YOMEDIA

Bộ 4 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hoàng Cầu

Tải về
 
NONE

Bộ 4 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hoàng Cầu được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hệ thống tất cả các bài tập trắc nghiệm có đáp án nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn Toán 12. Mời các bạn cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HOÀNG CẦU

ĐỀ THI THPT QG NĂM HỌC 2021

MÔN: TOÁN

Thời gian: 90 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

A. Đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

B. Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 2.

C. Hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right).\)

D. \(f\left( { - 3} \right) > f\left( { - 2} \right).\)

Câu 2. Tìm tất cả các giá trị của x thỏa mãn \(\int\limits_0^x {\sin 2tdt}  = 0\)

A. \(x = k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)

B. \(x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)

C. \(x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)

D. \(x = 2k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)

Câu 3. Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{x}{1} = \dfrac{y}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 1}}\) và \(d':\,\,\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y - 2}}{4} = \dfrac{z}{2}\). Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa hai đường thẳng d và d’.

A. \(\left( Q \right):\,\,y - 2z - 2 = 0\)

B. \(\left( Q \right):\,\,x - y - 2 = 0\)

C. Không tồn tại \(\left( Q \right)\)

D. \(\left( Q \right):\,\, - 2y + 4z + 1 = 0\)

Câu 4. Cho hàm số \(y = {x^3} + {x^2} - 5x + 1\). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho tại điểm có hoành độ x = 2.

A. \(y = 11x - 19\)

B. \(y =  - 10x + 8\)

C. \(y = 11x + 10\)

D. \(y = 10x + 9\)

Câu 5. Sân trường THPT Chuyên Hà Giang có một bồn hoa hình tròn có tâm O. Một nhóm học sinh lớp 12 được giao thiết kế bồn hoa, nhóm này chia bồn hoa thành bốn phần, bởi hai đường Parabol có cùng đỉnh O và đối xứng nhau qua O. Hai đường Parabol này cắt đường tròn tại bốn điểm A, B, C, D tạo thành một hình vuông có cạnh bằng 4m (như hình vẽ). Phần diện tích S1, S2 dùng để trồng hoa, phần diện tích S3, S4 dùng để trồng cỏ (Diện tích được làm tròn đến hàng phần trăm). Biết kinh phí trồng hoa là 150.000 đồng/ 1 m2, kinh phí trồng cỏ là 100.000 đồng/1m2. Hỏi cả trường cần bao nhiêu tiền để trồng bồn hoa đó? (Số tiền làm tròn đến hàng chục nghìn).

A. 3.000.000 đồng

B. 6.060.000 đồng

C. 3.270.000 đồng

D. 5.790.000 đồng

Câu 6. Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 4. Hình chiếu vuông góc của A’ trên (ABC) trùng với tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của cạnh AC, tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng BM và B’C.

A. \(d = \sqrt 2 \)

B. \(d = 2\)

C. \(d = 1\)

D. \(d = 2\sqrt 2 \)

Câu 7. Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 5\,\,\left( {\forall n \ge 1} \right)\end{array} \right.\). Tìm số nguyên n nhỏ nhất để \({u_n} > 2018.\)

A. n = 10

B. n = 9

C. n = 11

D. n = 8

Câu 8. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt {x + 1}  + \sqrt {3 - x} \)

A. \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( x \right) = 2\sqrt 3 \)

B. \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( x \right) = 2\sqrt 2 \)

C. \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( x \right) = 2\)

D. \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( x \right) = 3\sqrt 2 \)

Câu 9. Trong mặt phẳng phức gọi A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức \({z_1} = \left( {1 - i} \right)\left( {2 + i} \right),\,\,{z_2} = 1 + 3i;\,\,{z_3} =  - 1 - 3i.\)  Tam giác ABC là

A. Một tam giác đều.

B. Một tam giác vuông cân.

C. Môt tam giác vuông (không cân).

D. Một tam giác cân (không đều, không vuông).

Câu 10. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{2}{{x - 1}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?

A. 2

B. 0

C. 3

D. 1

ĐÁP ÁN

1 – D      2 – A      3 – C      4 – A      5 – D      6 – B      7 – A      8 – B      9 – B      10 – A

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-50 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(AB = 5a,\,\,BC = 6a,\,\,CA = 7a.\) Các mặt bên \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SBC} \right),\) \(\left( {SCA} \right)\) tạo với đáy một góc \({60^0}.\) Tính thể tích khối chóp \(S.ABC.\)

A. \(\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}.\)

B. \(8{a^3}\sqrt 3 .\)

C. \(\dfrac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)

D. \(4{a^3}\sqrt 3 .\)

Câu 2: Cho phương trình \({\left( {\sqrt 5  + 1} \right)^x} + 2m{\left( {\sqrt 5  - 1} \right)^x} = {2^x}.\) Tìm tất cả giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình có 1 nghiệm duy nhất.

A. \(0 < m \le \dfrac{1}{8}.\)

B. \(m \le 0;\,\,m = \dfrac{1}{8}.\)

C. \(m < 0;\,\,m = \dfrac{1}{8}.\)

D. \(m < 0.\)

Câu 3: Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{\left| x \right| + 1}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ?

A. 1.

B. 2.

C. 0.

D. 3.

Câu 4: Một bình đựng đầy nước có dạng hình nón (không có đáy). Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng chiều cao của bình nước và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là \(18\pi \,\,d{m^2}.\) Biết rằng khối cầu tiếp xúc vói tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu đã chìm trong nước (hình dưới đây). Tính thể tích nước còn lại trong bình.

A. \(4\pi \,\,d{m^3}.\)

B. \(24\pi \,\,d{m^3}.\)

C. \(12\pi \,\,d{m^3}.\)

D. \(6\pi \,\,d{m^3}.\)

Câu 5: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\left[ {0; + \,\infty } \right),\) liên tục trên khoảng \(\left( {0; + \,\infty } \right)\) và có bảng biến thiên như sau:

Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho phương trình \(f\left( x \right) = m\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} \in \left( {0;2} \right)\) và \({x_2} \in \left( {2; + \,\infty } \right).\)

A. \(\left( { - \,3; - \,1} \right).\)

B. \(\left( { - \,2; - \,1} \right).\)

C. \(\left( { - \,2;0} \right).\)

D. \(\left( { - \,1;0} \right).\)

Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;0;1} \right),\,\,B\left( {0;2;3} \right),\,\,C\left( {2;1;0} \right).\) Độ dài đường cao của tam giác kẻ từ \(C\) là

A. \(\dfrac{{\sqrt {26} }}{3}.\)

B. \(26.\)

C. \(\dfrac{{\sqrt {26} }}{2}.\)

D. \(\sqrt {26} .\)

Câu 7: Cho \({\log _{{a^2}\, + \,1}}27 = {b^2} + 1.\) Hãy tính giá trị của biểu thức \(I = {\log _{\sqrt 3 }}\sqrt[6]{{{a^2} + 1}}\) theo \(b.\)

A. \(\dfrac{4}{{3\left( {{b^2} + 1} \right)}}.\)

B. \(\dfrac{1}{{36\left( {{b^2} + 1} \right)}}.\)

C. \(\dfrac{1}{{{b^2} + 1}}.\)

D. \(\dfrac{3}{{{b^2} + 1}}.\)

Câu 8: Tìm hệ số chứa \({x^{10}}\) trong khai triển \(f\left( x \right) = {\left( {\dfrac{1}{4}{x^2} + x + 1} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^{3n}}\) với \(n\) là số tự nhiên thỏa mãn hệ thức \(A_n^3 + C_n^{n\, - \,2} = 14n.\)

A. \({2^9}C_{19}^{10}.\)

B. \({2^9}C_{19}^{10}{x^{10}}.\)

C. \({2^5}C_{19}^{10}{x^{10}}.\)

D. \({2^5}C_{19}^{10}.\)

Câu 9: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) cắt đường thẳng \(y = x + m\) tại hai điểm phân biệt \(A\) và \(B\) sao cho tam giác \(OAB\) vuông tại \(O,\) với \(O\) là gốc tọa độ.

A. \(m = 1.\)

B. \(m = \dfrac{2}{3}.\)

C. \(m = \dfrac{3}{2}.\)

D. \(m = 5.\)

Câu 10: Cho hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 6m\) có đồ thị là \(\left( C \right).\) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để \(\left( C \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},\,\,{x_2},\,\,{x_3}\) thỏa mãn điều kiện \(x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 + {x_1}{x_2}{x_3} = 20.\)

A. \(m = \dfrac{{5\, \pm \,\sqrt 5 }}{3}.\)

B. \(m = \dfrac{{3\, \pm \,\sqrt {33} }}{3}.\)

C. \(m = \dfrac{{2\, \pm \,\sqrt 3 }}{3}.\)

D. \(m = \dfrac{{2\, \pm \,\sqrt {22} }}{3}.\)

ĐÁP ÁN

1. B

2. B

3. B

4. D

5. B

6. A

7. C

8. D

9. B

10. D

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-50 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thoi cạnh \(a\),\(\widehat {BAD} = {60^0}\), các mặt bên \(\left( {SAB} \right)\), \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {SBD} \right)\) tạo với đáy một góc bằng \({45^0}\). Thể tích của khối chóp có giá trị lớn nhất là

A. \(\dfrac{{{a^3}}}{4}.\)

B. \(\dfrac{{{a^3}}}{3}.\)

C. \(\dfrac{{{a^3}}}{6}.\)

D. \(\dfrac{{{a^3}}}{2}.\)

Câu 2: Cho hàm số \(y = {x^4} + 2m\left( {m + 2} \right){x^2} + m + 2\). Tìm \(m\) để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có diện tích lớn nhất.

A. \( - \dfrac{1}{2}.\)

B. \( - \dfrac{3}{2}.\)

C. \( - \,1.\)

D. \( - \dfrac{1}{{\sqrt[3]{3}}}.\)

Câu 3: Cho hàm số \(y =  - \dfrac{x}{{2x + 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right).\) Tìm \(m\) sao cho đường thẳng \(y = x + m\) cắt \(\left( C \right)\) tại 2 điểm phân biệt \(A,\,\,B\) và tổng các hệ số góc của các tiếp tuyến với \(\left( C \right)\) tại \(A,\,\,B\) lớn nhất.

A. \( - \dfrac{1}{2}.\)

B. \(0.\)

C. \(1.\)

D. \( - \,1.\)

Câu 4: Cho hàm số \(y = {x^4} - 3{x^2} + m\) có đồ thị \(\left( C \right)\) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt. Gọi \({S_1}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành và phần đồ thị \(\left( C \right)\) nằm phía trên trục hoành, \({S_2}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành và phần đồ thị \(\left( C \right)\) nằm phía dưới trục hoành. Biết rằng \({S_1} = {S_2}\). Giá trị của \(m\) là

A. \(1.\)

B. \(2.\)

C. \(\dfrac{3}{2}.\)

D. \(\dfrac{5}{4}.\)

Câu 5: Cho \(a,b\) là các số thực dương thỏa mãn \(\dfrac{1}{2}{\log _2}a = {\log _2}\dfrac{2}{b}\). Hỏi giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau \(P = 4{a^3} + {b^3} - 4{\log _2}\left( {4{a^3} + {b^3}} \right)\) là

A. \(4{\log _2}6.\)

B. \(\dfrac{4}{{\ln 2}} - 4{\log _2}\dfrac{4}{{\ln 2}}.\)

C. \(4\left( {1 - {{\log }_2}3} \right).\)

D. \( - \,4.\)

Câu 6: Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\left[ {0;1} \right]\) thỏa mãn điều kiện:

\(f\left( 1 \right) = 1\),  \(\int\limits_0^1 {x.f\left( x \right)} \,\,{\rm{d}}x = \dfrac{{49}}{{45}}\),  \(\int\limits_0^1 {{{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^{\,2}}} \,{\rm{d}}x = \dfrac{{16}}{3}.\)

Tích phân \(\int\limits_0^1 {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^{\,2}}} \,{\rm{d}}x\) bằng

A. \(\dfrac{2}{9}.\)

B. \(\dfrac{1}{6}.\)

C. \(\dfrac{4}{{63}}.\)

D. \(1.\)

Câu 7: Cho hình chóp \(S.ABC\), trong đó \(SA = 3,SB = 4,\,\,SC = 5,\,\,\widehat {ASB} = {60^0},\)\(\,\,\widehat {BSC} = {120^0}\) và \(\widehat {CSA} = {90^0}\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(SC\) là

A. \(2.\)

B. \(2\sqrt 2 .\)

C. \(4\sqrt 2 .\)

D. \(\sqrt 2 .\)

Câu 8: Cho khối chóp \(S.ABC\) có \(\widehat {BAC} = {90^0},BC = 2\sqrt 2 ,\widehat {ACB} = {30^0},\) hình chiếu của \(S\) trên mặt phẳng đáy là trung điểm \(H\) của \(BC\). Giả sử có mặt cầu tâm \(O\), bán kính bằng 1 tiếp xúc với \(SA,SB,SC\) lần lượt tại các điểm \({A_1},{B_1},{C_1}\), trong đó \({A_1},{B_1}\) thuộc các cạnh tương ứng \(SA,SB\), còn \({C_1}\) thuộc tia đối của tia \(SC\); đồng thời mặt cầu tâm \(O\) đó tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Thể tích của hình chóp \(S.ABC\) là

A. \(\dfrac{{2\sqrt 2 }}{3}.\)

B. \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}.\)

C. \(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}.\)

D. \(\dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}.\)

Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{1}\),

\({\Delta _2}:\dfrac{{x + 2}}{{ - 4}} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 1}}\) và hai điểm \(A\left( {1; - 1;2} \right),B\left( {2;0; - 1} \right)\). Trên \({\Delta _1}\) lấy điểm \(M\), trên \({\Delta _2}\) lấy điểm \(N\) sao cho \(AM + BN = MN\). Biết rằng \(MN\) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định có bán kính \(R\). Tìm \(R\)?                                                        

A. 3.

B. \(\dfrac{{\sqrt {11} }}{4}.\)

C. \(\sqrt {11} .\)

D. \(\dfrac{{\sqrt {11} }}{2}.\)

Câu 10: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), xét mặt cầu \(\left( S \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( {1;6;2} \right),B\left( {3;0;0} \right)\) và có tâm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + 2 = 0\). Bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\) có giá trị nhỏ nhất là                           

A. \(\dfrac{{\sqrt {462} }}{6}.\)

B. \(\dfrac{{\sqrt {534} }}{4}.\)

C. \(\dfrac{{\sqrt {218} }}{6}.\)

D. \(\dfrac{{\sqrt {530} }}{4}.\)

ĐÁP ÁN

1. C

2. C

3. B

4. D

5. C

6. A

7. B

8. B

9. D

10. A

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-50 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Một con quạ đang khát nước, nó tìm thấy một cái lọ có nước nhưng cổ lọ lại cao không thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách, nó gắp từng viên bi (hình cầu) bỏ vào trong lọ để nước dâng lên mà tha hồ uống. Hỏi con quạ cần bỏ vào lọ ít nhất bao nhiêu viên để có thể uống nước? Biết rằng mỗi viên bi có bán kính là \(\dfrac{3}{4}\)(đvđd) và không thấm nước, cái lọ có hình dáng là một khối tròn xoay với đường sinh là một hàm đa thức bậc ba, mực nước bạn đầu trong lọ ở vị trí mà mặt thoáng tạo thành hình tròn có bán kính lớn nhất \(R = 3\), mực nước quạ có thể uống là vị trí mà hình tròn có bán kính nhỏ nhất \(r = 1\) và khoảng cách giữa 2 mặt này bằng 2, được minh họa như hình vẽ sau:

 

A. 17.                          B. 16.

C. 15.                          D. 18.

Câu 2: Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm không âm trên \(\left[ {0;1} \right]\) thỏa mãn \({\left[ {f(x)} \right]^4}{\left[ {f'(x)} \right]^2}({x^2} + 1) = 1 + {\left[ {f(x)} \right]^3}\) và \(f(x) > 0\) với \(\forall x \in \left[ {0;1} \right]\), biết \(f(0) = 2\). Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. \(\dfrac{3}{2} < f(1) < 2\).

B. \(3 < f(1) < \dfrac{7}{2}\).

C. \(\dfrac{5}{2} < f(1) < 3\).

D. \(2 < f(1) < \dfrac{5}{2}\).

Câu 3: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số \(y = {e^{\dfrac{{3x - \sqrt {m{x^2} + 1} }}{{x - \sqrt {(2018 - m){x^2} + 1} }}}}\) có 2 tiệm cận ngang?

A. 2016.                      B. 2019.

C. 2017.                      D. 2018.

Câu 4: Rút gọn tổng sau \(S = C_{2018}^2 + C_{2018}^5 + C_{2018}^8 + ... + C_{2018}^{2018}\)

A. \(S = \dfrac{{{2^{2018}} - 1}}{3}\).

B. \(S = \dfrac{{{2^{2019}} + 1}}{3}\).

C. \(S = \dfrac{{{2^{2019}} - 1}}{3}\).

D. \(S = \dfrac{{{2^{2018}} + 1}}{3}\).

Câu 5: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m sao cho GTNN của hàm số \(y = \left| {{{\sin }^4}x + \cos 2x + m} \right|\) bằng 2. Số phần tử của S là

A. 2.                            B. 1.

C. 3.                            D. 4.

Câu 6: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A(3; - 2;6),\,\,B(0;1;0)\)và mặt cầu \((S):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 3)^2} = 25\). Mặt phẳng \((P):a\,x + by + cz - 2 = 0\) đi qua \(A,B\)và cắt \((S)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tính \(T = a + b + c\).

A. \(T = 5\).

B. \(T = 3\).

C. \(T = 2\).

D. \(T = 4\). 

Câu 7: Cho số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 2 + 3i} \right| + \left| {z + 2 + i} \right| = 4\sqrt 5 \). Tính GTLN của \(P = \left| {z - 4 + 4i} \right|\)

A. \(\max \,P = 4\sqrt 5 \).

B. \(\max \,P = 7\sqrt 5 \).

C. \(\max \,P = 5\sqrt 5 \).

D. \(\max \,P = 6\sqrt 5 \).

Câu 8: Một khối nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân và đường sinh có độ dài bằng \(3\sqrt 2 \)cm. Một mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với đáy một góc \({60^0}\) chia khối nón thành hai phần. Tính thể tích phần nhỏ hơn (Tính gần đúng đến hàng phần trăm).

A. \(4,36\,c{m^3}\).

B. \(5,37\,c{m^3}\).

C. \(5,61\,c{m^3}\).

D. \(4,53\,c{m^3}\).

Câu 9: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(\sin 2x - \cos 2x + \left| {\sin \,x + \cos x} \right| \)\(\,- \sqrt {2{{\cos }^2}x + m}  - m = 0\) có nghiệm thực?

 A. 9.                          B. 2.                                              

C. 3.                            D. 5.

Câu 10: Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(R{\rm{\backslash }}\left\{ {1;2} \right\}\)và có bảng biến thiên như sau

Phương trình \(f({2^{\sin \,x}}) = 3\) có bao nhiêu nghiệm trên \(\left[ {0;\dfrac{{5\pi }}{6}} \right]\).

A. 3.                            B. 5.

C. 2.                            D. 4.

ĐÁP ÁN

1. B

2. C

3. B

4. A

5. A

6. B

7. A

8. A

9. C

10. A

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-50 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hoàng Cầu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON