YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Gia Nghĩa

Tải về
 
NONE

Với mong muốn đem đến cho các em học sinh nhiều tài liệu ôn tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Gia Nghĩa. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT GIA NGHĨA

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho các phát biểu:

(1) Sắt có tính khử trung bình.

(2) Sắt bị thụ động bởi HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

(3) Sắt tồn tại trong tự nhiên chỉ ở dạng sắt nguyên chất.

(4) Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3.

(5) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính khử.

(6) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.

Số phát biểu đúng là:   

A. 5.     

B.  4.     

C.  6.     

D.  3.

Câu 2: Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ dòng điện I=1,93 A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất phản ứng điện phân là

A. 80%.     

B. 90%.     

C. 75%.      

D. 100%.

Câu 3: Cho 100 ml dung dịch FeSO4 0,5M tác dụng với NaOH dư. Lọc lấy kết tủa nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 5,35 gam.     

B. 4,0 gam.      

C. 3,6 gam.    

D. 4,5 gam.

Câu 4: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân?    

A. Mg.     

B. Al.     

C. Na.    

D. Cu.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Hợp chất Na2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh.

(2) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

(3) CrO3 là một oxit lưỡng tính.

(4) Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.

(5) Crom là kim loại cứng nhất.

Các phát biểu sai là:  

A. (3);(4).    

B. (1);(2);(5).    

C. (2);(3);(4);(5).   

D. (3).

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(1) Niken thuộc ô 28, nhóm VIIIB, chu kỳ 4.

(2) Sắt tây là hợp kim của sắt và thiếc .

(3) Xăng pha chì gây hại đối với sức khỏe con người và môi trường.

(4) Kẽm không tác dụng với dung dịch HCl loãng.

Phát biểu nào sai?    

A. (1);(3);(4).    

B. (4).    

C. (1);(2);(3);(4).    

D. (1);(2).

Câu 7: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nư­ớc tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol hiđro. Thể tích dung dịch H2SO4 1M cần trung hòa dung dịch Y là   

A. 240 ml.    

B. 120 ml.    

C. 210 ml.    

D. 60 ml.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

B. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

C. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

D. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Câu 9: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

A. Không màu sang màu vàng.       

B. Màu da cam sang màu vàng.

C. Màu vàng sang màu da cam.      

D. Không màu sang màu da cam.

Câu 10: Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là:    

A. Xiđerit.    

B. Pirit sắt.    

C. Manhetit.     

D. Hematit.

Câu 11: Dung dịch X chứa 0,1 mol Mg2+; 0,1 mol Al3+; 0,6 mol Cl và a mol Cu2+. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 19,5.     

B. 14,6.     

C. 20,6.    

D. 15,25.

Câu 12: Hòa tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng bao nhiêu gam?

A. 11,100 gam.     

B. 7,800 gam.    

C. 8,900 gam.     

D. 5,825 gam.

Câu 13: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó sắt (Fe) đều bị ăn mòn trước là

A. I, III và IV.     

B. I, II và IV.      

C. II, III và IV.      

D. I, II và III.

Câu 14: Dãy nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?

A. Pb, Ni, Sn, Zn,Cr, Fe.      

B. Pb, Sn, Fe, Cr, Ni, Zn.

C. Pb, Sn, Ni, Fe, Cr, Zn.     

D. Ni, Fe, Zn ,Pb, Al, Cr.

Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 0,6 mol Fe và 0,2 mol Mg vào một dung dịch chứa 0,9 mol H2SOloãng thu được dung dịch Y. Cho tiếp vào dung dịch Y hỗn hợp 0,15 mol HNOvà 0,05 mol HCl sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Z thì khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. 246,4 gam.     

B. 172,3 gam.     

C. 280,4 gam.      

D. 184,0 gam.

Câu 16: Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,4M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là

A. 17,8 và 4,48.     

B. 20,8 và 4,48.    

C. 35,6 và 2,24.    

D. 30,8 và 2,24.

Câu 17: Các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.

(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

(4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là:     

A. 1.    

B. 4.    

C. 3.   

D. 2.

Câu 18: Cho 0,54 gam Al vào dung dịch KOH dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) là:    

A. 4,48 lít.    

B. 0,224 lít.    

C. 0,448 lít.     

D. 0,672 lít.

Câu 19: Khi phân tích một muối M, người ta làm các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch muối M chỉ thấy xuất hiện một kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối M thấy có khí thoát ra.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch muối M thấy có kết tủa keo.

Vậy muối M là      

A. (NH4)2CO3.       

B. (NH4)2SO4.

C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.        

D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 20: Kim loại không phản ứng với H2O ở t° thường: 

A. Ca.   

B. Be.   

C. Na.   

D. Ba.

Câu 21: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt khỏi dung dịch, rửa sạch sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam. Giá trị của x là:    

A. 0,15.    

B. 0,05.    

C. 0,5.    

D. 0,0625.

Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm hóa học sau:

(1) Khử Fe2O3 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao.

(2) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

(3) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

(4) Dùng Zn tác dụng dung dịch CuSO4.

Có mấy thí nghiệm có sinh ra kim loại sau phản ứng?   

A. 3.    

B. 2.    

C. 1.    

D. 4.

Câu 23: Cho 4,6 gam kim loại kiềm M tác dụng với lượng nước (dư) sinh ra 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại M là:      

A. Li.    

B. Cs.    

C. Na.    

D. K.

Câu 24: Hấp thụ hết x mol khí CO2 bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, cho X tác dụng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 2,97 gam kết tủa. Giá trị của x (mol) là:    

A. 0,02.    

B. 0,06.    

C. 0,03.     

D. 0,04.

Câu 25: Cho từ từ NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất, tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là

A. 4,76 gam.     

B. 4,26 gam.     

C. 6,39 gam.      

D. 4,51 gam.

Câu 26: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. Quặng đôlômit.     

B. Quặng pirit.     

C. Quặng boxit.     

D. Quặng manhetit.

Câu 27: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 (dư) thì sẽ xảy ra hiện tượng?

A. Chỉ có sủi bọt khí.

B. Có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

C. Có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

D. Có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

Câu 28: Cho các mệnh đề sau:

(1) Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa muối clorua, sunfat của canxi và magie.

(2) Nước cứng tạm thời là nước có chứa muối hiđro cacbonat của canxi và magie.

(3) Đun sôi để làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

(4) Nước cứng toàn phần gồm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.        

Mệnh đề nào sai?     

A. (3).     

B. (3) và (4).     

C. (1) và (2).    

D. (4).

Câu 29: Cho các chất: NaOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất có tính chất lưỡng tính là:     

A. 4.    

B. 3.    

C. 5.   

D. 2.

Câu 30: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là

A. 31,45 gam.    

B. 32,15 gam.    

C. 33,25 gam.    

D. 30,35 gam.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

B

21

C

2

A

12

D

22

D

3

B

13

A

23

C

4

D

14

C

24

C

5

A

15

C

25

A

6

B

16

C

26

C

7

B

17

C

27

D

8

D

18

D

28

A

9

C

19

D

29

A

10

B

20

B

30

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:

A. 6,24 gam.    

B. 3,12 gam.    

C. 6,5 gam.   

D. 7,24 gam.

Câu 2. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

A. Cu, Al, Mg.    

B. Cu, Al, MgO.     

C. Cu, Al2O3, MgO.    

D. Cu, Al2O3, Mg.

Câu 3. Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:

A. 1,344 lit.       

B. 2,24 lit.       

C. 3,136 lit.       

D. 3,136 lit hoặc 1,344 lit.

Câu 4. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:  

A. 28 g.  

B. 26 g.  

C. 22 g. 

D. 24 g.

Câu 5. Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:   

A. D/dịch Sn(NO3)2.   

B. D/d HgNO3)2.   

C. D/d Zn(NO3)2.   

D. D/d Pb(NO3)2.

Câu 6. Al2O3, Al(OH)3 bền trong: 

A. D/dịch HCl.  

B. Dd Ca(OH)2.  

C. H2O.  

D. Dd Ba(OH)2.

Câu 7. Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

A. Ozon.   

B. Dẫn xuất flo của hidrocacbon.    

C. Cacbon dioxit.   

D. Lưu huỳnh dioxit.

Câu 8. Để phân biệt các khí CO CO2 O2 và SO2 có thể dùng

A. Tàn đóm cháy dở và nước brom.

B. Dung dịch Na2CO3và nước brom.

C. Tàn đóm cháy dở nước vôi trong và dung dịch K2CO3.

D. Tàn đóm cháy dở nước vôi trong và nước brom.

Câu 9. Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó:  

A. K, Rb.   

B. Rb, Cs.   

C. Li, Na.  

D. Na, K.

Câu 10. Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:   

A. 53,6%.    

B. 40,8%.     

C. 20,4%.    

D. 40,0 %.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. A

11. C

21. A

31. C

2. C

12. B

22. D

32. B

3. C

13. D

23. C

33. A

4. B

14. A

24. C

34. D

5. B

15. A

25. C

35. A

6. C

16. D

26. B

36. A

7. D

17. B

27. D

37. D

8. D

18. D

28. C

38. B

9. D

19. B

29. B

39. B

10. A

20. A

30. C

40. A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Tính chất vật lý nào ở đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

A. Ánh kim.        

B.  Tính dẻo.        

C. Tính cứng.         

D.  Tính dẫn điện và nhiệt.

Câu 2: Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng?

A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe       

B. Tỉ khối Li < Fe < Os.

C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W             

D. Tính cứng Cs < Fe < Al ~ Cu

Câu 3:  Liên kết tạo thành trong mạng tinh thể kim loại là

A. Liên kết kim loại.     

B. Liên kết ion     

C. Liên kết cộng hóa trị.   

D. Liên kết hidro.

Câu 4: Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.        

B. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.

C. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.     

D. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB

Câu 5: Tính chất vật lý chung của kim loại là

A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

B. Tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

C. Tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

D. Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

Câu 6: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:

A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.

B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.

C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.

D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.

Câu 7: Cho các kim loại Fe , Al , Mg , Cr , K , có bao nhiêu nguyên tố kim loại trong các phản ứng hóa học chỉ thể hiện một hóa trị duy nhất ?    

A.3        

B.5        

C.2        

D.4

Câu 8: Trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?

A. Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.

B. Ngâm Zn trong dung dịch H2SO4 loãng có vài giọt CuSO4.

C. Tôn lợp nhà xây sát tiếp xúc với không khí ẩm .

D. Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH tiếp xúc với Cl2 ở nhiệt độ cao.

Câu 9: Dãy các kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là:

A. Na, Mg, Al.      

B. Cu, Na, Mg.     

C. Mg, Al, Cu.     

D. Al, Cu, Na.

Câu 10:: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hoá của các ion kim loại giảm dần theo dãy sau

A. Cu2+;Fe3+;Fe2+   

B.  Fe3+;Cu2+;Fe2+.    

C. Cu2+;Fe2+;Fe3+.    

D.  Fe2+;Cu2+;Fe3+.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1C  2D  3A  4B  5A  6B  7A  8D  9A  10B  11A  12B  13A  14C  15B  16B  17A

18A  19D  20B  21C  22B  23D  24C  25B  26D  27C  28B  29C  30A  31A  32B  33B  34D

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

A. Nhận proton       

B. Bị khử       

C. Khử       

D. Cho proton

Câu 2. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch tạo thành là   

A. 2,7      

B. 1,6      

C. 2,4      

D. 1,9

Câu 3. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

A. Màu vàng sang màu da cam        

B. Không màu sang màu vàng

C. Không màu sang màu da cam      

D. Màu da cam sang màu vàng

Câu 4. Có các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự

A. Ag, Cu, Au, Al, Fe   

B. Ag, Cu, Fe, Al, Au  

C. Al, Fe, Cu, Ag, Cu  

D. Au, Ag, Cu, Fe, Al

Câu 5. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m

A. 11,00       

B. 13,70       

C. 12,28        

D. 19,50

Câu 6. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Cho sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là     

A. 0,540      

B. 1,755       

C. 1,080      

D. 0,810

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng dư, giải phóng 8,064 lít NO ( là sản phẩm khử duy nhất ở đtkc ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan. Giá trị của a gam là

A. 8,64      

B. 9,76      

C. 7,92       

D. 9,52

Câu 8. Điện phân dd CuCl2 bằng điện cực trơ trong 1 giờ với cường độ dòng điện 5(A). Khối lượng đồng giải phóng ở catot:   

A. 5,9 gam   

B. 7,9 gam   

C. 5,5 gam   

D. 7,5 gam     

Câu 9. Hoà tan 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt bằng

A. 0,03 và 0,03       

B. 0,02 và 0,03       

C. 0,03 và 0,02      

D. 0,01 và 0,01

Câu 10. 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M .Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần,lọc kết tủa ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn .Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,8 lít     

B. 0,6 lít     

C. 0,7 lít      

D. 0,5 lít

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

01. B; 02. A; 03. A; 04. A; 05. A; 06. C; 07. B; 08. A; 09. B; 10. C

11. C; 12. A; 13. C; 14. A; 15. D; 16. A; 17. C; 18. A; 19. B; 20. B

21. D; 22. D; 23. D; 24. B; 25. A; 26. D; 27. C; 28. B; 29. A; 30. B

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại:    

A. Pb.     

B. Sn.     

C. Cu.    

DZn.

Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

A. Không màu sang màu vàng. 

B. Không màu sang màu da cam.

C. Màu vàng sang màu da cam. 

D. Màu da cam sang màu vàng.

Câu 3: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. Fe(OH)2.     

B. Fe3O4.    

CFe2O3.     

D. FeO.

Câu 4: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

A. CuSO4 và ZnCl2.   

B. HCl và AlCl3.   

CCuSO4 và HCl.    

D. ZnCl2 và FeCl3.

Câu 5: Cấu hình electron của ion Cr3+: 

A. [Ar]3d5.  

B. [Ar]3d4.  

C[Ar]3d3.   

D. [Ar]3d2.

Câu 6: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây

A. Khí hidroclorua.     

BKhí cacbonic.     

C. Khí clo.     

D. Khí cacbon oxit.

Câu 7: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)tác dụng với dung dịch:   

A. NaCl.     

B. CuSO4.      

C. Na2SO4.     

DNaOH.

Câu 8: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.   

BCó kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. Chỉ có kết tủa keo trắng.                       

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Câu 9: Al2Ophản ứng được với cả hai dung dịch:

A. Na2SO4, KOH.   

BNaOH, HCl.     

C. KCl, NaNO3.     

D. NaCl, H2SO4.

Câu 10: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

A. Bọt khí và kết tủa trắng.    

B. Bọt khí bay ra.

C. Kết tủa trắng xuất hiện.     

DKết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Gia Nghĩa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON