YOMEDIA

Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai sẽ​​ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng đây  là tài liệu hữu ích cho các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

ĐỀ ÔN THI HK1

MÔN: LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC : 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

Đề 1

Câu 1: Ý nào không phản ánh đúng mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ ngày 19/12/1946 đến tháng 2/1947?

A. Giam chân địch trong các đô thị.

B. Tiêu diệt một bộ phận quân pháp.

C. Kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp.                  

D. Tạo điều kiện để tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 2: Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava là gì?

A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến lược.

B. Phân tán quân để chủ động đối phó với các mũi tấn công của quân ta.

C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào.

D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.

Câu 3: Hai khẩu hiệu mà Đảng vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là:

A. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình”.

B. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”.

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.

D. “Chống đế quốc” và “chống phong kiến”.

Câu 4: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 là gì?

A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp- Mĩ.

C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na- va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở vùng rừng núi.

D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của Thực dân Pháp.

Câu 5: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên Giới - thu đông 1950 là?

A. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Giải phóng biên giới Việt Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập.

C. Bộ đội ta phát triển với ba thứ quân.

D. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.

Câu 6: Hiệp ước Bali (2/1976) có nội dung cơ bản gì?

A. Tuyên bố thành lập ASEAN.        

B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.   

D. Tuyên bố thành lập cộng đồng ASEAN.

Câu 7: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào thời gian nào?

A. 1920                       

B. 1918

C. 1917                       

D. 1919

Câu 8: Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Trực thăng vận, thiết xa vận.

B. Dồn dân, lập ấp chiến lược.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. Bình định toàn bộ miền Nam.

Câu 9: Nava tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành.

A. cứ điểm bổ sung cho kế hoach Nava.

B. trọng điểm đối phó với các cuộc tiến công của quân ta trong Đông-xuân 1953-1954.

C. tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

D. trung tâm điểm của kế hoạch Na Va.

Câu 10: Trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước”, Chế Lan viết “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ Cười” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

A. Ra đi tìm đường cứu nước.

B. Đọc tuyên ngôn độc lập.

C. Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê Nin.

D. Đưa bản yêu sách của nhân dân An Nam tới hội nghị Vecxai.    

Câu 11: Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ có chủ trương gì?

A. Triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.         

B. Thực hành tiết kiệm.

C. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”. 

D. Tất cả các chủ trương trên.

Câu 12: Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.

B. Dùng người Việt đánh người Việt.

C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.

Câu 13: Thay khẩu hiệu “thành lập chính quyền xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “chính phủ cộng hoà dân chủ” là chủ trương của nghị quyết nào sau đây?

A. hội nghị trung ương Đảng tháng 5/1941.

B. hội nghị trung ương Đảng tháng 11/1940.

C. hội nghị trung ương Đảng tháng 8/1945.

D. hội nghi trung ương Đảng tháng 11/1939.

Câu 14: Hình thức đấu tranh được Đảng ta sử dụng trong giai đoạn 1936-1939 là gì?

A. đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến.

B. đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

C. đấu tranh chính trị thoả hiệp, nhượng bộ với thực dân Pháp.

D. đấu tranh hoà bình, hợp pháp, công khai, nửa công khai.

Câu 15: Đâu là đặc điểm chung nhất của khu vực Đông Bắc Á?

A. Là khu vưc rộng lớn, giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

B. Là khu vực rộng lớn, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Là khu vưc rộng lớn nhất thế giới, dân số đông nhưng không giàu tài nguyên thiên nhiên.

D. Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.

Câu 16: Việt Nam ra nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào và là thành viên thứ bao nhiêu của Liên hợp quốc?

A. tháng 9/1977 và là thành viên thứ 148.

B. tháng 8/1967 và là thành viên thứ 149.

C. tháng 9/1977 và là thành viên thứ 149.

D. tháng 10/1977 và là thành viên thứ 149.

Câu 17: Quốc hội khóa I (6- 1- 1946) có bao nhiêu phần trăm cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu và đã bầu được bao nhiêu đại biểu?

A. 80% và 334 đại biểu.

B. 80% và 333 đại biểu.         

C. 90% và 334 đại biểu.

D. 90% và 333 đại biểu.

Câu 18: “Chính sách thực lực” của Mĩ được hiểu là

A. Chính sách thành lập các khối quân sự.    

B. Chính sách chạy đua vũ trang với Liên Xô.

C. Chính sách xâm lược thuộc địa.

D. Chính sách dựa vào sức mạnh của nước Mĩ.

Câu 19: Ngày 15/10/2003, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì?

A. chính thức thực hiện chương trình thám hiểm không gian.

B. phóng thành công 4 con tàu “Thần Châu” với chế độ tự động.

C. phóng con tàu “Thần Châu 5” đưa con người bay vào vũ trụ.

D. phóng thành công con tàu “Thần Châu 4”.

Câu 20: Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Biên Hòa).     

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 21: Hoàn thiện nội dung sau đây: “Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết - Nghệ Tĩnh là một sự kiện trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã………….”

A. đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến.

B. giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc, phong kiến tay sai.

C. để lại bài học kinh nghiệm về chớp thời cơ cách mạng.

D. là cuộc tập dượt thứ hai cho cách mạng tháng tám năm 1945.

Câu 22: Câu văn nào được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?

A. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”

B. “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập…”

C. “…Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa.”.

D. “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc…”

Câu 23: Ngay sau khi nghe tin Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ra chỉ thị:

A. “Đánh đuổi phát xít Nhật và thực dân Pháp”.

B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

C. “Đánh đuổi đế quốc Pháp”.

D. “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 24: Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc (1- 5- 1952), có anh hùng nào tham gia trong chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950?

A. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị.

B. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh.

C. La Văn Cầu.

D. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa.

Câu 25: Nguyễn Ái Quốc thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925) nhằm mục đích

A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.

B. tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.

C. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu-Trung Quốc.

D. lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.

Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các nghành

A. nông nghiệp và khai thác mỏ.

B. nông nghiệp và thương nghiệp

C. công nghiệp chế biến.

D. giao thông vận tải.

Câu 27: “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào dưới đây?

A. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.

B. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941.

C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1940

D. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt nam.

Câu 28: Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế hoạch Nava?

A. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh

B. tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp

C. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng

D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn.

Câu 29: Ngày 31/10/1947, Đại hội đồng Liên hợp quốc quyết định lấy ngày nào hàng năm làm ngày “Liên hợp quốc”.

A. 24/10                                  

B. 31/10

C. 22/10                                  

D. 25/10

Câu 30: Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. Thành lập khối đồng minh chống phát xít.

Câu 31: Lực lượng chủ yếu tham gia trong phong trào dân chủ 1936-1939 là?

A. liên minh tư sản và địa chủ.

B. chủ yếu là giai cấp công nhân và nông dân.

C. mọi tầng lớp, giai cấp.

D. binh lính và công nông.

Câu 32: Nhà nước nào dưới đây được thành lập vào ngày 02/12/1975?

A. Việt Nam dân chủ cộng hoà.

B. Cộng hoà nhân dân Campuchia.

C. Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.

D. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 33: Bức tranh chung của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ngay sau ngày cách mạng tháng 8/1945 như thế nào?

A. Được sự giúp đỡ cuả Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Gặp muôn vàn khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.

C. Bị các nước bao vây cấm vận.      

D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

Câu 34: Năm 1950, sản lượng công nghiệp của Liên xô tăng bao nhiêu phần trăm so với mức trước chiến tranh thế giới thứ hai?   

A. 75%                                    

B. 73%

C. 77%                                   

D. 70%

Câu 35: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu?

A. Ma Cao (Trung Quốc).

B. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).

C. Pắc Bó (Cao Bằng).

D. Hương Cảng (Trung Quốc).

Câu 36: Ý nào không phải là biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960-1973?

A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%.

B. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.

C. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canađa.

D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản.

Câu 37: Hậu quả nghiêm trọng nhất của chiến tranh lạnh đối với thế giới là:

A. tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu kéo dài gần nửa thế kỷ.

C. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D. chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.

Câu 38: Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là:

A. xuất hiện xu thế toàn cầu hoá.

B. sự bùng nổ dân số.

C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.

D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.

Câu 39: Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất đưa đến thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Sự quyết tâm đồng lòng của nhân dân ta.

B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

D. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 40: Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là?

A. Tất cả đều sai.

B. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở đồng bắng Bắc Bộ và Trung Du.

C. Lập phòng tuyến Boong ke và vành đai trắng xung quanh trung du và đồng bắng Bắc bộ.

D. Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông Tây.

ĐÁP ÁN

1

C

11

A

21

B

31

B

2

A

12

B

22

D

32

C

3

B

13

D

23

D

33

B

4

C

14

D

24

C

34

B

5

A

15

D

25

A

35

B

6

B

16

C

26

A

36

B

7

A

17

D

27

B

37

B

8

A

18

D

28

C

38

A

9

C

19

C

29

A

39

C

10

C

20

A

30

D

40

D

Đề 2

Câu 1: Hiến pháp Liên Bang (12 - 1993) quy định thể chế chính trị nước Nga là

A. Tổng thống Liên Bang.

B. Dân chủ Đại nghị.

C. Quân chủ Lập hiến.

D. Cộng hòa Liên Bang.

Câu 2: Biến đổi lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.

B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

C. thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

D. nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong kháng chiến chống thực dân Pháp và Mĩ.

Câu 3: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là

A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.

C. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Câu 4: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian

1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

A. (1), (2),(3)                             

B. (3),(2),(1)

C. (2),(1),(3)                              

D. (2),(3),(1)

Câu 5: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.

B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

C. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày.

D. thực hiện đoàn kết quốc tế, thực hiện chuyên chính vô sản.

Câu 6: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển

A. từ những năm 40 của thế kỷ XX.

B. từ những năm 50 của thế kỷ XX.

C. từ những năm 60 của thế kỷ XX.

D. từ những năm 70 của thế kỷ XX.

Câu 7: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của thực dân Âu - Mĩ, ngoại trừ

A. Đông Timo.         

B. Thái Lan.

C. Philippin.             

D. Xingapo.

Câu 8: Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

B. Campuchia, Malaixia, Brunây.

C. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia.

D. Miến Điện, Philippin, Việt Nam.

Câu 9: Sự kiện nào là mốc chấm dứt ngọn cờ theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Phong trào Duy tân.

B. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

C. Phong trào công nhân đồn điền Phú Riềng (2/1930).

D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930).

Câu 10: Ý nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.

B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 11: Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc nhiệm kì

A. 2007-2008.         

B. 2008-2009.

C. 2010-2011.         

D. 2011-2012.

Câu 12: Sự kiện được coi là khởi đầu của Chiến tranh lạnh là

A. sự ra đời của Kế hoạch Mác san.

B. sự ra đời của Học thuyết Truman.

C. sự ra đời của hai khối quân sự: NATO và Vacsava.

D. sự xuất hiện hai nước: Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa dân chủ Đức.

Câu 13: Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.

D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.

Câu 14: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.

D. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 15: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là

A. Đại hội đồng.

B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

C. Hội đồng Bảo an.

D. Tòa án Quốc tế.

Câu 16: Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm:

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.

B. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo và Thái Lan.

C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Xingapo.

D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Xingapo.

Câu 17: Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào giai đoạn nào?

A. 1950-1973.                        

B. 1952-1973.

C. 1960-1973.                        

D. 1945-1973.

Câu 18: Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ.                                     

B. Tây Âu.

C. Liên Xô.                            

D. Nhật Bản.

Câu 19: Ngày 4 - 4 - 1949 Mĩ và 11 nước phương Tây kí hiệp ước thành lập tổ chức quân sự nào?

A. SEATO.                                

B. NATO.

C. CENTO.                               

D. ANZUS.

Câu 20: Đến năm 2007, EU có bao nhiêu nước thành viên?

A. 6                                           

B. 15

C. 25                                          

D. 27

Câu 21: Sự ra đời của học thuyết nào đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Phucưđa.

B. Học thuyết Kaiphu.

C. Học thuyết Miyadaoa.

D. Học thuyết Hasimôtô.

Câu 22: Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Đỏ.                                    

B. Búa liềm.

C. Nhân dân.                            

D. Thanh niên.

Câu 23: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?

A. Tháng 3- 1930.

B. Tháng 5 – 1930.

C. Tháng 10 – 1930.

D. Tháng 12 – 1930.

Câu 24: Phong trào cách mạng 1930-1931 lên đến đỉnh cao ở hai tỉnh nào?

A. Thanh Hóa, Nghệ An.

B. Nghệ An, Hà Tĩnh.

C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh.

D. Hà Tĩnh, Quảng Bình.

Câu 25: Hậu quả nặng nề do chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp - Nhật đối với nước ta cuối năm 1944 - đầu năm 1945 là gì?

A. Kinh tế lệ thuộc vào phát xít Nhật.

B. Kinh tế lệ thuộc vào thực dân Pháp.

C. Có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.

D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

Câu 26: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của những yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân.

B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào yêu nước.

C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 27: Đâu không phải là một trong những quốc gia sáng lập ra tổ chức ASEAN?

A. Thái Lan.                           

B. Brunây.

C. Xingapo.                           

D. Malaixia.

Câu 28: Từ năm 1945 đến năm 1954 kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương là

A. Anh.                                  

B. Pháp.

C. Mĩ.                                     

D. Hà Lan.

Câu 29: Đảng nắm quyền lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đảng Quốc đại.                   

B. Đảng Dân tộc.

C. Đảng Nhân dân.                            

D. Đảng Cộng sản.

Câu 30: Yêu cầu số một của người nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là

A. được giảm sưu thuế.

B. ruộng đất.

C. độc lập dân tộc.

D. xóa nợ, hoãn nợ.

Câu 31: Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Cộng sản đoàn.

Câu 32: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trưởng thành?

A. Thành lập Công hội.

B. Công nhân Ba Son bãi công.

C. Ba tổ chức cộng sản ra đời.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 33: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia (vùng lãnh thổ) duy nhất ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch là

A. Trung Quốc.                      

B. Nhật Bản.

C. Triều Tiên.                        

D. Hàn Quốc.

Câu 34: Trong đường lối cải cách của Trung Quốc (1978) lấy phát triển lĩnh vực nào làm trung tâm?

A. Chính trị.                           

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.                            

D. Giáo dục.

Câu 35: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A. nông dân.

B. công nhân.

C. tư sản dân tộc.

D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 36: Chính sách kinh tế nào không phải của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh?

A. Chia ruộng đất cho nông dân cày.

B. Bãi bỏ thuế thân.

C. Xóa nợ cho người nghèo.

D. Cải cách ruộng đất.

Câu 37: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được xác lập là trật tự

A. Vécxai - Oasinhtơn.          

B. đa cực.

C. đơn cực.                            

D. hai cực Ianta.

Câu 38: Trụ sở của Liên Hợp quốc đặt tại thành phố

A. Niu Oóc.

B. Xan Phranxixcô.

C. Los Angeles.

D. Oasinhtơn.

Câu 39: Tổng thống đầu tiên và cuối cùng của Liên Xô là

A. Xtatin.                                           

B. Putin.

C. Enxin.                                            

D. Goócbachốp.

Câu 40: Năm 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí kết văn bản

A. Hiệp định Bon.

B. Hiệp định SALT-1.

C. Hiệp định Béc lin.

D. Định ước Henxinki.

ĐÁP ÁN

1

A

11

B

21

A

31

C

2

A

12

B

22

D

32

D

3

A

13

B

23

C

33

B

4

C

14

A

24

B

34

B

5

B

15

C

25

C

35

B

6

B

16

C

26

D

36

D

7

B

17

C

27

B

37

D

8

A

18

A

28

B

38

A

9

B

19

B

29

A

39

D

10

A

20

D

30

C

40

D

Đề 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là

A. đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (18 - 6 - 1919).

B. đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 - 1920).

C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).

D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6 - 1925).

Câu 2: Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?

A. Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.

C. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.

D. Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn.

Câu 3: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A. đứng thứ ba thế giới.

B. đứng đầu thế giới.

C. đứng thứ tư thế giới.

D. đứng thứ hai thế giới.

Câu 4: Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

B. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

C. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

D. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

Câu 5: Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?

A. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.

B. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.

C. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.

D. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.

Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

B. Bắt tay với Trung Quốc.

C. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Dung dưỡng một số nước.

Câu 7: Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử của

A. chiến thắng Điện Biên Phủ.

B. cuộc kháng chiến chống Mĩ.

C. Hội nghị Giơnevơ.

D. cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ.

Câu 8: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Mĩ - Anh - Pháp.

D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 9: Điểm khác nhau cơ bản của khoa học với kĩ thuật trong cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.

C. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các vĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.

D. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.

Câu 10: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHNDTrung Hoa là

A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B. lật đổ chế độ phong kiến.

C. làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.

D. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa cộng sản bắt đầu.

Câu 11: Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Thái Lan. Việt Nam, Lào.

C. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.

D. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.

Câu 12: Từ sau thế chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Đông Phi.                                      

B. Bắc Phi.

C. Nam Phi.                                       

D. Tây Phi.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Nước nào sau đây không có mặt ở H­ội nghị cấp cao Ianta (2-1945)?

A. Pháp.                     

B. Mĩ.

C. Anh.                       

D. Liên Xô.

Câu 2: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp­ bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta (2-1945) là

A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

C. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

Câu 3: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) dựa vào

A. những tiến bộ khoa học - kĩ thuật.

B. tinh thần tự lực tự cường.

C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.

D. có nguồn tài nguyên phong phú.

Câu 4: Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957?

A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô.

C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.

D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Câu 5: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian

1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.

3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản ở Trung Quốc.

4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.

A. 4, 2, 3, 1.

B. 3, 2, 4, 1.

C. 3, 1, 2, 4.

D. 3, 2, 1, 4.

Câu 6: Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu xuất hiện từ

A. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

B. giữa những năm 80 của thế kỉ XX.

C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 7: Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philipin.

B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.

C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.

Câu 8: Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là

A. Lào.                        

B. Mianma.

C. Campuchia.            

D. Đông Timo.

Câu 9: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. do tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. do trình độ tập trung tư bản và sản xuất.

Câu 10: Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật nhằm mục đích gì?

A. Mĩ muốn biến Nhật trở thành căn cứ quân sự.

B. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

C. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.

D. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 còn được gọi là gì?

A. cách mạng khoa học – công nghệ.

B. cách mạng công nghiệp.

C. cách mạng xanh.

D. cách mạng chất xám.

Câu 12: Chiến tranh lạnh chấm dứt đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Định ước Henxinki được kí kết năm 1975.

B. Các hiệp ước cắt giảm vũ khí tiến công của Mĩ và Liên Xô được kí kết những năm 1970.

C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1975.

D. Nguyên thủ Mĩ và Liên Xô gặp nhau tại đảo Manta năm 1989.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON