YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đặng Thai Mai

Tải về
 
NONE

Cùng tham gia thử sức với Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đặng Thai Mai để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức căn bản. Chúc các em vượt qua kì thi sắp tới thật dễ dàng nhé!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Khi đun nóng chất X (C3H6O2) với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa . Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.                      B. CH3COOCH3.              C. CH3COOC2H5.            D. C2H5COOH.

Câu 2. Anilin phản ứng với dung dịch X tạo kết tủa trắng. Chất X là

A. Br2.                                     B. HCl.                             C. NaCl.                            D. NaOH.

Câu 3: Chất béo là trieste của axit béo với

A. ancol metylic.                     B. etylen glicol.                 C. ancol etylic.                  D. glixerol.

Câu 4:  Chất nào sau đây là etylamin?

A. C2H7N.                               B. C2H3NH2.                    C. CH3NH2.                      D. C2H5NH2.

Câu 5: Amin nào dưới đây là amin bậc hai?

A. (CH3)2NH                          B. (CH3)2CH-NH2            C. CH3NH2                       D. (CH3)3N

Câu 6: Chất nào sau đây phản ứng với AgNO3/NH3 (to) tạo kết tủa trắng bạc?

A. HCOOCH3.                       B. C3H7COOC2H5.           C. C2H5COOCH3.            D. CH3COOC4H7.

Câu 7. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. Metanol.                             B. Glixerol.                       C. Axit axetic.                  D. Metylamin.

Câu 8: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là

A. xenlulozơ.                          B. tinh bột.                        C. fructozơ.                      D. glucozơ.

Câu 9: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được

A. cacbohidrat                        B. lipit.                              C. este.                              D. amin.

Câu 10: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ.                         B. Saccarozơ.                    C. Glixerol.                       D. Glucozơ.

Câu 11: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

A. tinh bột.                              B. xenlulozơ.                     C. chất béo.                       D. glucozơ.

Câu 12: Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. HCl.                                   B. NaCl.                            C. KNO3.                          D. KOH.

Câu 13: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh

A. fructozơ.                            B. glucozơ.                        C. tinh bột.                        D. saccarozơ.

Câu 14: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. CH3COOH.                       B. HCOOH.                      C. CH3COOCH3.             D. C2H5OH.

Câu 15: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat.                         B. propyl fomat.                C. metyl acrylat.               D. metyl axetat.

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm:

A. 2 ancol và 1 muối.              B. 1 muối và 1 ancol.        C. 2 muối và 1 ancol.        D. 2 muối và 2 ancol.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

A. Xenlulozơ và glucozơ.       B. Tinh bột và saccarozơ.

C. Tinh bột và glucozơ.                                                    D. Saccarozơ và fructozơ.

Câu 18: Số đồng phân amin ứng với công thức C2H7N là

A. 1.                                        B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.

B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.

C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

Câu 20: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 2,550.                                 B. 3,425.                           C. 4,725.                           D. 3,825.

Câu 21: Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol?

A. etyl axetat.                         B. vinyl axetat.                  C. vinyl fomat.                  D. phenyl axetat.

Câu 22: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

A. 138 gam.                            B. 184 gam.                       C. 276 gam.                      D. 92 gam.

Câu 23: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là

A. 16,2.                                   B. 9.                                  C. 18.                                D. 36.

Câu 24:  Cho các chất CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (Anilin),NH3.Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là:

A. CH3NH2                             B. NH3                              C. CH3NHCH3                 D. C6H5NH2

Câu 25: Cho 7,4 gam metyl axetat tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Giá trị của a là

A. 80.                                      B. 100.                              C. 50.                                D. 200.

Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch xanh lam

Y

Nước brom

Mất màu dung dịch Br2.

Z

Quỳ tím

Hóa xanh

 

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. saccarozơ, glucozơ, anilin.                                           B. saccarozơ, glucozơ, metyl amin.

C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.                                       D. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin.

Câu 27: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

A. 2,20 tấn.                             B. 2,97 tấn.                       C. 1,10 tấn.                       D. 3,67 tấn.

Câu 28: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức. mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C. đơn chức. mạch hở là

A. CnH2n+2O2.                          B. CnH2n+1O2.                    C. CnH2n-2O2.                    D. CnH2nO2.

Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít khí CO2 và 1,12 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là

A. C4H11N.                              B. C2H5N.                         C. C3H9N.                         D. C2H7N.

Câu 30: Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là

A. propyl fomat.                     B. etyl axetat.                    C. isopropyl fomat.           D. metyl propionat.

Câu 31: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là

A. 75,9375.                             B. 135.                              C. 108.                              D. 60,75.

Câu 32: Cho các chất sau: etanol, phenol, anilin, phenylamoni clorua, kali axetat, etyl fomat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 4.                                        B. 3.                                  C. 2.                                  D. 1.

Câu 33: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70oC.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

Câu 34: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 3,28 gam.                           B. 5,6 gam.                        C. 6,40 gam.                     D. 4,88 gam.

Câu 35: Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?

A. V=22,4(b+3a).                   B. V=22,4(b+7a).              C. V=22,4(4a - b).            D. V=22,4(b+6a).

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được số gam muối là:

A. 3,22 gam.                           B. 2,488 gam.                    C. 3,64 gam.                     D. 4,25 gam

Câu 37: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 190.                                    B. 100.                              C. 120.                              D. 240.

Câu 38: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Este nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

Cộng thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom.

A. 4.                                        B. 5.                                  C. 6.                                  D. 3.

Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được 0,45 mol CO2 và 0,375 mol H2O. Công thức phân tử của Y và Z là?

A. C3H9N và C3H4.                 B. C2H7N và C3H4.           C. C2H7N và C2H2.           D. C3H9N và C2H2

Câu 40: Cho các các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau :

E + 2NaOH → Y + 2Z     

F + 2NaOH → Z + T + H2O

Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axi cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau

(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic.

(b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.

(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.

(e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.

(f) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.

(g) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.

(h) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(i) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.

Số phát biểu đúng là

A. 6.                                        B. 5.                                  C. 4.                                  D. 7.

Đề số 2

Câu 1. Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp để tạo thủy tinh hữu cơ ?

A. Propyl axetat.                     B. Vinyl axetat.                 C. Metyl metacrylat.         D. Etyl axetat.

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

A. CH3NH2.                            B. (CH3)3N.                       C. CH3NHCH3.                D. CH3CH2NHCH3.

Câu 3: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo ?

A. C15H31COOCH3.                B. (C17H33COO)2C2H4.    C. (C16H33COO)3C3H5.     D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 4:  Trimetylamin có công thức cấu tạo thu gọn là?

A. (CH3)2NH.                         B. CH3NH2.                      C. (CH3)2NC2H3.              D. (CH3)2NCH3.

Câu 5. Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại

A. cacbohiđrat                         B. polisaccarit.                  C. đisaccarit.                     D. monosaccarit.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2?

A. Este.                                   B. Tinh bột.                       C. Amin.                           D. Chất béo.

Câu 7. Este nào sau đây có công thức cấu tạo CH3COOC6H5?

A. Benzyl axetat.                    B. Phenyl axetat.               C. Vinyl axetat.                D. Etyl acrylat.

Câu 8. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?

A. Glyxin.                               B. Saccarozơ.                    C. Triolein.                        D. Metylamin.

Câu 9: Axit nào sau đây là axit béo không no?

A. Axit stearic.                        B. Axit axetic.                   C. Axit acrylic.                 D. Axit oleic

Câu 10: Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:

A. amoniac.                             B. kali hiđroxit.                 C. anilin.                           D. lysin

Câu 11. Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

A. 12.                                      B. 6.                                  C. 5.                                  D. 10

Câu 12. Xà phòng hóa hoàn toàn este có có công thức hóa học CH3COOC2H5 trong dung dich KOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm

A. CH3COOK và C2H5OH.   B. CH3COOK và C2H5OH.

C. C2H5COOK và CH3OH.   D. HCOOK và C3H7OH.

Câu 13: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.

C. C17H33COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 14: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

A. Anilin.                                B. Metylaxetat.                 C. Phenol.                         D. Benzylic .

Câu 15: Một phân tử saccarozơ có

A. một gốc β–glucozơ và một gốc α–fructozơ.                B. một gốc β–glucozơ và một gốc β–fructozơ.

C. hai gốc α–glucozơ.                                                       D. một gốc α–glucozơ và một gốc β–fructozơ.

-(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Đề số 3

Câu 1: ​Dung dịch metylamin trong nước làm

A. ​phenolphtalein hóa xanh    B. ​quỳ tím không đổi màu

C. ​phenolphtalein không đổi màu                                     D. quỳ tím hóa xanh

Câu 2. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

A. CnH2nO2 (n ≥ 1).                 B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).        C. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).         D. CnH2nO2 (n ≥ 2).

Câu 3: Để chứng minh anilin có tính chất của một bazơ, cho anilin phản ứng với:

A. dung dịch Br2.                    B. NaOH.                          C. HCl.                             D. NaNO3.

Câu 4: Chất béo là trieste của axit béo với

A. ancol metylic.                     B. glixerol.                        C. ancol etylic.                  D. etylen glicol.

Câu 5: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Tinh bột.                             B. Xenlulozơ.                    C. Sacacrozơ.                    D. Glucozơ.

Câu 6:  Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A. C2H5-NH2.                         B. (CH3)3N.                       C. CH3-NH-CH3.              D. CH3-NH2.

Câu 7: Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là :

A. CH3COOC6H5.                  B. CH3COOC6H4CH3.     C. C6H5COOCH3.            D. CH3COOCH2C6H5.

Câu 8. Công thức phân tử của axit panmitic là

A. C17H33COOH.                    B. HCOOH.                      C. C15H31COOH.              D. CH3COOH.

Câu 9. Số nhóm hidroxyl (-OH) trong phân tử glucozơ dạng mạch hở là

A. 5.                                        B. 4.                                  C. 3.                                  D. 6.

Câu 10:  Hợp chất C6H5NHC2H5 có tên thay thế là:

A. N- Etylbenzenamin.           B. Etyl phenyl amin.         C. N- Etylanilin.               D. Etylbenzyl amin.

Câu 11: Phản ứng đặc trưng của este là:

A. Phản ứng cộng.                  B. Phản ứng thế.               C. Phản ứng cháy.            D. Phản ứng thủy phân.

Câu 12: Có bao nhiêu amin thể khí ở điều kiện thường?

A. 3.                                        B. 5.                                  C. 4.                                  D. 2.

Câu 13: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là

A. C17H35COOH và glixerol. B. C17H35COONa và glixerol.

C. C15H31COONa và glixerol.                                          D. C15H31COONa và etanol.

Câu 14: Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

A. Fructozơ.                            B. Saccarozơ.                    C. Glucozơ.                      D. Amilopectin.

Câu 15:  Anilin có công thức là?                                                                              

A. H2N-CH2-CH2-COOH.     B. C6H5-NH2.                   C. CH3-CH(NH2)-COOH.           D. H2N-CH2-COOH.

 -(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Đề số 4

Câu 1:  Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây ?

A. CH3COOH.                       B. FeCl3.                           C. HCl.                              D. NaOH.

Câu 2:  Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây

A. CnH2n+1COOCmH2m+1        B. CnH2n-1COOCmH2m-1    C. CnH2n-1COOCmH2m+1   D. CnH2n+11COOCmH2m-1

Câu 3: Loại dầu, mỡ nào trong số các loại sau đây không phải là lipit?

A. Dầu mazut.                                                                   B. Mỡ động vật.

C. Dầu cá.                                                                         D. Dầu thực vật.

Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Xenlulozơ.                         B. Glucozơ.                       C. Saccarozơ.                    D. Tinh bột.

Câu 5. Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

A. Phenylamin                        B. Etylmetylamin.             C. Trimetylamin.               D. Đimetylamin

Câu 6. Este Vinyl benzoat có CTCT là :

A. CH3COOCH=CH2.           B. C6H5COOCH=CH2.    C. C2H5COOCH=CH2.    D. HCOOCH=CH2.

Câu 7: Công thức phân tử tristearin là :

A. C54H98O6                            B. C54H104O6                     C. C57H104O4                     D. C57H110O6

Câu 8: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

A. dung dịch HCl.                  B. dung dịch NaCl.           C. dung dịch NaOH.       D. dung dịch Br2

Câu 9: Hơp chất hữu cơ nào sau đây có chứa nhóm chức anđehit (-CHO) trong phân tử?

A. Amoni axetat.                    B. Glyxin.                         C. Fructozơ.                      D. Glucozơ.

Câu 10: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?

A. HCOOCH3.                       B. C2H5COOCH3.            C. CH3COOC3H7.            D. CH3COOC2H5

Câu 11:  Chất nào sau đây không phải là amin no, đơn chức, mạch hở?

A. C3H9N.                               B. C2H7N.                         C. CH5N.                          D. C4H10N.

Câu 12: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A. phenol.                               B. ancol đơn chức.            C. este đơn chức.              D. glixerol.

Câu 13. Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?

A. Glucozơ.                            B. Fructozơ.                      C. Saccarozơ.                    D. Glixerol.

Câu 14:  Etylamin không có tính chất nào sau đây?

A. Tác dụng với dung dịch HCl.                                      B. Tác dụng với dung dịch FeCl3.

C. Làm đổi màu quỳ tím ẩm. D. Tác dụng với CaCO3.

Câu 15: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng

A. este hóa.                             B. trùng ngưng.                 C. xà phòng hóa.               D. trùng hợp.

 -(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Đề số 5

Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. Valin.                                 B. Glyxin.                         C. Lysin.                           D. Alanin.

Câu 2: Este nào sau đây được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol tương ứng?

A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2.         C. HCOOC2H5.                D. CH3COOC6H5.

Câu 3: Công thức phân tử của đimetylamin là

A. C2H7N.                               B. C3H9N.                         C. C2H5N.                         D. CH5N.

Câu 4. Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

A. Dầu lạc (đậu phộng)           B. Dầu vừng (mè)             C. Dầu dừa                       D. Dầu luyn

Câu 5: Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2 - CH2 - COOH (X), ta cho X tác dụng với:

A. Na2CO3, HCl.                    B. HNO3, CH3COOH.     C. HCl, NaOH.                 D. NaOH, NH3.

Câu 6. Chất không có phản ứng thủy phân là

A. Saccarozơ.                          B. Triolein.                        C. Etyl axetat.                   D. Glucozơ.

Câu 7: Chất nào sau đây là amin bậc hai?

A. H2N[CH2]6 NH2                 B. (CH3)3N                        C. CH3NHC2H5                D. Ala-Gly

Câu 8: Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetat là

A. 4.                                        B. 8.                                  C. 10.                                D. 6.

Câu 9: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn ?

A. Etyl axetat.                         B. Tristearin.                     C. Metyl fomat.                D. Triolein.

Câu 10. Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

A. HCOOCH3.                       B. C2H5NH2.                     C. NH2CH2COOH.          D.CH3NH2.

Câu 11: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A. [C6H7O2(OH)3]n.               B. [C6H8O2(OH)3]n.          C. [C6H7O3(OH)3]n.         D. [C6H5O2(OH)3]n.

Câu 12: Hợp chất H2NCH(CH3)COOH có tên gọi là

A. glyxin.                                B. lysin.                             C. valin.                            D. alanin.

Câu 13: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?

A. CH3COOC2H5.                  B. CH3COOCH3.              C. HCOOCH3.                 D. C2H5COOC2H5.

Câu 14: Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là:

A. Alanin.                               B. Tyrosin.                        C. Axit glutamic.              D. Valin.

Câu 15: Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành :

A. axit béo và glixerol                                                       B. axit cacboxylic và glixerol

C. NH3, CO2 và H2O                                                        D. CO2 và H2O

 -(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đặng Thai Mai. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF