YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trung Thiên

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trung Thiên với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 26,73.                     B. 25,46.                                 C. 33,00.                     D. 29,70.

Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 4.                            B. 2.                            C. 5.                            D. 3.

Câu 3: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.                          B. C17H35COOH và glixerol.

C. C17H35COONa và glixerol.                        D. C15H31COOH và glixerol.

Câu 4: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH2=CHOH.                   B. CH2=CHCOONa và CH3OH.

C. C2H5COONa và CH3OH.                          D. CH3COONa và CH3CHO.

Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 0,15 mol glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 16,2 gam.               B. 10,8 gam.                C. 21,6 gam.               D. 32,4 gam.

Câu 6: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A. [C6H7O2(OH)3]n.                B. [C6H8O2(OH)3]n.       C. [C6H7O3(OH)3]n.             D. [C6H5O2(OH)3]n.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một Este X thu được 0,04 mol CO2 và 0,04 mol H2O. Công thức phân tử của X là?

A. C2H4O2                    B. C3H6O2                   C. C4H8O2                   D. C5H10O2.

Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam este là HCOOC2H5 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là

A. 8,0g                        B. 20,0g                      C. 16,0g                                  D. 12,0g

Câu 9: Khi thuỷ phân trong môi trường axit Panmitin ta thu được sản phẩm là

A. C17H35COONa và glixerol.                        B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COONa và etanol.                                      D. C15H31COOH và glixerol.

Câu 10: Este etyl axetat có công thức là

A. HCOOCH3.           B. CH3COOCH3.       C. CH3COOC2H5.        D. C2H5COOCH3.

Câu 11: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là

A. 9000                       B. 7000                       C. 10000                     D. 8000

Câu 12: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là

A. Triolein                   B. Tristearin                C. Tripanmitin             D. Trilinolein

Câu 13: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A. ancol đơn chức.      B. phenol.                    C. este đơn chức.           D. glixerol.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 0,26 mol CO2 và 0,26 mol H2O. Công thức phân tử của este là

A. C3H6O2                   B. C2H4O2                               C. C4H8O2                               D. C4H8O4

Câu 15: Hai chất đồng phân của nhau là

A. glucozơ và mantozơ.                                  B. fructozơ và glucozơ.

C. fructozơ và mantozơ.                                 D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 16: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOCH3.       B. C2H5COOH.          C. HCOOC2H5.             D. HO-C2H4-CHO.

Câu 17: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. HCOONa và C2H5OH.                              B. HCOONa và CH3OH.

C. CH3COONa và CH3OH.                           D. CH3COONa và C2H5OH.

Câu 18: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 6.                            B. 5.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

A. ancol etylic, anđehit axetic.                        B. glucozơ, etyl axetat.

C. glucozơ, anđehit axetic.                             D. glucozơ, ancol etylic.

Câu 20: Cho dãy các chất: Glucozo, fructozo, saccarozo, mantozo, tinh bột, xenlulozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 5.                            B. 6.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 21: Saccarozơ và glucozơ đều có

A. phản ứng với dung dịch NaCl.

B. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

Câu 22: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

A. 276 gam.                            B. 184 gam.                             C. 138 gam.                D. 92 gam.

Câu 23: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.                                B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.                             D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ

Câu 24: Chất thuộc loại đisaccarit là

A. saccarozơ.              B. xenlulozơ.               C. fructozơ.                D. glucozơ.

Câu 25: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và

A. C2H5OH.                B. CH3COOH.            C. HCOOH.               D. CH3CHO.

Câu 26: Cho 35,2 gam hỗn hợp 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được ta được 44,6 gam rắn B. Công thức của 2 este là:

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3                                           B.  HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.

C. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5                         D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3

Câu 27: Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hòan toàn cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 8,2                          B. 10,2                                    C. 19,8                                    D. 21,8

Câu 28: Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol (H = 85%) ?

A. 66,47 kg.                   B. 56,5 kg.                      C. 48,025 kg.                 D. 22,26 kg.

Câu 29: Thể tích của dd axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là 

A. 34,29 lít.                 B. 53,57 lít.                             C. 42,86 lít.                 D. 42,34 lít.

Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư ddịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: 

A. 21,60.                        B. 2,16.                                      C. 4,32.                                     D. 43,20.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1A

6A

11C

16A

21C

26B

2B

7C

12A

17B

22B

27D

3C

8B

13D

18A

23C

28A

4D

9D

14B

19D

24A

29B

5D

10C

15B

20D

25A

30C

 

Đề số 2

Câu 1:  Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 2: Este có mùi dứa là

A. isoamyl axetat.                B. etyl butirat.                 C. etyl axetat.                  D. geranyl axctat.

Câu 3: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và C2H5OH.                                     B. HCOONa và CH3OH.

C. HCOONa và C2H5OH.                                          D. CH3COONa và CH3OH.

Câu 4: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ?

A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).                        B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.

C. CH3OOC-COOCH3.                                             D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.                  B. HCOOC3H7.             C. CH3COOCH3.          D. CH3COOC2H5.

Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P là

A. 51%.                               B. 49%.                            C. 66%.                         D. 34%.

Câu 7: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8C2. số công thức cấu tạo của X là

A. 3                                      B. 4                                  C. 5                                  D. 6

Câu 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là

A. HCOOC4H7.                  B. CH3COOC3H5          C. C2H3COOC2H5.      D. C2H5COOC2H3.

Câu 9: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,8.                                                                         B. 21,8.    C .14,2     D. 11,6.

Câu 10: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 11: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 30%.                                B. 50%.                            C. 60%.                           D. 75%.

Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được là

A. 6,48.                                B. 7,28.                            C. 8,64.                            D. 5,6

Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là

A. 4.                                     B. 5.                                 C. 6.                                 D. 3.

Câu 14: Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là

A. CH3COOH.                    B. C2H5COOH.             C. C3H7COOH.             D. C4H9COOH.

Câu 15: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng yớt anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A. 0,72.                                B.     0,48.                        C. 0,96.                            D. 0,24

-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

B

C

A

A

D

D

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

C

D

A

A

B

C

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

C

A

D

 

 

 

 

 

 

Đề số 3

Câu 1. Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là

A. Ala-Val-Phe-Gly.                 B. Val-Phe-Gly-Ala.      C. Gly-Ala-Phe -Val.      D. Gly-Ala-Val-Phe.

 Câu 2. Khi trùng ngưng 13,1g axit α-aminocaproic với hiệu suất  80%, ngoài aminoaxit còn dư ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là

A. 11,66g.                                 B. 10,41g.                      C. 9,04g.                         D. 9,328g.

 Câu 3. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 48 g.                                     B. 40 g.                          C. 24 g.                           D. 50 g.

 Câu 4. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. metyl axetat.                        B. propyl fomiat.            C. etyl axetat.                 D. metyl fomiat.

 Câu 5. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđêhit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?

A. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.                                      B. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.

C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.                       D. Oxi hoà glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.

 Câu 6. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là

A. propyl fomat.                       B. ancol etylic.               C. metyl propionat.         D. etyl axetat.

 Câu 7. Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là

A. Cu.                                       B. Al.                             C. Mg.                            D. Zn.

 Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 4.                                          B. 5.                               C. 3.                                D. 2.

Câu 9. Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào lá Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân, thấy:

A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam.                           B. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam.

C. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam.                          D. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam.

 Câu 10. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A. este đơn chức.                      B. phenol.                       C. glixerol.                      D. ancol đơn chức.

-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Đề số 4

Câu 1: Có dd FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Để thể loại bỏ được tạp chất người ta đã dùng phương pháp đơn giản:

A. Dùng Mg để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan.

B. Dùng Al để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan.

C. Dùng Zn để khử ion Cu2+ trong dd thành Cu không tan.

D. Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan

Câu 2: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. H2NCH2CH2COOH.                                                        B. H2NCH2COOH.

C. CH3CH2CH(NH2)COOH.                                               D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 3: Polivinyl axetat (hoặc poli (vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

A. C2H5COO-CH=CH2.                                                       B. CH3COO-CH=CH2.

C. CH2=CH-COO-CH3                                                         D. CH2=CH-COO-C2H5.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp kim loại (Mg và Zn) trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

A. 36,7 gam                               B. 63,7 gam                           C. 35,7 gam                          D. 53,7 gam

Câu 5: Ứng với công thức C3H7NO2 có bao nhiêu aminoaxit là đồng phân của nhau:

A. 3                                            B. 2                                       C. 5                                       D. 4

Câu 6: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. saccarozơ.                             B. lipit.                                  C. tinh bột.                            D. xenlulozơ.

Câu 7: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. tráng gương.                         B. trùng ngưng.                     C. hoà tan Cu(OH)2.            D. thủy phân.

Câu 8: Ngâm một lá niken trong các dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Với dung dịch muối nào phản ứng có thể xảy ra?

A. AlCl3, Pb(NO3)2                    B. CuSO4, Pb(NO3)2             C. MgSO4, CuSO4       D. ZnCl2, Pb(NO3)2

Câu 9: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3  (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)

A. 0,20M.                                  B. 0,01M.                              C. 0,10M.                              D. 0,02M.

Câu 10: Metyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :

A. CH3COOCH3                       B. CH3COOH                       C. C2H5COOH                     D. HCOOCH3.

-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Đề số 5

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,056 gam este X thu được 2,112 gam CO2 và 0,864 gam H2O. Công thức phân tử của este là

A. C4H8O2                            B. C4H8O4                       C. C3H6O2                       D. C2H4O2

Câu 2: Phản ứng giữa xenlulozơ với chất nào dưới đây dùng để sản xuất thuốc súng không khói

A. HNO3/H2SO4 đặc            B. CS2/NaOH                  C. (CH3CO)2O                D. CH3COOH

Câu 3: Chất nào dưới đây thuộc loại polisaccarit.

A. saccarozơ.                        B. fructozơ                      C. glucozơ                       D. Tinh bột

Câu 4: Thủy phân một trieste thu được glixerol và 2 axit C2H5COOH và C15H31COOH ( 2 axit có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2). Số trieste thỏa mãn là.

A. 6                                      B. 2                                  C. 4                                  D. 3

Câu 5: Etyl axetat có công thức là.

A. CH3COOCH=CH2          B. CH3COOC2H5            C. CH3COOCH3             D. C2H5COOCH3

Câu 6: Glucozơ không thuộc loại

A. monosaccarit.                  B. cacbohiđrat.                C. hợp chất tạp chức.      D. đisaccarit.

Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn  một este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam ancol  Y và 32,8  gam một muối  Z.  Tên gọi của X là

A. Metyl axetat                    B. Etyl axetat                  C. Propyl axetat              D. Etyl fomat

Câu 8: Khi thủy phân chất nào dưới đây không thu được ancol.

A. CH3COOCH2-CH=CH2                                          B. (CH3COO)2C2H4

C. CH3COOCH3                                                          D. CH3COOC6H5

Câu 9: Cho các nhận xét sau, nhận xét nào sai

A. Khi thủy phân saccarozơ thu  được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

B. Nhỏ dung dịch I2 vào miếng bánh mì thì sẽ xuất hiện màu xanh tím

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau

D. Amilopectin là polisaccarit có cấu trúc phân nhánh

Câu 10: Cho các nhận xét sau:

(1) Thủy phân este no hở, đơn chức luôn thu được ancol.

(2) Glucozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.

(3) Khi thủy phân xenlulozơ và tinh bột đều thu được glucozơ.

(4) Xà phòng hóa este bằng NaOH luôn thu được xà phòng.

(5) 1mol triolein có thể cộng tối đa 3 mol H2.

(6) amilopectin là một dạng tinh bột có cấu trúc phân nhánh.

(7) Xenlulozơ là polisaccarit không phân nhánh.

Số nhận xét đúng là

A. 7                                      B. 6                                  C. 5                                  D. 4

-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

B

B

D

B

D

C

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

B

B

C

C

B

D

C

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

C

A

B

A

C

C

A

D

A

 

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trung Thiên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON