1) Sắt có tính khử trung bình.

(2) Sắt bị thụ động bởi HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

(3) Sắt tồn tại trong tự nhiên chỉ ở dạng sắt nguyên chất.

(4) Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3.

(5) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính khử.

(6) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.                  

Số phát biểu đúng là

A.  5.                                   B.  4.                              C.  6.                              D.  3.

Câu 2: Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ dòng điện I=1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất phản ứng điện phân là

A. 80%.                              B. 90%.                          C. 75%.                          D. 100%.

Câu 3: Cho 100 ml dung dịch FeSO4 0,5M tác dụng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 5,35 gam.                       B. 4,0 gam.                    C. 3,6 gam.                    D. 4,5 gam.

Câu 4: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân?

A. Mg.                                B. Al.                             C. Na.                            D. Cu.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Hợp chất Na2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh.          

(2) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.       

(3) CrO3 là một oxit lưỡng tính.

(4) Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.

(5) Crom là kim loại cứng nhất.

Các phát biểu sai

A. (3);(4).                            B. (1);(2);(5).                  C. (2);(3);(4);(5).            D. (3).

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(1) Niken thuộc ô 28, nhóm VIIIB, chu kỳ 4.        

(2) Sắt tây là hợp kim của sắt và thiếc .   

(3) Xăng pha chì gây hại đối với sức khỏe con người và môi trường.

(4) Kẽm không tác dụng với dung dịch HCl loãng.

Phát biểu nào sai?

A. (1);(3);(4).                      B. (4).                             C. (1);(2);(3);(4).            D. (1);(2).

Câu 7: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nư­ớc tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol hiđro. Thể tích dung dịch H2SO4 1M cần trung hòa dung dịch Y là

A. 240 ml.                           B. 120 ml.                      C. 210 ml.                      D. 60 ml.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

B. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

C. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

D. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Câu 9: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

A. không màu sang màu vàng.                                  B. màu da cam sang màu vàng.

C. màu vàng sang màu da cam.                                D. không màu sang màu da cam.

Câu 10: Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là

A. xiđerit.                           B. pirit sắt.                     C. manhetit.                   D. hematit.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1

B

11

B

21

C

2

A

12

D

22

D

3

B

13

A

23

C

4

D

14

C

24

C

5

A

15

C

25

A

6

B

16

C

26

C

7

B

17

C

27

D

8

D

18

D

28

A

9

C

19

D

29

A

10

B

20

B

30

A

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI- ĐỀ 03

Câu 1:  Cho các phát biểu sau:

  (a) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.

  (b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.

  (c) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O.

(d) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3là các chất có tính chất lưỡng tính.

(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.

Số phát biểu đúng là

  A. 2.                                  B. 4.                                    C. 3.                                    D. 5.

Câu 2:  Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là :

  A. vôi sống.                       B. Muối ăn.                         C. Cát.                                D. Lưu huỳnh.

Câu 3:  Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3, m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không  có không khí được hỗn hợp  D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V(lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị gần nhất của  m là?

  A. 0,12.                             B. 0,1233.                           C. 0,2467.                           D. 0,3699

Câu 4:  Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

  A. 4,99%.                          B. 4,00%.                            C. 5,00%.                            D. 6,00%.

Câu 5:  Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của V là

  A. 0,10.                             B. 0,05.                               C. 0,20.                               D. 0,80.

Câu 6:  Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm

  A. từ 2% đến 5%.              B. từ 0,01% - 2%.               C. trên 5%.                          D. từ 2% - 3%.

Câu 7:  Dẫn một luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3  nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là

  A. 11,20 lít.                       B. 10,08 lít.                         C. 8,96 lít.                           D. 13,44 lít.

Câu 8:  Cho thứ tự bốn cặp oxi-hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Na+/Na; Mg2+/Mg; Al3+/Al; Ag+/Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong các kim loại sau?

  A. Ag.                               B. Al.                                  C. Na.                                 D. Mg.

Câu 9:  Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

  A. NaCl, H2SO4.               B. NaOH, HCl.                   C. KCl, NaNO3.                 D. Na2SO4, KOH.

Câu 10:  Quặng hematit nâu có chứa

  A. Fe2O3 khan.                  B. Fe3O4.                            C. FeCO3.                           D. Fe2O3.nH2O.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1

D

6

B

11

B

16

D

21

D

26

B

2

D

7

A

12

C

17

C

22

D

27

A

3

C

8

C

13

C

18

A

23

C

28

A

4

C

9

B

14

C

19

D

24

A

29

C

5

C

10

D

15

B

20

A

25

D

30

A

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI- ĐỀ 03

Câu 1: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch Cu(NO3)2 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?

A.  Zn.                               B.  Ca.                               C.  Na.                               D.  Rb.

Câu 2: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion

A. Mg2+; Na+

B.  K+; Na+

C.  Mg2+; Ca2+

D.  Mg2+; Ca2+

Câu 3: Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là

A.  Mg2+, Fe2+ , Cu2+.    

B.  Cu2+, Fe2+, Mg2+ .         

C.  Mg2+, Cu2+, Fe2+.        

D.  Cu2+, Mg2+, Fe2+.

Câu 4: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm

A.  Cu, Fe, Al2O3, MgO.      

B.  Cu, Fe, Al, MgO.     

C.  Cu, FeO, Al2O3, MgO.    

D.  Cu, Fe, Al, Mg.

Câu 5: Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung  dịch  CuSO4 0,5M. Sau phản ứng, rửa sạch, sấy khô thanh sắt và đem cân lại có khối lượng là

A.  5,6 gam.                      

B.  6,4 gam.                      

C.  20,8 gam.                    

D.  19,2 gam.

Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là

A.  75 ml.                          

B.  150 ml.                        

C.  100 ml.                        

D.  50 ml.

Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau

(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3;              

(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng;

(3) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl;

(4) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm;        

(5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là

A.  3.                                 

B.  1.                                 

C.  2.                                 

D.  4.

Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu (biết I = 20A)?

A.  1,6M, 360 giây.     

B.  0,4M, 380 giây.                

C.  0,8M, 3860 giây.             

D.  1,6M, 3860 giây.

Câu 9: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là

A.  cốc sắt.                        

B.  cốc thủy tinh.              

C.  cốc nhôm.                   

D.  cốc nhựa.

Câu 10: Nung 24gam một hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong một luồng khí H2 dư. Phản ứng hoàn toàn. Cho hỗn hợp khí tạo ra trong phản ứng đi qua bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng của bình này tăng lên 7,2 gam. Vậy khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng là:

A.  11,2g Fe; 3,2g Cu              

B.  11,2g Fe; 6,4g Cu              

C.  5,6g Fe; 3,2g Cu                 

D.  5,6g Fe; 6,4g Cu

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

D

A

A

C

C

C

D

C

B

A

B

D

B

C

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

B

C

B

C

D

A

B

D

D

B

A

D

A

A

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI- ĐỀ 05

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?

 A. Manhetit chứa Fe2O3.

 B. Pirit sắt chứa FeS2 .

 C. Hematit nâu chứa Fe2O3.nH2O

 D. Xiđerit chứa FeCO3.

Câu 2: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 108,0.

 B. 67,5.

 C. 54,0.

 D. 75,6.

Câu 3: Để luyện được 500 tấn thép cacbon (thành phần gồm Fe và C) chứa 1,4% C, cần dùng x tấn quặng hematit đỏ chứa 0% tạp chất trơ. Hiệu suất quá trình là 75%. Giá trị của x là

 A. 939,05.

 B. 528,21.

 C. 1878,10.

 D. 1056,43.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm: Al, Al2O3, Al(OH)3. X tan hoàn toàn trong

 A. H2SO4 đặc, nguội, dư.

 B. dd NaOH dư.

 C. dd CuCl2 dư.

 D. HNO3 đặc, nguội.

Câu 5: Cho phản ứng sau: a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d N2O + e H2O. Sau khi cân bằng, tổng giá trị của (a + b + d) là

 A. 41.

 B. 23.

 C. 25.

 D. 14.

Câu 6: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc).

- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

 A. 22,75

 B. 21,40.

 C. 29,40.

 D. 29,43.

Câu 7: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do

 A. Nhôm là kim loại thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc, nguội.

 B. Nhôm có tính dẫn điện tốt.

 C. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

 D. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

Câu 8: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong nhuộm vải … Công thức hoá học của phèn chua là

 A. Na2SO4.2Al2(SO4)3.24H2O.

 B. 2K2SO4.FeSO4.24H2O.

 C. NaFe(SO4)2.12H2O.

 D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 9: Fe phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

 A. NaOH; C; CuCl2; Cl2.

 B. H2SO4 (đặc, nguội); FeCl3.

 C. HNO3 loãng; S.

 D. Al2O3; HNO3 đặc.

Câu 10: Quặng nào sau đây là tốt nhất để luyện Gang?

 A. Fe2O3.

 B. FeS2.

 C. Fe2O3.nH2O.

 D. Fe3O4.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

D

A

B

A

A

C

D

C

D

B

D

C

C

C

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

D

A

D

C

A

B

C

C

C

A

B

B

D

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON