Nhằm mục đích giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới, Hoc247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Lý Thường Kiệt với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
Câu 1: Cho anilin vào các dung dịch: HCl, Br2, H2SO4, C2H5OH, NaOH, CH3COOH. Số trường hợp có phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H12O3N2 và CH6O3N2. Cho 13,68 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít (đktc) khí A và dung dịch B. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B thì có 1,792 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít khí A vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 16,2 gam. B. 13,5 gam. C. 8,1 gam. D. 15,0 gam.
Câu 3: Thứ tự lực bazơ giảm dần từ trái sang phải là:
A. (CH3)2NH, C2H5NH2, NH3, C6H5NH2. B. C2H5NH2, (CH3)2NH, NH3, C6H5NH2.
C. C6H5NH2, NH3, C2H5NH2, (CH3)2NH. D. (CH3)2NH, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2.
Câu 4: Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit không phải là phản ứng thuận nghịch?
A. Phenyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propylfomat.
Câu 5: Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 6: Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl fomat, vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dd NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A .5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 7: Các dung dịch đều có thể hòa tan Cu(OH)2 là:
A. Glucozơ, axit axetic, saccarozơ, fructozơ. B. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, etanol.
C. Saccarozơ, etanol, axit axetic, glixerol. D. Glucozơ, xenlulozơ, tinh bột, saccarozơ.
Câu 8: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được nhóm nào sau đây?
A. Alanin, axit glutamic, glyxin. B. Glyxin, alanin, metyl amin.
C. Metyl amin, axit axetic, glyxin. D. Anilin, metyl amin, axit aminoaxetic.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(1) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước;
(2) Xenlulozơ là đồng phân của tinh bột vì có cùng công thức (C6H10O5)n;
(3) Hòa tan tripanmitin thu được glixerol và axit panmitic.
(4) Xenlulozơ tan trong nước Svayde;
(5) Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc;
(6) Do ảnh hưởng của vòng benzen nên anilin phản ứng với dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 10: Dãy có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
A. CH3COOCH3, CH3COOH, C2H5OH. B. C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3.
C. CH3COOCH3, C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3.
Câu 11: Cho 14,72 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5 M, cô cạn dung dịch thu được 23,48 gam muối. Thể tích dd HCl đã dùng là
A. 0,16 lít. B. 0,97 lít. C. 0,12 lít. D. 0,18 lít.
Câu 12: Có bao nhiêu đồng phân este no, đơn chức mạch hở có % khối lượng cacbon là 40%?
A. 9. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 13: Công thức của xenlulozơ trinitrat là
A. [C6H7O2(ONO3)3]n. B. [C6H7O2(NO2)3]n. C. [C6H7O(ONO2)3]n. D. [C6H7O2(ONO2)3]n.
Câu 15: Tên gọi nào sau đây không phù hợp với hợp chất NH2CH(CH3)COOH?
A. Axit 2-aminopropanoic. B. Alanin.
C. Axit-aminopropionic. D. Axit -aminoisopropionic.
Câu 16: Cho 5,34 gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì thu được m (gam) muối kali. Giá trị của m là
A. 7,62. B. 7,53. C. 6,66. D.7,74.
Câu 17: Có các dung dịch riêng biệt sau: HOOC-CH2-CH2-CH(COOH)-NH2, Cl-H3N+-CH2-COOH, C6H5NH3Cl, H2N-CH2-COONa, CH3CH(NH2)COOH, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH <7 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 18: Triolein có CTCT nào sau đây?
A. (CH3[CH2]8 CH=CH[CH2]7COO)C3H5. B. (CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7COO)C3H5.
C. (CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]6COO)C3H5. D. (CH3[CH2]16COO)C3H5.
Câu 19: Glucozơ thể hiện tính chất khử khi phản ứng với
A. (CH3CO)2O/piridin. B. H2/Ni,to. C. AgNO3/NH3. D. Cu(OH)2 to thường.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Etyl propionat thuộc loại este no đơn chức, mạch hở.
B. Tinh bột tác dụng với dung dịch Iot cho màu xanh tím.
C. Các dung dịch amin có tính bazơ nên đều làm quỳ tím hóa xanh.
D. Amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
Câu 21: Xà phòng hoá este X (C6H10O4) mạch không phân nhánh trong dung dịch NaOH thu đuợc 1 muối A và 1 ancol B (số mol A gấp đôi số mol B). Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 22: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch KOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 14,1 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2COOCH3. C. H2NCH2CH2COOH. D. CH2=CHCOONH4.
Câu 23: Cho m gam este X có CTPT C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,04 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 10,36. C. 10,56. D. 7,40.
Câu 24: Cho các hợp chất hữu cơ sau: glucozơ, glixerol, saccarozơ, vinyl axetat, propyl fomat, tinh bột, xenlulozơ. Có bao nhiêu chất không tham gia phản ứng tráng bạc?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 25: Chia 21,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức, mạch hở và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (mạch
cacbon của 2 chất đều có một liên kết đôi) thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thì thu được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O.
Phần 2: Thực hiện phản ứng este hóa thì thu được 5,04 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 70,0%. B. 62,5%. C. 93,3%. D. 80,0%.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm glucozơ, metyl fomat và ancol etylic thì thu được 14,56 lít CO2 (đkc) và 13,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp là
A. 20,2%. B. 35,1%. C. 25,4%. D. 23,4%.
Câu 27: Khối lượng dung dịch HNO3 68% cần dùng để sản xuất 68,31 kg xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%)
A. 36,9 kg. B. 63,9 kg. C. 79,9 kg. D. 54,3 kg.
Câu 28: Este X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra ancol metylic và natri propionat. X là
A. CH3COOCH3. B. C3H7COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu Đun nóng 40,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3 trong môi trường NH3 dư, thu được 9,72 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 15%. B. 24%. C. 20%. D. 40%.
Câu 29: Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Thể tích khí CO đã phản ứng (ở đkc) là bao nhiêu lít?
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 31: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 32: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
A. điện phân dung dịch MgCl2. B. điện phân MgCl2 nóng chảy.
C. nhiệt phân MgCl2. D. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2.
Câu 33: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 34: Chọn một dãy chất tính oxi hoá tăng
A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+. B. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+. D.Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+.
Câu 35: Hiện tượng gì xả ra khi nhúng đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 ?
A. Đinh sắt tan dần đến hết vào dung dịch, dung dịch nhạt dần màu xanh
B. Có lớp Cu màu đỏ bám trên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
C. Có lớp Cu màu đỏ bám trên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần
D. Đinh sắt tan dần đến hết vào dung dịch, dung dịch chuyển sang màu đỏ
Câu 36: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là?
A. W – Hg B. Hg – Li C. Hg – Os D. Hg – W
Câu 37: Tính chất vật lí chung của kim loại là
A. Tính dẻo, tính đàn hồi, ánh kim, dễ rèn. B. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, bền, dẻo. D. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, đàn hồi.
Câu 38: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. Tínhoxi hóa. B. Tính khử. C. Oxi hóa và khử. D. Tính bazo.
Câu 39: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09.
Câu 40: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. nhựa bakelit. B. PVC. C. PE. D. amilopectin.
Đề số 2
Câu 1: Chất X có công thức: C3H9O2N. Cho X tác dụng với NaOH (t0c) thu được chất rắn B, khí C làm xanh quỳ ẩm. Đun B với NaOH (rắn) được CH4. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COONH4. B. CH3COONH3CH3. C. H2NCH2COOCH3. D. HCOONH3C2H5.
Câu 2: Khi clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích PVC. Giá trị của k là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là
A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. B. CH3COOH,CH3CH2CH2OH,CH3COOC2H5.
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. D. CH3COOH,CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH.
Câu 4: Để biến các chất béo có chứa gốc axit béo không no thành chất béo chứa gốc axit béo no, người ta thực hiện quá trình
A. cô cạn ở nhiệt độ cao. B. làm lạnh. C. xà phòng hóa. D. hiđro hóa (xt Ni, t0c).
Câu 5: Cho 4,65g anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch brôm dư thu được m g kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8. B. 13,2. C. 16,5. D. 18,15.
Câu 6: Cho 7,0 g Fe tác dụng với oxi thu được 9,4 g hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp chất rắn X tác dụng với dung dịch HNO3(loãng, dư) thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,56. C. 1,12. D. 0,448.
Câu 7: Nhúng 1 thanh Fe vào 400ml dung dịch Cu(NO3)2 cho đến khi dung dịch hết màu xanh, lấy thanh Fe ra, rửa sạch, sấy khô thì thấy khối lượng thanh Fe tăng lên 0,4 gam. Vậy nồng độ mol/l dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu là
A. 0, 1M. B. 0,125M. C. 1,0M. D. 1,5M.
Câu 8: Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,035 mol HCl và 0,055 mol H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m g Cu (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 4,64. B. 2,56. C. 3,52. D. 2,88.
Câu 9: Cho 14,75g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 23,875 g muối khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 10: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3. B. HNO3 và AgNO3/NH3.
C. Nước brom và NaOH. D. AgNO3/NH3 và NaOH.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---
Đề số 3
Câu 1: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%. B. 80 C. 10%. D. 90%.
Câu 2: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 3: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Câu 4: Phản ứng trùng ngưng là phản ứng:
A. Kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
B. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn và tách loại H2O.
C. Kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn(polime) và tách loại phân tử nhỏ khác ( như H2O..)
D. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành nhiều phân tử lớn (polime).
Câu 5: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,10M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% thu được 2,80 gam muối khan.Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH B. (H2N)2C3H5COOH C. H2NC3H5(COOH)2 D. (H2N)2C2H3COOH
Câu 6: Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 7: Cho sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit axetic.
Để điều chế 300 gam dung dịch CH3COOH 25% thì phải cần bao nhiêu gam gạo (chứa 80% tinh bột). Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 75%.
A. 240g. B. 150g. C. 135g. D. 300g
Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 9: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime có cấu trúc không phân nhánh?
A. polibutadien, caosu lưu hoá, amilozơ, xenlulozơ.
B. PVC, poli isopren, amilozơ, xenlulozơ, poli stiren.
C. PVC,polibutadien,xenlulozơ, nhựa bakelit.
D. polibutadien, poliisopren, amilopectin, xelulozơ
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Sn bằng dung dịch HCl (dư) thu được 6,72 lít khí H2 ở (đktc). Thể tích O2 ( đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp X trên là
A. 4,48 lít B. 3,92 lít C. 2,08 lít. D. 3,36 lít
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---
Đề số 4
Câu 1: Công thức cấu tạo của anilin là
A. H2N–CH2–CH2 –COOH. B. CH3–CH(NH2)–COOH. C. H2N–CH2–COOH. D. C6H5NH2.
Câu 2: Muối nào sau đây được dùng làm xà phòng
A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. CH2=CHCOONa. D. CH3CH(NH2)COONa
Câu 3: Để phân biệt dung dịch H2NCH2COOH , CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH C. quỳ tím. D. natri kim loại.
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Chất hữu cơ này thuộc loại hợp chất nào trong số các hợp chất cho dưới đây?
A. Cacbohiđrat. B. Amin. C. Ancol. D. Chất béo.
Câu 5: Nilon -6,6 được điều chế bằng phản ứng
A Trùng hợp hexametylenđiamin và axit ađipic
B. Trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic
C. Trùng hợp hexametylenđiamin và axit terephtalic.
D. Trùng ngưng đimetylamin và axit ađipic.
Câu 6: Số đồng phân là este có công thức phân tử C3H4O2 là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 7: Dãy gồm các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là :
A. Mg, Au, Al, Zn. B. Ca, Mg, Al, Cu. C. K, Fe, Mg, Al. D. Zn, Fe, Na, Ag.
Câu 8: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 6,85 gam B. 6,55 gam C. 6,65 gam D. 6,75 gam
Câu 9: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
A. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH.
B. H2N–CH2–CO–NH–CH2–CH(CH3)–COOH.
C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–COOH.
D. H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---
Đề số 5
Câu 1: Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng từ các monome nào sau đây?
A. Glixerol và axit Terephtalic B. Glixerol và axit Acrylic
C. Etylenglicol và axit Terephtalic D. Etylenglicol và axit Metacrylic
Câu 2: Khi thực hiện phản ứng este hóa giữa 6g CH3COOH và 9,2g C2H5OH với hiệu suất 70% thu được bao nhiêu gam este?
A. 8,8g B. 12,32g C. 6,16g D. 17,6g
Câu 3: Cho 1,37g hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO (đkc). Khối lượng muối Nitrat sinh ra là:
A. 10,76g B. 10,67g C. 17,6g D. 16,7g
Câu 4: Cho các phản ứng:
I/ Hòa tan Ag2S vào dd NaCN sau đó dùng Zn để khử ion Ag+ trong Na[Ag(CN)2]
II/ Đốt Ag2S bằng O2;
III/ Điện phân dd AgNO3;
IV/ Nhiệt phân AgNO3. Số trường hợp tạo ra Ag là:
A.3 B.1 C.4 D.2
Câu 5: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?
A. Ngâm trong dd H2SO4 loãng.
B. Ngâm trong dd HCl.
C. Ngâm trong dd H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dd CuSO4.
D. Ngâm trong dd HgSO4.
Câu 6: Cho 5 hợp chất sau: CH3-CHCl2 (1); CH3-COO-CH=CH2 (2); CH3-COO-CH2-CH=CH2 (3); CH3COOCH3 (4); CH3-CH2-CH(OH)-Cl (5). Chất nào thủy phân trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. 1,2,5 B. 2,3,4 C. 2,3,5 D. 1,3,4
Câu 7: Cho Glixerin trioleat (hay Triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp,số phản ứng xảy ra là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 8: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,2mol glixin và 0,3mol alanin thì khối lượng Dipeptit cực đại có thể thu được là:
A. 41,7g B. 20g C. 38,1g D. 37,2g
Câu 9: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al.
Câu 10: Khối lượng phân tử của tơ Nylon-6,6 là 22.600.Số mắc xích trong công thức phân tử của tơ này là:
A. 228 B. 200 C. 178 D. 100
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đang nhập để tải về máy)---
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lý Thường Kiệt. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.