YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Suối Ngô

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Suối Ngô, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ

 

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 9

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Phần I – Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Oxit nào sau đây là oxit axit?

A. SO2.                        B. MgO.                      C. Na2O.                     D. CO.

Câu 2. Công thức hóa học của axit sunfuric là

A. H2SO3.                   B. HCl.                        C. H2SO4.                    D. H2S.

Câu 3. Bột CaCO3 có thể phản ứng với chất nào sau đây?

A. HCl.                       B. NaOH.                    C. KNO3.                    D. NaCl.

Câu 4. Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

A. CaCO3.                   B. Na2CO3.                 C. KMnO4.                  D. KClO3.

Câu 5. Dung dịch nào sau đây phản ứng được với kim loại sắt?

A. CuSO4.                   B. H2SO4 đặc, nguội.

C. MgCl2.                    D. NaCl.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng.

B. Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch KCl.

C. Kim loại K phản ứng được với nước.

D. Kim loại Cu không phản ứng với nước ở điều kiện thường.

Câu 7. Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl?

A. CuO.          B. Ag. C. BaSO4.                   D. Cu.

Câu 8. Khí O2 có lẫn các tạp chất là các khí CO2 và SO2. Dẫn hỗn hợp khí qua lượng dư dung dịch nào sau đây để thu được O2 tinh khiết?

A. NaCl.                      B. Ca(OH)2.                            C. Br2.             D. HCl.

Câu 9. Chất nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazơ tương ứng?

A. CO2.           B. SO3.            C. K2O.                       D. CuO.

Câu 10: Để phân biệt hai dung dịch Ca(OH)2 và NaOH người ta dùng

A. quỳ tím.                                                                        B. phenolphtalein.          

C. dung dịch HCl.                                                            D. khí CO2.

Phần II - Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a/ Na2CO3 +    …….→   NaCl +    ……   

b/ MgSO3 + …….   → MgSO4 +  …….. + …….          

c/ KNO3  →  …… + ………

d/ Cu + H2SO4 (đặc)  → ……… + ……. + …….

Câu 2 (1,5 điểm):  

Hãy phân biệt các chất rắn sau: NaOH; NaCl; Mg(OH)2; Ba(OH)2 chứa trong các lọ mất nhãn.

Câu 4 (3,5 điểm). Cho hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng tác dụng với 500ml HCl 1M. Sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và 4,48 lít khí hiđro (đktc).

a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b/ Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

c/ Tính nồng độ mol/lit các chất có trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.

d/ Hoà tan hết lượng đồng ở trên bằng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?

Đề số 2

Phần I – Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Em hãy chọn và ghi vào bài làm một chữ cái in hoa đứng trước phương án trả lời trong mỗi câu sau:

Câu 1: Dung dịch nào sau đây là phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ?

A. KOH.                     B. HCl.                        C. H2SO4.        D. CaO.

Câu 2. Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

A. CaCO3.                   B. Na2CO3.                 C. KMnO4.                  D. KClO3.

Câu 3. Chất nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh tạo ra sản phẩm là muối?

A. Magie.                    B. Flo.             C. Oxi.                        D. Hiđro.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng.

B. Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch KCl.

C. Kim loại K phản ứng được với nước.

D. Kim loại Cu không phản ứng với nước ở điều kiện thường.

Câu 5. Khí O2 có lẫn các tạp chất là các khí CO2 và SO2. Dẫn hỗn hợp khí qua lượng dư dung dịch nào sau đây để thu được O2 tinh khiết?

A. NaCl.                      B. Ca(OH)2.                            C. Br2.             D. HCl.

Câu 6. Có 3 dung dịch: KOH, H2SO4, NaCl. Bằng một lần thử duy nhất có thể dùng thuốc thử nảo để nhận biết ba dung dịch trên?

A. Dung dịch BaCl2.                            B. BaCO3.

C. Phenolphtalein.                               D. Quỳ tím.

Câu 7: Nguyên liệu nào sau đây có sẵn trong tự nhiên được dùng để sản xuất vôi sống?

A. Đất sét.                                                       B. Vôi tôi.                              

C. Đá vôi.                                                        D. Thạch cao.

Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh?

A. NO.                        B. CO.             C. Na2O.                     D. SO2.

Câu 9: Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi nước cần dẫn khí này qua

A. KOH rắn.   B. NaOH rắn.  C. H2SO4 đặc. D. CaO.

Câu 10: Dung dịch nào sau đây có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da?

A. NaCl.                      B. CuSO4.                   C. NaOH.                    D. NaNO3.

Phần II – Tự luận (5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 dung dịch riêng biệt đựng trong lọ mất nhãn là: NaOH, NaNO3, NaCl. Viết phương trình hóa học minh họa.

Câu 2 (1,5 điểm): Có những loại phân bón hóa học: NH4NO3; Ca(H2PO4)2

- Hãy cho biết tên hóa học các loại phân bón trên.

- Nguyên tố hóa học nào có trong phân bón NH4NO3. Tính thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón NH4NO3.

Câu 3: (2 điểm) Cho 500 gam dung dịch BaCl2 tác dụng hoàn toàn với 100 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 19,8%. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính khối lượng kết tủa A tạo thành.

c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Phần 1: Trắc Nghiệm: 

 Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Dung dich H2SO4 loãng tác dụng được với chất nào sau đây

A. HCl                         B. CuSO4                    C. NaOH                     D. Cu

Câu 2: Dãy các chất sau đây là muối:

A. NaCl, HCl, CuCl2                                      B. HCl, HNO3, H2SO4

C. Cu(OH)2, Ca(OH)2, NaOH                        D. Na2SO4, CaCO3, CuCl2

Câu 3. Khí lưu huỳnh đi oxit được  tạo thành từ cặp chất nào sau đây:

A. K2SO3  và HCl                                           B. K2SO4 và HCl

C. Na2SO3  và NaOH                                     D. Na2SO3 và NaCl

Câu 4. Khi để lâu ngoài không khí  bề mặt NaOH có phủ một lớp muối đó là muối

A. Na2CO3                  B. Na2SO4                   C. NaCl                       D. Na3PO4

Câu 5: Dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa

A. đỏ.                           B. xanh.                       C. không đổi màu.                   D. vàng

Câu 6: Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa

A. đỏ.                           B. xanh.                       C. không đổi màu.                   D. vàng

Câu 7: Để nhận biết muối sunfat (=SO4) người ta dùng thuốc thử

A. Na2SO4                   B. NaCl                       C. Fe                                       D. BaCl2

Câu 8. Dãy chất nào sau đây khi nhiệt phân hoàn toàn, sản phẩm thu được chỉ toàn là oxit

A. Fe(OH)2, BaCl2                 B. Al(OH)3, AlCl3

C. Fe(OH)2, Al(OH)3              D. CuO, NaCl

Phần 2: Tự Luận

Câu 1 (2 điểm): Viết phương trình hóa học minh họa dãy chuyển đổi hóa học sau:

CuO →  CuCl2  →  Cu(OH)2 →  CuSO4 →  CuCl2

Câu 2 (2 điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 3 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: H2SO4; Na2SO4; HCl

Câu 3 (2 điểm): Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M (M có hoá trị II trong hợp chất) dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (ở đktc)

1. Xác định kim loại M.

2. Để trung hoà axit dư trong A cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng.

Câu 4 (2 điểm): Biết 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng vừ đủ với 200ml dd Ca(OH)2, sản phẩm là CaCO3 và nước.

a. Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng.

b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Phần I: Trắc nghiệm: (2,5 điểm)

Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?

A. SO2; CO2                                        B. SO2; MgO

C. CO2; CuO                                       D. CuO; MgO

Câu 2: Có 2 dung dịch không màu là Ba(OH)2 và KOH. Để phân biệt 2 dung dịch này người ta dùng:

A. HCl.                                  B. CO2.                        C. phenolphtalein.           D. nhiệt phân.

Câu 3: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit CuSO4?

A. Cu.                                   B. Ag.                            C. Al.                              D. Au.

Câu 4: Dãy gồm các dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ là:

A. NaOH, KOH, HCl                           B. KOH, Ba(OH)2, NaOH       

C. H2SO4, HCl, HNO3                        D. NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2

Câu 5: Sản phẩm của phản ứng giữa Na2CO3 và BaCl2

A. NaCl2 + BaCO3                                                      B. NaCl + BaCO3

C. Ba2CO3 + NaCl                                                      D. Không phản ứng

II. Phần II - Tự luận (7,5 điểm).

Câu 1 (2,5 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO → FeSO4 → FeCl2

Câu 2 (2 điểm): Nhận biết 4 dung dịch sau chứa trong lọ mất nhãn:

NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4

Câu 3 (3 điểm): Trộn 54 gam dung dịch CuCl2 50%, với một dung dịch có hòa tan 40 gam NaOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng ta thu được kết tủa A và nước lọc B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.

a/ Tính a

b/ Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc B.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

Phần I - Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Dãy các kim loại được xếp theo chiều mức độ hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là

A. Fe, Cu, Al.                  B. Cu, Fe, Al.           C. Al, Fe, Cu.           D. Cu, Al, Fe.

Câu 2. Kim loại X phản ứng với axit HCl tạo muối XCl2. Kim loại X phản ứng với Cl2 tạo muối XCl3. X là

A. Cu.                                     B. Zn.                          C. Al.                          D. Fe.

Câu 3. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch KCl là

A. không có hiện tượng gì.

B. xuất hiện kết tủa vàng.

C. xuất hiện kết tủa trắng.

D. xuất hiện kết tủa đen.

Câu 4. Axit clohiđric phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy sau?

A. Ca(OH)2, Cu.              B. Fe, Ag.                C. FeCl2, Mg.           D. Fe2O3, Al.

Câu 5. Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ các tạp chất trên?

A. H2O dư.                                                            B. Dung dịch NaCl dư.

C. Dung dịch Ca(OH)2 dư.                                    D. Dung dịch HCl dư.

Câu 6. Muối nào sau đây không tan trong nước?

A. K2SO3                    B. Na2SO3                   C. CuCl2                     D. BaSO4.

Câu 7. Cho các oxit sau: Na2O, FeO, SO2. Những oxit phản ứng được với nước là

A. FeO, SO2.                 B. Na2O, SO2.          C. Na2O, FeO.         D. Cả 3 oxit trên.

Câu 8. Phân đạm ure có công thức là

A. CO(NH2)2.             B. NaNO3.                  C. (NH4)2SO4.             D. NH4NO3.

Câu 9. Cho các dung dịch: HCl, KCl, Ca(OH)2, BaCl2. Dung dịch Na2CO3 phản ứng với

A. hai chất.                  B. bốn chất.                 C. ba chất.                   D. một chất.

Câu 10. Phương pháp điều chế nhôm trong công nghiệp là

A. điện phân nóng chảy Al2O3.

B. điện phân nóng chảy Al(OH)3.

C. dùng CO khử Al2O3.

D. dùng kim loại Na tác dụng với dung dịch AlCl3.

Phần II - Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm) Viết các phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ phản ứng sau:

S → SO2 →  SO3 →  H2SO4 →  Na2SO→  BaSO4

Câu 2: (2 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: NaCl, Na2CO3, NaOH, HCl chứa trong lọ mất nhãn. Viết phương trình minh họa (nếu có).

Câu 3: (2,5 điểm)

Trộn một dung dịch có chứa 160 gam CuSO4 20% và một dung dịch chứa 20 gam NaOH. Đến khi phản ứng kết  thúc, lọc kết tủa, rửa sạch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam.

a/ Tính m

b/ Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Suối Ngô. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF