YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Phước

Tải về
 
NONE

Với mong muốn đem đến cho các em học sinh nhiều tài liệu ôn tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Phước. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT AN PHƯỚC

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973 là

A. Việt Nam hóa chiến tranh.                                      B. Đông Dương hóa chiến tranh.

C. chiến tranh Cục bộ.                                                 D. chiến tranh đặc biệt.

Câu 2:  Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta trong giai đoạn 1969 – 1973 so với giai đoạn 1965 – 1968?

A. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.

B. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá  hoại miền Bắc.

C. Từng bước đàm phán và rút hết quân về nước.

D. Từng bước đàm phán và phá bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 3:  Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là

A. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.

B. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

C. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc.

D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 4:  Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959)  là gì?

A. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh  hòa bình.

B. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.

D. Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm.

Câu 5:  Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.

Câu 6:  Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960)  có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.

B. Xây dựng  lực lượng cách mạng miền Nam.

C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

D. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

Câu 7:  Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ?

A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh.

B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng kiên cố.

C. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở.

D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh nhưng bố phòng sơ hở.

Câu 8:  Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là ở

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

B. Xuân Lộc và Long Khánh.

C. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Phan Rang và Ninh Thuận.

Câu 9:  Ý nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là

A. nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “ tìm diệt”.

B. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới.

C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng, các cuộc hành quân“tìm diệt”  và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.

D. dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược.

Câu 10:  Lực lượng nào giữ vai trò quan trong và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968)?

A. Quân Mĩ.                                                                  B. Cố vấn Mĩ.

C. Đồng minh Mĩ.                                                        D. Quân đội tay sai Sài Gòn.

Câu 11:  Quyết định của Hội Nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15(1-1959) tác động như thế nào với cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Phong trào nổ ra ở nhiều nơi.

B. Phong trào chỉ nổ ra ở Bến Tre.

C. Phong trào nổ ra lẻ tẻ từng địa phương.

D. Phong trào cách mạng  miền Nam Việt Nam lan rộng trở thành cao trào.

Câu 12:  Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. xây dựng và củng cố vùng giải phóng.

B. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.

C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”.

Câu 13:  Từ năm 1965 đến năm 1968 , nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ gì?

A. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.

B. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam.

C. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.

D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.

Câu 14:  Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.                                     B. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.                                         D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 15:  Ngày  7-2-1965 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Playcu.

B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

C. Mĩ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc bộ“, bắn phá một số nơi ở miền Bắc.

D. Mĩ triển khai chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam.

Câu 16:  Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam ?

A. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).

C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 17:  Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ và quân Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là

A. Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.                               B. Đông Nam bộ và Nam Trung bộ.

C. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.                               D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 18:  Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

D. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

Câu 19:  Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế - Đà Nẵng là

A. phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn.

B. tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa.

C. làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung.

D. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng.

Câu 20:  Thắng lợi nào dưới đây không  góp phần làm phá sản  hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. An Lão.                           B. Đồng Xoài.                 C. Vạn Tường.                D. Ba Gia.

Câu 21:  Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.                                               B. Chiến thắng Đồng Xoài.

C. Chiến thắng Bình Giã.                                             D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 22:  Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

A. chiến thắng Ấp Bắc.                                                B. phong trào Đồng khởi.

C. chiến thắng Bình Giã.                                              D. chiến thắng Vạn Tường.

Câu 23:  Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là

A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

B. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59.

C. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối CM miền Nam.

D. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.

Câu 24:  Thắng lợi nào của quân và dân ta đã hoàn thành nhiệm vụ  “đánh cho Mĩ cút”?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

C. Hiệp định Pari 1973.

D. Thắng lợi của “chiến dịch Điện Biên Phủ trên không” 1972

Câu 25:  Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm mục đích gì?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.                          B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

C. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.                     D. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.

Câu 26:  Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của ta là

A. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.

B. giải phóng đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

C. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long.

D. giải phóng toàn tỉnh Bến Tre.

Câu 27:  Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.                            B. Tiêu diệt lực lượng của ta.

C. Kết thúc chiến tranh.                                               D. Dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 28:  Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.

C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 29:  Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

A. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.

B. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.

C. Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trong.

D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công

Câu 30:  Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là

A. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

B. giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

C. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng,  phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

D

B

A

A

D

A

D

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

C

C

B

A

C

A

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

B

B

C

B

B

D

D

C

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Thắng lợi quân sự nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?

A. Vạn Tường.                     B. Đồng Xoài.                 C. Núi Thành.                  D. Bình Giã.

Câu 2: Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

B. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương

C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

D. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.

Câu 3: “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?

A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.

B. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.

C. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 4: Điều khoản nào trong Hiệp định Giơrievơ 1954 khi quân Pháp rút khỏi nước ta, đã chưa thực hiện?

A. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.

Câu 5: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

B. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.

C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.

D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.

Câu 7: Cho các dữ liệu sau:

1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

A. 2,3,1.                               B. 3,2,1.                           C. 2,1,3.                           D. 3,1,2.

Câu 8: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta là

A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH.

D. kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc.

Câu 9: Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là

A. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

C. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng,  phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

Câu 10: Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là ở

A. Xuân Lộc và Long Khánh.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

C. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Phan Rang và Ninh Thuận.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

11

B

21

D

2

A

12

C

22

D

3

D

13

B

23

C

4

D

14

D

24

A

5

A

15

B

25

D

6

A

16

C

26

C

7

D

17

C

27

B

8

C

18

D

28

A

9

D

19

C

29

B

10

B

20

A

30

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.                                               B. Chiến thắng Đồng Xoài.

C. Chiến thắng Bình Giã.                                             D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 2:  Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ và quân Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là

A. Đông Nam bộ và Nam Trung bộ.                            B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.                               D. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.

Câu 3:  Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

A. chiến thắng Ấp Bắc.                                                B. chiến thắng Vạn Tường.

C. chiến thắng Bình Giã.                                              D. phong trào Đồng khởi.

Câu 4:  “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973 là

A. Đông Dương hóa chiến tranh.                                 B. chiến tranh đặc biệt.

C. chiến tranh Cục bộ.                                                 D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 5:  Thắng lợi nào của quân và dân ta đã hoàn thành nhiệm vụ  “đánh cho Mĩ cút”?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

C. Hiệp định Pari 1973.

D. Thắng lợi của “chiến dịch Điện Biên Phủ trên không” 1972

Câu 6:  Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là

A. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng,  phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

C. giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

Câu 7:  Lực lượng nào giữ vai trò quan trong và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968)?

A. Quân Mĩ.                                                                B. Cố vấn Mĩ.

C. Đồng minh Mĩ.                                                        D. Quân đội tay sai Sài Gòn.

Câu 8:  Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam ?

A. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).

C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 9:  Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta trong giai đoạn 1969 – 1973 so với giai đoạn 1965 – 1968?

A. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.

B. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá  hoại miền Bắc.

C. Từng bước đàm phán và phá bỏ các căn cứ quân sự.

D. Từng bước đàm phán và rút hết quân về nước.

Câu 10:  Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959)  là gì?

A. Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm.

B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.

C. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.

D. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh  hòa bình.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

D

B

C

D

A

A

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

C

B

A

C

A

B

A

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

D

B

B

C

D

A

B

D

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cho các dữ liệu sau:

1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

A. 2,1,3.                               B. 3,2,1.                           C. 3,1,2.                           D. 2,3,1.

Câu 2: Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.

B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

Câu 3: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

B. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.

C. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực.

D. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

Câu 4: Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là

A. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

B. Mĩ và đồng minh của Mĩ.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu

D. chính quyền Sài Gòn.

Câu 5: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?

A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.

C. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.

D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?

A. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.

B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.

C. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “Ấp Bắc” đới với quân Mĩ.

Câu 8: Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là ở

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

B. Xuân Lộc và Long Khánh.

C. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Phan Rang và Ninh Thuận.

Câu 9: Điều khoản nào trong Hiệp định Giơrievơ 1954 khi quân Pháp rút khỏi nước ta, đã chưa thực hiện?

A. Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

Câu 10: Thắng lợi quân sự nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ ?

A. Vạn Tường.                     B. Núi Thành.                  C. Đồng Xoài.                 D. Bình Giã.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

C

21

A

2

D

12

D

22

C

3

A

13

B

23

A

4

C

14

D

24

D

5

D

15

B

25

C

6

A

16

C

26

B

7

B

17

D

27

A

8

A

18

C

28

B

9

A

19

B

29

B

10

A

20

D

30

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1:  Lực lượng nào giữ vai trò quan trong và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968)?

A. Quân Mĩ.                                                                 B. Cố vấn Mĩ.

C. Đồng minh Mĩ.                                                        D. Quân đội tay sai Sài Gòn.

Câu 2:  Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

D. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

Câu 3:  Thắng lợi nào dưới đây không  góp phần làm phá sản  hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Vạn Tường.                     B. Đồng Xoài.                 C. Ba Gia.                        D. An Lão.

Câu 4:  Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là

A. giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

B. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng,  phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

C. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

Câu 5:  Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm mục đích gì?

A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.             

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.                    

D. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.

Câu 6:  Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

A. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.

B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.

C. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công

D. Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trong.

Câu 7:  “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973 là

A. Việt Nam hóa chiến tranh.                                     

B. chiến tranh đặc biệt.

C. chiến tranh Cục bộ.                                                

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 8:  Ý nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là

A. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng, các cuộc hành quân“tìm diệt”  và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.

B. nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “ tìm diệt”.

C. dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược.

D. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới.

Câu 9:  Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế - Đà Nẵng là

A. phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn.

B. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng.

C. làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung.

D. tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa.

Câu 10:  Từ năm 1965 đến năm 1968 , nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ gì?

A. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.

B. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.

C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.

D. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

A

D

A

D

B

C

D

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

C

A

A

B

B

D

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

D

C

C

A

B

B

D

B

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Phước. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON