Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đôn. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN |
ĐỀ ÔN THI HK1 MÔN: LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC : 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút |
Đề 1
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Gagarin là người đầu tiên trên thế giới
A. đặt chân lên mặt trăng.
B. bay lên sao hỏa.
C. thử thành công vệ tinh nhân tạo.
D. bay vào vũ trụ.
Câu 2: Sau thời kì Chiến tranh lạnh, Nhật Bản chú trọng phát triển quan hệ với các nước
A. Đông Nam Á.
B. Tây Âu.
C. Châu Á.
D. Các nước thuộc Liên Xô cũ.
Câu 3: Một trong những hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Đưa loài người chuyển sang một nền văn minh mới.
C. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.
D. Thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không nằm trong mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt CNXH trên thế giới.
C. Giữ vững hòa bình an ninh thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh với Mĩ.
Câu 5: Mục tiêu cao nhất của tổ chức Liên Hợp quốc
A. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.
B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ các nước đang phát triển và cứu trợ nhân đạo.
D. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
Câu 6: Kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 phát triển
A. nhảy vọt.
B. nhanh chóng.
C. “thần kì”.
D. vượt bậc.
Câu 7: Nền tảng căn bản của chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kìm chế sự phát triển của Trung Quốc.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
D. chống Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 8: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành
A. công nghiệp chế biến.
B. nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. nông nghiệp và thương nghiệp.
D. giao thông vận tải.
Câu 9: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Các nước phương Tây.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Pháp.
Câu 10: Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
D. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.
Câu 11: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. báo Người cùng khổ.
B. báo Đời sống công nhân.
C. báo Nhân đạo.
D. báo Thanh niên.
Câu 12: Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu đã được xuất bản thành
A. Đường Kách mệnh.
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 13: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. đoàn kết với cách mạng thế giới.
B. tự do và dân chủ.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. độc lập và tự do.
Câu 14: Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?
A. Bãi bỏ thuế thân.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Xóa nợ cho người nghèo.
D. Chia ruộng đất công cho dân cày.
Câu 15: Luận cương chính trị tháng 10-1930, xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
B. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 16: Chủ trương của ta trong việc đối phó với Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6-3-1946 là
A. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
B. chấp nhận tất cả các yêu sách của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
C. dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa Dân quốc.
D. dùng bạo lực cách mạng để trấn áp ngay từ đầu.
Câu 17: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 9-1945 đến trước 19-12-1946) được đánh giá là
A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 18: Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến giữa ta và Pháp?
A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, được Pháp xây dựng kiên cố và cách xa hậu phương của ta.
B. Điện Biên Phủ được địch chiếm từ lâu và xây dựng kiên cố.
C. Pháp đánh giá sai khả năng của ta.
D. Đây là pháo đài bất khả xâm phạm của Pháp.
Câu 19: Điểm mấu chốt của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Nava là
A. phân tán quân để giữ đất giành dân.
B. đưa quân càn quét, bình định vùng chiếm đóng.
C. mở những cuộc tiến công uy hiếp vùng tự do của ta.
D. tập trung quân càn quét, bình định vùng chiếm đóng và tấn công vùng tự do của ta.
Câu 20: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
2. Nhật xâm lược Đông Dương.
3. Mặt trận Việt Minh ra đời.
4. Nhật đảo chính Pháp.
A. 2 – 3 – 4 – 1.
B. 4 – 1 – 3 – 2.
C. 1 – 3 – 2 – 4.
D. 3 – 4 – 2 – 1.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Vì sao nói: Tình thế nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Câu 2:
Trình bày sự thành lập, mục đích, nguyên tắc và vai trò của Liên Hợp quốc?
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM
1.D |
2.A |
3.D |
4.C |
5.B |
6.C |
7.B |
8.B |
9.A |
10.A |
11.D |
12.A |
13.D |
14.B |
15.C |
16.A |
17.D |
18.A |
19.D |
20.A |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
Nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945:
1. Giặc Ngoại xâm và nội phản:
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản động Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
- Các thế lực phản động trong nước lợi dụng tình hình này nổi dậy chống phá.
Như vậy, cùng một lúc nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù.
2. Tình hình trong nước:
- Về chính trị:
+ Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời còn non trẻ, chưa được củng cố.
+ Lực lượng vũ trang còn non yếu.
+ Những tàn dư của chế độ cũ còn sót lại.
- Về kinh tế:
+ Chủ yếu là nông nghiệp vố đã nghèo nàn, lạc hậu còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
+ Thiên tai liên tiếp sảy ra: Lũ lụt lớn vào tháng 8/1948 làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi đến hạn hán kéo dài làm cho 50% ruộng đất không thể cày cấy được.
- Về tài chính:
+ Ngân sách nước nhà trống rỗng.
+ Nhà nước cách mạng chưa được kiểm soát ngân hang Đông Dương.
+ Quân Tưởng tung ra thị trường các loại tiền đã mất giá trị.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Hơn 90% dân số không biết chữ.
+ Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút,…tràn lan.
Những khó khăn đó đã đặt nước ta vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 2.
1. Sự thành lập
- Từ 25/4 đến 266/1945, đại biểu50 nước họp tại San Francisco (Mỹ) thông qua Hiến chương thành lập Liên Hiệp Quốc.
- Ngày 24/10/1945, Hiến chương chính thức có hiệu lực, được coi là “Ngày Liên Hiệp Quốc”. Trụ sở Liên Hiệp Quốc đặt tại Niu Oóc (Mỹ).
2. Mục đích
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
4. Vai trò
- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế,… giữa các quốc gia thành viên.
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, ý tế, nhân đạo, giáo dục.
- Hiện nay, Liên Hiệp Quốc có 192 thành viên, Việt Nam (thành viên thứ 149) giai nhập Liên Hiệp Quốc ngày 20/9/1977.
Đề 2
Câu 1: Nguyên nhân quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. dựa vào điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.
B. dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí.
Câu 2: Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari do Nguyễn Ái Quốc và một số người yêu nước thành lập (1921) có cơ quan ngôn luận là tờ báo
A. Thanh niên.
B. Người nhà quê.
C. An Nam trẻ.
D. Người cùng khổ.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước dân chủ công khai từ năm 1919 đến năm 1926 là do?
A. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin chưa được truyền bá sâu rộng ở nước ta.
B. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, không còn phù hợp với thời đại.
C. Thực dân Pháp đàn áp đẫm máu các phong trào yêu nước.
D. Giai cấp tư sản dân tộc yếu thế về kinh tế, bạc nhược về chính trị, tiểu tư sản không có hệ tư tưởng riêng, không có khả năng lãnh đạo phong trào cách mạng.
Câu 4: Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924) có ý nghĩa như thế nào đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xác định một con đường cứu nước đúng đắn.
B. Trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức.
C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị.
D. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức.
Câu 5: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc nào sau đây của Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 6: Cuộc cách mạng nào dưới đây trở thành cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ diễn ra từ những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực sản xuất.
B. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực kĩ thuật.
C. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ.
D. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực khoa học.
Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là phù hợp nhất?
A. Là một cương lĩnh kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
C. Là một cương lĩnh giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc, giai cấp đúng đắn sáng tạo.
Câu 8: Năm 1930, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Phục hồi, phát triển.
B. Suy thoái, khủng hoảng.
C. Phát triển không ổn định.
D. Phát triển xen kẽ khủng hoảng.
Câu 9: Sự khác biệt cơ bản trong chính sách phát triển khoa học- kĩ thuật giữa Nhật Bản so với Mĩ trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. đầu tư nghiên cứu khoa học.
B. mua bằng phát minh sáng chế.
C. Coi trọng giáo dục.
D. coi trọng khoa học - kĩ thuật.
Câu 10: Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX thuộc giai cấp
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản.
Câu 11: Giai đoạn nào sau đây được gọi là "giai đoạn phát triển thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Từ năm 1960 đến năm 1969.
B. Từ năm 1952 đến năm 1973.
C. Từ năm 1960 đến năm 1973.
D. Từ năm 1952 đến năm 1960.
Câu 12: Đâu là đặc điểm của mối quan hệ giữa ASEAN và ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1975?
A. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương kháng chiến chống Mĩ.
B. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
C. Đối đầu căng thẳng.
D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
Câu 13: Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 14: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai nước.
B. các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (4-1949).
C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3-1947).
D. Mĩ thực hiện "Kế hoạch Mácsan" giúp Tây Âu phục hồi kinh tế (6-1947).
Câu 15: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Phát triển công nghiệp nặng cần nguồn vốn lớn, quay vòng vốn lâu, lợi nhuận thấp.
B. Muốn biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp các nước tư bản sản xuất.
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
D. Hạn chế tình trạng công nhân đập phá máy móc.
Câu 16: Trong những năm 1919-1923, giai cấp tư sản Việt Nam có hoạt động nào dưới đây?
A. Thành lập một số nhà xuất bản tiến bộ.
B. Thành lập Đảng Thanh niên.
C. Đấu tranh chống độc quyền Cảng Sài Gòn.
D. Ra tờ báo Hữu thanh.
Câu 17: Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh của dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây báo hiệu điều đó?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).
D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện – Quảng Châu (6/1924).
Câu 18: Trước sự ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt Cách mạng Đảng đã sớm gia nhập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, một số còn lại đã tiến tới thành lập tổ chức
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Việt Nam Cách mạng Đồng minh hội.
Câu 19: Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản từ năm 1945 đến 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. đặc biệt chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
D. mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 20: Quốc gia nào có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất ở Đông Nam Á trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xingapo.
B. Malaixia.
C. Thái Lan.
D. Philippin.
Câu 21: Biểu hiện nào chứng tỏ bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước trong nhóm năm nước sáng lập ASEAN có sự biến đổi to lớn sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Trở thành khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới, có nền khoa học – công nghệ hiện đại.
B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.
C. Sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, phát triển một số ngành chế biến chế tạo.
D. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội được chú trọng.
Câu 22: Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một của thế giới từ khi nào?
A. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
Câu 23: Một số tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức như Chuông Rè, An Nam trẻ, Người nhà quê được viết bằng
A. Tiếng Pháp.
B. Tiếng Việt – chữ quốc ngữ.
C. Tiếng Việt – chữ Nho.
D. Tiếng Đức.
Câu 24: Tại sao trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là trật tự hai cực?
A. Vì đặc trưng lớn của trật tự này là thế giới chia thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
B. Vì tổ chức Liên Hợp quốc được lập ra như một công cụ để duy trì sự chi phối thế giới của hai siêu cường Xô – Mĩ.
C. Vì trật tự thế giới trước Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc trưng lớn là sự thống trị của các cường quốc tư bản như Anh, Pháp, Mĩ…
D. Vì hai siêu cường Mĩ và Liên Xô chiếm đóng và xác lập phạm vi ảnh hưởng ở hầu hết các khu vực quan trọng trên thế giới.
Câu 25: Hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới?
A. Pháp
B. Nhật.
C. Anh
D. Mĩ
Câu 26: Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) xác định tính chất cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta là
A. Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.
B. Cách mạng tư sản dân quyền.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng ruộng đất.
Câu 27: Đặc điểm nổi trội của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến 1925 là?
A. Tồn tại song song hai khuynh hướng đấu tranh: tư sản và vô sản.
B. Cùng tồn tại các khuynh hướng đấu tranh: phong kiến, khuynh hướng tư sản thắng thế và khẳng định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam…
C. Khuynh hướng tư sản thắng thế và khẳng định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Khuynh hướng vô sản thắng thế và khẳng định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 28: Dưới đây có mấy phát biểu sai?
1. Hội nghị Ianta (2 – 1945) có sự tham dự của nguyên thủ 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
2. Hội nghị Ianta (2 – 1945) thoả thuận quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Nam bán đảo Triều Tiên.
3.Trải qua nửa thế kỉ, Liên hợp quốc đã trở thành liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới.
4. Việt Nam là Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc từ năm 2008 đến nay.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 29: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc:
1. Cùng những người yêu nước thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
2. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản.
3. Dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản.
4. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
A. 4, 2, 1, 3.
B. 1, 3, 4, 2.
C. 2, 1, 3, 4.
D. 4, 2, 3, 1.
Câu 30: Mĩ triển khai “Kế hoạch Mác san” nhằm mục đích gì?
A. Phục hồi nền kinh tế và quân sự cho các nước Tây Âu.
B. Phục hồi nền kinh tế Tây Âu và tăng cường ảnh hưởng đối với các nước này.
C. Biến châu Âu thành một trung tâm kinh tế, tài chính lớn.
D. Biến châu Âu thành một thị trường rộng lớn để tiêu thụ hàng hóa Mĩ.
Câu 31: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Xây dựng khối liên minh công nông.
B. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
C. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
Câu 32: Những quyết định của Hội nghị Ianta đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: Trật tự hai cực Ianta, chi phối mọi mối quan hệ quốc tế trên thế giới.
B. Thế giới đã phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đối lập về hệ tư tưởng, chế độ xã hội, kinh tế, chính sách đối ngoại.
C. Dẫn đến cuộc “Chiến tranh lạnh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Mĩ và Liên Xô đến cuối những năm 80 thế kỉ XX.
D. Quan hệ quốc tế đều xoay quanh những vấn đề mà hội nghị Ianta quyết định.
Câu 33: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp đồn điền.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 34: Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là:
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Đông Dương Cộng sản Đảng
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 35: Tại số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào?
A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 36: Việt Nam Quốc dân Đảng chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực, chú trọng lấy lực lượng chủ lực là
A. công nhân và nông dân.
B. binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. toàn thể nhân dân Việt Nam.
D. giai cấp tư sản và một bộ phận tiểu tư sản.
Câu 37: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ gắn với sự kiện nào của Nguyễn Ái Quốc:
“Bác reo lên như nói cùng dân tộc”
“Cơm áo là đây! Hạnh phúc đây rồi!”
Hình của Đảng lồng trong hình của Nước
Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”
(Chế Lan Viên, Người đi tìm hình của nước)
A. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920).
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia bỏ phiếu sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920)
D. Nguyễn Ái Quốc thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một chính Đảng duy nhất – Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
Câu 38: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế về nhiệm vụ cách mạng là do chưa
A. thấy được nhiệm vụ hàng đầu của nước thuộc địa là chống đế quốc và phong kiến.
B. nêu được mối quan hệ giữa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
C. nhận thức được mâu thuẫn cơ bản của xã hội Đông Dương.
D. xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
Câu 39: Ngày 17/6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập ở
A. Số 312 Khâm Thiên, Hà Nội.
B. Số nhà 5D phố Hàm Long, Hà Nội.
C. Số nhà 48 phố Hàng Ngang, Hà Nội.
D. Số 28 Hoàng Diệu.
Câu 40: Các chính sách văn hoá – giáo dục của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai làm cho văn hoá Việt Nam chuyển biến như thế nào?
A. Văn hoá Việt Nam mang đậm dấu ấn văn hoá Pháp.
B. Văn hoá Việt Nam trở thành văn hoá nô dịch.
C. Văn hoá truyền thống, văn hoá mới tiến bộ và văn hoá nô dịch cùng tồn tại, đấu tranh.
D. Văn hoá Việt Nam còn nguyên các yếu tố truyền thống, bài xích văn hoá phương Tây.
ĐÁP ÁN
1 |
B |
11 |
C |
21 |
D |
31 |
B |
2 |
D |
12 |
C |
22 |
B |
32 |
A |
3 |
D |
13 |
A |
23 |
A |
33 |
B |
4 |
C |
14 |
A |
24 |
A |
34 |
C |
5 |
D |
15 |
B |
25 |
D |
35 |
C |
6 |
C |
16 |
C |
26 |
B |
36 |
B |
7 |
D |
17 |
D |
27 |
A |
37 |
B |
8 |
B |
18 |
C |
28 |
C |
38 |
D |
9 |
B |
19 |
D |
29 |
C |
39 |
A |
10 |
C |
20 |
A |
30 |
B |
40 |
C |
Đề 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hãy nhận định đúng - sai cho những phát biểu sau sao cho phù hợp với quyết định quan trọng của hội nghị Ianta:
1. Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
2. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến tại châu Phi.
3. Thành lập Hội đồng Bảo an nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
4. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
A. 1 sai - 2 đúng - 3 đúng - 4 sai.
B. 1 đúng - 2 sai - 3 đúng - 4 đúng.
C. 1 sai - 2 đúng - 3 sai - 4 đúng.
D. 1 đúng - 2 sai - 3 sai - 4 đúng.
Câu 2. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào
A. phát triển chính trị.
B. phát triển quốc phòng.
C. phát triển văn hóa - giáo dục.
D. phát triển kinh tế.
Câu 3. Trong giai đoạn từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947, Quân giải phóng Trung Quốc ở vào thế
A. phòng ngự bị động.
B. chủ động tấn công.
C. tiêu thổ kháng chiến.
D. phòng ngự tích cực.
Câu 4. Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ chủ trương
A. tiếp tục chạy đua vũ trang.
B. hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.
C. đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.
D. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" với vai trò lãnh đạo.
Câu 5. Những cuộc đấu tranh quyết liệt ở Nghệ An - Hà Tĩnh đã đưa đến kết quả thế nào?
A. Chính quyền thực dân, phong kiến ở tỉnh lị Nghệ An - Hà Tĩnh bị tê liệt và tan rã.
B. Ruộng đất công được chia lại công bằng.
C. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến nhiều thôn, xã bị tê liệt hoặc tan rã.
D. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến ở nhiều tỉnh bị tê liệt hoặc tan rã.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
D. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
Câu 7. Tại sao các Đai-bát-xư ở Nhật bị giải tán?
A. Vì các Đai-bát-xư bóc lột công nhân tàn tệ.
B. Vì các Đai-bát-xư nắm độc quyền, lũng đoạn nền kinh tế.
C. Vì các Đai-bát-xư chống lại Thiên hoàng.
D. Vì các Đai-bát-xư tiến hành kháng chiến chống Mỹ.
Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
D. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 9. Ý nào sau đây không phải là nội dung các vấn đề đấu tranh trong Hội nghị Yalta?
A. Phân chia lại khu vực đóng quân ở các nước phát xít và khu vực ảnh hưởng sau chiến tranh.
B. Các nước hợp tác về kinh tế, khoa học - kỹ thuật, bảo vệ môi trường...
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh và thành lập Liên hợp quốc.
Câu 10. Sau thế chiến thứ hai, ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Indonesia, Việt Nam, Lào.
B. Indonesia, Việt Nam, Campuchia.
C. Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Việt Nam, Lào, Thái Lan.
Câu 11. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
C. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. thi hành chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
Câu 12. Điều nào sau đây không phải là các biện pháp về mặt kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?
A. Thu thuế chợ, thuế đò, thuế muối.
B. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.
C. Thành lập các tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.
D. Đắp đê, tu sửa cầu cống đường sá.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
Câu 1: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 2: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
Câu 3: Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách và mở cửa Trung Quốc từ năm 1978?
A. Đặng Tiểu Bình.
B. Mao Trạch Đông.
C. Tập Cận Bình.
D. Chu Ân Lai.
Câu 4: Nguyên tắc nào sau đây không phải của Liên hợp quốc?
A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 5: Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11 - 2 - 1945 được tổ chức tại
A. Oa-sinh-tơn (Mĩ).
B. Luân Đôn (Anh).
C. I-an-ta (Liên Xô).
D. Pốt-xđam (Đức).
Câu 6: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978-2000) là
A. phát triển văn hóa, giáo dục.
B. cải tổ chính trị.
C. phát triển kinh tế.
D. phát triển kinh tế, chính trị.
Câu 7: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Âu.
B. châu Phi.
C. châu Á.
D. châu Mĩ.
Câu 8: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc.
B. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
C. đã hoàn toàn kết thúc.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 9: Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới theo xu thế
A. đa cực nhiều trung tâm.
B. đa cực.
C. một cực nhiều trung tâm.
D. đơn cực.
Câu 10: Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là
A. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực thịnh vượng chung và hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. hợp tác có hiệu quả trong tất các các lĩnh vực.
C. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực năng động, đoàn kết cùng phát triển.
D. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 11: Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
A. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
B. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 12. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
B. Giai cấp công nhân.
C. Tiểu tư sản trí thức.
D. Giai cấp địa chủ.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 5
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
D. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
Câu 2: Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng vô sản.
Câu 3: Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương là gì?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.
B. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.
D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít.
Câu 4: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội là
A. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái đầu tiên.
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
D. trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới.
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
B. lần đầu tiên công - nông đoàn kết đấu tranh.
C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
Câu 6: Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B. phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
C. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
A. xuất hiện phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
B. phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam của hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.
D. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản dân tộc.
Câu 9: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 10: Từ nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập điều gì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?
A. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật.
B. Thu hút nhân tài, hợp tác quốc tế.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng.
D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá.
Câu 11: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản là
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925).
B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
C. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930).
D. ủng hộ Quốc tế Cộng sản (1920).
Câu 12: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Quý Đôn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!