YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 12 năm học 2022-2023

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy, cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 12 năm học 2022-2023. Đề cương bao gồm các kiến thức trọng tâm và câu hỏi ôn tập có đáp án hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải trắc nghiệm Hóa học 12. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi HK1 sắp tới nhé.

ADSENSE

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1.1. ESTE - LIPIT

a. Este:  

- Công thức phân tử của este no, đơn chức mạch hở: CnH2nO2 (n≥ 2)

- Viết các đồng phân đơn chức (axit, este) của C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 và gọi tên.

- Tính chất vật lí: không tan trong nước, nhe hơn nước, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tấp hơn ancol và axit tương ứng

- Tính chất hóa học đặc trưng của este

Phản ứng thủy phân:

  • Trong môi trường axit là phản ứng thuân nghịch, thường thu được axit và ancol

CH3COOCH=CH2   + NaOH   → CH3COOH + CH3CHO

CH3COOC6H5 + 2 NaOH  → CH3COONa  + C6H5ONa   + H2O

  • Trong môi trường bazo là phản ứng một chiều, thường thu được muối của axit và ancol

- Phương pháp điều chế este: axit + ancol → este  + H2O (pư thuận nghịch)

Lưu ý:  phản ứng đốt cháy este no, đơn chức mạch hở: thu được số mol CO2 = số mol H2O

b. Chất béo:

- Khái niệm axit béo: axit cacboxylic, không phân nhánh, có số chẵn nguyên tử C (12 - 24 C)

- Khái niệm chất béo: trieste của glixerol và axit béo

- Thủy phân chất béo ( luôn thu được sản phẩm là glixerol)                         

+ Trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

+ Trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều

-  Chuyển chất béo lỏng (có gốc HC không no) thành chất béo rắn (có gốc HC no)                        

Triolein     + H2      →      tristearin

- Từ glixerol và 2 axit béo khác nhau có thể tạo thành bao nhiêu công thức của chất béo: 6

- Dầu ăn và mỡ bôi trơn xe khác nhau về thành phần nguyên tố

Bài toán:

+ Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng

Chất béo  + 3 NaOH  →  Xà phòng   +   C3H5(OH)3(Glixerol)

 Định Luật BTKL:    mchất béo   + m NaOH  =   m xà phòng   +   92 n Glixerol    (nNaOH = 3n)

AD: Xà phòng hoá hoàn toàn 26,7 gam chất béo bằng dung dịch NaOH thì thu được 2,76 gam Glixerol và a gam xà phòng. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Gía trị của a là

Chỉ số axit : là số miligam KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Tính khối lượng KOH cần dùng để trung hòa 10 gam chất béo có chỉ số axit là 5,6

c. Xà phòng

-  Phân biệt thành phần chính

+ Xà phòng: RCOONa (R tối thiểu có 11 C)

+ Chất giặt rủa tổng hợp: RCOOSO3Na

- Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là: làm giảm sức căng bề mặt của chất bẩn

- Nhược điểm của xà phòng: mất tác dụng trong nước cứng do tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+

- Ưu điểm của xà phòng là: bị vi sinh vật phân hủy nên không gây ô nhiễm môi trường

- Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp: không  mất tác dụng trong nước cứng do tạo không kết tủa với ion Ca2+, Mg2+

- Nhược điểm chất giặt rửa là không bị vi sinh vật phân hủy nên gây ô nhiễm môi trường

1.2. CACBOHIDRAT

- Khái niệm và phân loại cacbohidrat, loại cacbohirat nào tham gia phản ứng thủy phân.

- Công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của: Glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo

- Các phản ứng chứng minh đặc điểm cấu tạo của glucozo: nhiều nhóm OH, 5 nhóm OH, có nhóm CHO, tính oxi hóa, tính khử.

- So sánh cấu tạo và tính chất giữa glucozo và fructozo => phản ứng nhận biết 2 chất này

- Phương pháp điều chế và ứng dụng của glucozo

- So sánh đặc điểm cấu tạo và CTPT của tinh bột và xenlulozo => kết luận: 2 chất không phải đồng phân, mỗi gốc glucozo trong xenlulozo còn 3 nhóm OH nên có phản ứng với HNO3 tạo thuốc súng không khói...

- Hóa chất nhận biết saccarozo, tinh bột

a. Dạng 1: Phản ứng tráng gương của glucozo kèm theo hiệu suất phản ứng

C6H12O6 →  2Ag

Lưu ý: Dùng hiệu suất cho nguyên liệu (trước phản ứng) và sản phẩm (sau phản ứng)

b. Dạng 2: Phản ứng lên men rượu của glucozo kèm theo hiệu suất phản ứng

C6H12O6  → 2CO2  + 2C2H5OH

Lưu ý:

+ Công thức độ rượu:   D0= Vnc.100 / Vdd

+ Khối lượng ancol nguyên chất = Vnc. D

c. Dạng 3: Phản ứng khử glucozo tạo sobitol

C6H12O6  + H2 → C6H14O6

d. Dạng 4: Phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozo tạo glucozo

C6H10O5  + H2O  →  C6H12O6

e. Dạng 5: Phản ứng điều chế etanol bằng phương pháp lên men rượu từ tinh bột hoặc xenlulozo

+ Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn, được viết tổng quát:

C6H10O5   →  2C2H5OH  + CO2

+ Cách giải như dạng 2

f. Dạng 6: Thủy phân saccarozo sau đó lấy dung dịch thu được thực hiện phản ứng tráng gương

+ Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn, được viết tổng quát:

C12H22O11  →  4Ag

g. Dạng 7: Phản ứng của xenlulozo với HNO3 tạo xenlulozo trinitrat (Thuốc súng không khói)

C12H22O11   + 3HNO3  →  xenlulozo trinitrat  + 3H2O

1.3. AMIN – AMINO AXIT- PROTEIN

a. Amin                            

1. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các amin C­2H7N,C3H9N, C4H11N, C7H9N (nhớ số đồng phân amin, amin bậc 1, 2, 3, amin thơm)

2. Học thuộc định nghĩa amin, bậc amin, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo của amin.

3. Dạng bài tập:

  • amin + axit tạo muối. Tính m amin hoặc m axit, m muối
  • anilin + brom tạo kết tủa. Tính m anilin, m brom hoặc m kết tủa.
  • amin  + axit tạo muối. Tìm CTCT amin
  • đốt cháy amin, Tìm CTCT amin.
  • nhận biết amin
  • so sánh tính bazo của một số amin

b. Aminoaxit

1. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các aminoaxit  C2 (nhớ số đồng phân aminoaxit ).

2. Học thuộc định nghĩa , tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo của aminoaxit. xác định môi trường của amino axit

3.Dạng bài tập:

  • aminoaxit + axit hoặc bazo tạo muối. Tính m aminoaxit hoặc m axit, m muối, m bazo
  • aminoaxit  + axit hoặc bazơ tạo muối. Tìm CTCT aminoaxit
  • đốt cháy aminoaxit, Tìm CTCT aminoaxit.
  • nhận biết aminoaxit
  • Xác định những chất có tác dụng hoặc không tác dụng với aminoaxit
  • Xác định những aminoaxit tham gia phản ứng trùng ngưng

c. Protein – peptit

1. Viết CTCT một số peptit, đipeptit, tripeptit

2. Thủy phân các peptit

3. Tính số mắt xích aminoaxit trong một peptit hoặc protein.

4. Enzim, axit nucleic.

5. Nhận biết.

1.4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

- Khái niệm , đặc điểm cấu trúc ( ví dụ minh họa ) và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học) của polime

- Phân loại polime theo nguồn gốc và phương pháp tổng hợp, ví dụ minh họa.

- Tính chất hóa học : phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, tăng  mạch polime (ví dụ minh họa)

- Phương pháp điều chế: trùng hợp và trùng ngưng

- Khái niệm về phản ứng trùng hợp và trùng  ngưng, điều kiện của monome tham gia 2 phản ứng này, ví dụ minh họa.

Thành phần chính và cách sản xuất của: chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp

- Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo

 + Polietilen (PE), Poli(vinyl clorua) (PVC), Poli(metyl metacrylat) :  thành phần phân tử và phản ứng trùng hợp

+ Poli (phenol fomandehit) (PPF):  thành phần phân tử và phản ứng trùng ngưng

- Vật liệu compozit: là hỗn hợp có ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau nhưng không tan vào nhau

- Tơ: là vật liệu hình sợi dài, bền, mạch không phân nhánh

+ Tơ tự nhiên: bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm...

+ Tơ hóa học: tơ tổng hợp (nilon 6,6; capron; nitron hay olon ...) và tơ bán tổng hợp (visco, xenlulozơ axetat...)

- Cao su: là vật liệu polime có tính đàn hồi

+ Cao su tự nhiên: (C5H8)n với n » 1500 – 15000

+ Cao su tổng hợp: cao su buna, cao su buna – S, cao su buna – N

- Keo dán tổng hợp: là vật liệu có khả năng kết dính không làm thay đổi bản chất hóa học

+ Nhựa vá săm: dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ

+ Keo dán epoxi: là keo dán 2 thành phần

+ Keo dán poli (ure – fomandehit) : là keo dán 2 thành phần

a. Dạng 1: Xác định hệ số polime hóa ( độ polime hóa ) của 1 đoạn mạch polime

- Nắm được công thức của polime

- Hề số polime hóa n = KLPT trung bình của polime / KLPT của 1 mắc xích

b. Dạng 2: Xác định khối lượng của monome hoặc polime trong phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng, có kèm theo hiệu suất phản ứng

Nếu là phản ứng trùng hợp

- Không cần viết phản ứng tổng hợp

- Khối lượng polime = khối lượng đề cho . H/100

- Khối lượng monome = khối lượng đề cho . 100/H

Nếu là phản ứng trùng ngưng

- Viết phản ứng tổng hợp

- Lập tỉ lệ để tìm khối lượng monome hoặc polime

1.5. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI

Tính chất vật lí chung của kim loai: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. Nguyên nhân gây nên tính chấ-xác định vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn

- Viết được cấu hình e của kim loại từ đó xác định được vị trí của kim loại, phân biệt nguyên tố nhóm A và nhóm B, từ cấu hình e  nguyên tử suy ra cấu hình e của ion tương ứng và ngược lại

- Cấu tạo của kim loại: cấu tạo nguyên tử ( BKNT, số e hóa trị so với phi kim ), cấu tạo tinh thể

( thành phần mạng tinh thể, mạng tinh thể kém đặc khít nhất )

- Tính chất  vật lí chung của kim loại là do e tự do trong mạng tinh thể kim loại.

- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại: tính khử hay dễ bị oxi hóa tạo ion dương => Giải thích: do BKNT lớn, số e hóa trị ít, độ âm điện nhỏ, năng lượng ion hóa bé

+ Lưu ý phản ứng của Fe 

+ Điều kiện của kim loại khi tác dụng với: HCl / H2SO4 loãng, HNO3/H2SO4 đặc, H2O, dung dịch muối

+ Cách cân bằng nhanh phản ứng oxi hóa khử giữa kim loại với HNO3/ H2SO4đặc

- Dãy điện hóa của kim loại

+ Nguyên tắc sắp xếp dãy điện hóa: tính khử của kim loại càng mạnh thì tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng càng yếu và ngược lại.

+ Dùng qui tắc anpha để xét chiều phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử => phản ứng xảy ra theo chiều:

Om  + Km   => Oy  +  Ky

+ Tách bỏ tạp chất ra khỏi hỗn hợp kim loại hoặc muối

- Hợp kim: khái niệm, tính chất vật lí và tính chất hóa học của hợp kim so với các kim loại tạo nên hợp kim

- Xác định tên kim loại

- Xác định thành phần của hợp kim

2. BÀI TẬP

Câu 1: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là

A. 7,3gam.

B. 4,3gam.

C. 5,3gam.

D. 6,3 gam.

Câu 2: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Poli(vinyl clorua).

B. Tơ nitron.

C. Tơ tằm.

D. Tơ nilon -6,6.

Câu 3: Chất nào sau đâykhôngtham gia phản ứng thủy phân?

A. Tinh bột.

B. Saccarozơ.

C. Protein.

D. Glucozơ.

Câu 4: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, mạch hở X, Y (M< MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp B (gồm 2 ancol no, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC) và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO(đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là

A. 59,2%; 40,8%.

B. 40,8%; 59,2%.

C. 66,67%; 33,33%.

D. 50%; 50%.

Câu 5: Một loại polietilen có phân tử khối là 50000. Hệ số polime hóa trung bình của loại polietilen đó là

A. 1230.

B. 920.

C. 1786.

D. 1529.

Câu 6: Đồng phân của glucozơ là

A. tinh bột.

B. xenlulozơ.

C. fructozơ.

D. saccarozơ.

Câu 7: Dung dịchkhônglàm đổi màu quỳ tím là

A. metyl amin.

B. alanin.

C. axit glutamic.

D. lysin.

Câu 8: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. dung dịch NaCl.

B. dung dịch NaOH.

C. Cu(OH)2trong môi trường kiềm.

D. dung dịch HCl.

Câu 9: Xét sơ đồ chuyển hóa: Glyxin + HCl → X; X + NaOH → Y. Y là chất nào sau đây?

A. ClH3NCH2COONa.

B. H2NCH2COONa.

C. ClH3NCH2COOH

D. H2NCH2COOH

Câu 10: Poli(vinyl clorua) có công thức là

A.  (-CH2-CHCl-)n               

B. (-CH2-CHBr-)n.

C. (-CH2-CHF-)n.                 

D. (-CH2-CH2-)n.

Câu 11: Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xẩy ra là

A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.

B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.

C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

Câu 12: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%. Lấy toàn bộ khí CO2 thu được cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 33,75 gam.                       

B. 27,0 gam.

C. 22,5 gam.                         

D. 67,5 gam.

Câu 13: Để chứng minh tính chất lưỡng tính của glyxin (H2N-CH2-COOH) ta cho glyxin tác dụng với cặp chất nào sau đây?

A. Dung dịch Br2và kim loại Na.

B. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH và dung dịch NaCl.

D. Dung dịch HCl và dung dịch NaCl.

Câu 14: Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200(g) dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37(g) chất rắn khan. Giá trị m là

A. 19,8.

B. 11,7.

C. 17,83.

D. 71,1.

Câu 15: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là

A. metyl propionat.             

B. metyl axetat

C. etyl propionat.                

D. etyl axetat.

---(Để xem đầy đủ nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

D

A

C

C

B

C

B

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

B

C

D

D

B

B

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

B

A

B

D

D

C

D

A

C

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 12 năm học 2022-2023. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.  

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF