Nhằm giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài tập HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bài tập Cấu Tạo Nhiễm Sắc Thể, Phân Bào môn Sinh học 9 được HOC247 biên tập và tổng hợp. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
BÀI TẬP CẤU TẠO NHIỄM SẮC THỂ, PHÂN BÀO
MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021 - 2022
Chủ đề 1. Cấu tạo nhiễm sắc thể
A. Phương pháp giải
1. Đặc điểm
a. Cấu tạo hóa học
- NST là cấu trúc trong nhân tế bào bắt màu khi nhuộm bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
- Thành phần chính của NST là ADN và prôtêin.
b. Đặc trưng
- Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), NST tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước. Trong 1 cặp NST tương đồng một NST có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST 2n. Bộ NST của các giao tử chỉ chứa 1 NST trong cặp tương đồng gọi là bộ n.
- Tế bào mỗi loài sinh vật đều có 1 bộ NST đặc trưng về hình thái và số lượng và không thể hiện trình độ tiến hoá của loài.
Ví dụ: Người 2n = 46; tinh tinh 2n = 48; ruồi giấm 2n = 8; gà 2n = 78; ngô 2n = 20; lúa nước 2n = 24; …
- Tuỳ theo mức độ duỗi hoặc đóng xoắn mà chiều dài của NST ở các thời điểm cũng khác nhau. Tại kì giữa, NST đóng xoắn cực đại cho NST có hình dạng đặc trưng nhất.
- Tại kì giữa của quá trình phân bào: NST tồn tại ở trạng thái kép gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động.
2. Chức năng
- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN do đó có vai trò bảo quản thông tin di truyền đảm bảo sự kế tục vật chất di truyền qua
B. Bài tập tự luận
Câu 1: NST là gì? Giải thích cấu tạo và chức năng của NST.
Trả lời
- Nhiễm sắc thể (NST) là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi nhuộn bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
- Hình thái của NST quan sát rõ ràng nhất tại kì giữa phân bào. Lúc này, mỗi NST ở trạng thái kép chứa 2 crômatit. Mỗi crômatit gồm 1 ADN kết hợp với prôtêin loại histôn. Hai cr ô matit liên kết với nhau tại tâm động.
- Chức năng của NST là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 2: Tính đặc trưng cho loài của bộ NST được thể hiện ở những đặc điểm nào?
Trả lời
Bộ NST loài đặc trưng bởi các yếu tố số lượng và hình dạng của các NST.
Câu 3: Nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào? Hãy mô tả cấu trúc của NST tại kì đó.
Trả lời
Nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào.
Cấu trúc của NST tại kì giữa:
- NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động.
- Tâm động là nơi đính vào sợi tơ vô sắc.
- Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
Câu 4: Cặp NST tương đồng là gì? Cặp NST tương đồng thường tồn tại ở những tế bào nào?
Trả lời
- Cặp NST tương đồng là cặp NST có hình thái, kích thước giống nhau. Cặp NST tương đồng có nguồn gốc khác nhau, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
- Trong cơ thể, cặp NST tương đồng tồn tại ở các tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm sinh dục
C. Bài tập trắc nghiệm rèn luyện kĩ năng
Câu 1: NST là cấu trúc có ở
A. Bên ngoài tế bào B. Trong các bào quan C. Trong nhân tế bào D. Trên màng tế bào
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que B. Hình hạt C. Hình chữ V D. Nhiều hình dạng
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 4: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. một crômatit B. một NST đơn C. một NST kép D. cặp crômatit
Câu 5: Thành phần hoá học của NST bao gồm:
A. Phân tử Prôtêin B. Phân tử ADN
C. Prôtêin và phân tử ADN D. Axit và bazơ
---- Còn Tiếp ------
Chủ đề 2. Phân bào
A. Phương pháp giải
1. Nguyên phân
a. Chu kì tế bào
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.
- Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân).
b. Diễn biến cơ bản của nguyên phân
Các kì |
Những diễn biến cơ bản của NST |
Hoạt động của tế bào chất |
Kì trung gian |
- NST đơn ở trạng thái dãn xoắn tiến hành nhân đôi |
- Tế bào thực hiện các hoạt động nhằm tăng trưởng kích thước và chuẩn bị cho phân bào. |
Kì đầu |
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn |
- Màng nhân và nhân con tiêu biến. - Thoi phân bào đính vào tâm động. |
Kì giữa |
- NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
- Thoi vô sắc được hình thành. |
Kì sau |
- Các crômatit trong NST kép tách nhau ở tâm động và đi về hai cực của tế bào thành 2 NST đơn |
- Các sợi tơ vô sắc co rút làm các NST đi về 2 cực tế bào. |
Kì cuối |
- NST dãn xoắn |
- Thoi vô sắc biến mất. - Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại, hình thành 2 nhân. - Tế bào chất phân chia và tạo thành 2 tế bào mới |
c. Kết quả:
- Từ 1 tế bào con ban đầu tạo thành 2 tế bào con có giống nhau và giống tế bào mẹ về nhân.
d. Ý nghĩa:
- Đối với các sinh vật đơn bào, nguyên phân chính là phương thức sinh sản của những sinh vật này.
- Đối với các sinh vật đa bào, nguyên phân là phương thức giúp cơ thể tăng trưởng và phát triển; đồng thời nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
- Đối với các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là phương thức tạo ra cơ thể con có kiểu gen giống cơ thể mẹ.
- Góp phần cùng với các cơ chế khác duy trì bộ NST 2n của loài qua các thế hệ, ổn định tính trạng của loài qua các thế hệ.
2. Giảm phân
a. Đặc điểm
- Giảm phân là hình thức phân bào có thoi phân bào, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần.
b. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.
Kì |
Giảm phân I |
Giảm phân II |
Trung gian |
- NST đơn nhân đôi |
- Diễn ra rất ngắn, các NST không tiến hành nhân đôi. |
Kì đầu |
- NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn. - Các cặp NST thể kép trong cặp tương đồng bắt cặp theo chiều dọc, tiếp hợp với nhau và trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit không cùng chị em. - Cuối kì đầu hai NST kép tách nhau ra. |
-NST bắt đầu đóng xoắn. -Màng nhân và nhân con tiêu biến. -Thoi vô sắc xuất hiện. |
Kì giữa |
- NST tiếp tục co xoắn cực đại, NST có hình thái đặc trưng cho loài. - Thoi vô sắc đính vào tâm động ở một bên của NST. - Các cặp NST tương đồng tập trung và thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
- NST kép co xoắn cực đại và tập trung 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. - Thoi vô sắc dính vào 2 phía của NST kép. |
Kì sau |
- Các cặp NST kép tương đồng di chuyển độc lập về hai cực của tế bào và chúng phân li độc lập với nhau. |
- NST tách nhau tại tâm động trượt trên thoi vô sắc di chuyển về hai cực tế bào. |
Kì cuối |
- Sau khi di chuyển về hai cực của tế bào NST bắt đầu dãn xoắn, màng nhân và nhân con hình thành. |
- NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Tạo ra hai tế bào con. |
Kết quả |
- Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép sinh ra 2 tế bào con có bộ NST n kép. |
- Từ 1 tế bào có n NST kép tạo ra 2 tế bào mang bộ NST n đơn. |
c. Ý nghĩa
- Nhờ sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST, hiện tượng trao đổi đoạn và hoán vị gen đã tạo ra tính đa dạng và phong phú cho giao tử, từ đó xuất hiện các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau. Có vai trò quan trọng trong việ hình thành tính đa dạng ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính.
Các công thức thường gặp
1. Số NST, crômatit, tâm động trong nguyên phân và giảm phân
Gọi số NST ở tế bào xôma của loài là 2
a. Nguyên phân
Kì trung gian |
Kì đầu |
Kì giữa |
Kì sau |
Kì cuối |
|
NST đơn |
0 |
0 |
0 |
4n |
4n |
NST kép |
2n |
2n |
2n |
4n |
4n |
Crômatit |
4n |
4n |
4n |
0 |
0 |
Tâm động |
2n |
2n |
2n |
4n |
4n |
b. Giảm phân
2. Các bài toán liên quan đến quá trình nguyên phân
Một tế bào tiến hành nguyên phân k lần.
- Số tế bào con được sinh ra: 2k tế bào
- Số NST trong các tế bào mới là: 2n x 2k (NST)
- Số NST mới được hình thành hoặc môi trường nội bào cung cấp là: 2n x (2k - 1) (NST).
B. Bài tập tự luận
Câu 1: Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Trả lời
a. Giống nhau
- Có sự nhân đôi của NST tạo thành NST kép (kì trung gian).
- Có sự tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào.
- Trải qua các kì phân bào tương tự nhau (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối).
- Có sự biến đổi hình thái NST như đóng xoắn và tháo xoắn.
- Kì giữa, NST tập trung ở 1 hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào.
- Giảm phân 2 có tiến trình giống nguyên phân.
b. Khác nhau:
Đặc điểm |
Nguyên phân |
Giảm phân |
Vị trí |
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong suốt đời sống cá thể. |
- Xảy ra ở TB sinh dục (2n) ở thời kì chín. |
Số lần phân bào |
- Gồm 1 lần phân bào. |
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. |
Số hàng NST ở kì giữa |
- Kì giữa, NST tập trung 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
- Kì giữa 1, NST tập trung 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Hiện tượng trao đổi chéo |
- Không có hiện tượng trao đổi chéo. |
- Kì đầu 1 có hiện tượng trao đổi chéo. |
Kết quả |
- Từ 1 tế bào sinh dưỡng (2n NST) qua nguyên phân hình thành 2TB con có bộ NST giống tế bào mẹ (2n). |
- Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua giảm phân hình thành 4 TB con có bộ NST đơn bội. (n NST) bằng 1/2 NST của tế bào mẹ. |
Ý nghĩa |
- Duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào, duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở các sinh vật sinh sản vô tính. |
- Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở các sinh vật sinh sản hữu tính. |
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn tài liệu Bài tập Cấu Tạo Nhiễm Sắc Thể, Phân Bào môn Sinh học 9. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: