YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2023-2024

Tải về
 
NONE

Với mong muốn giúp các em có thêm nhiều nguồn tài liệu để ôn tập thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 1 sắp tới ban biên tập HOC247 xin giới thiệu Đề cương ôn tập giữa Học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2023-2024. Nội dung tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta, đặc điểm địa hình đồi núi, .... Mời các em tham khảo nội dung tài liệu dưới đây.

ADSENSE

1. Kiến thức cần nhớ

1.1.1. Vị trí địa lí

- Nằm ở phía Đông Nam châu Á, thuộc rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền giáp 3 nước (TQ, Lào, Campuchia). Trên biển giáp 8 nước (Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Indonexia, Brunay, Singapo, Thái Lan, Campuchia) (xem At lát trang 4-5_ lược đồ phụ).

- Hệ tọa độ địa lí (xem At lat trang 4-5_  lược đồ hình thể)

+ Trên đất liền:

Điểm cực Bắc  23023’B (Lũng Cú - Đồng Văn- Hà Giang); điểm cực Nam 8034’B (Đất Mũi – Ngọc Hiển, Cà Mau)

Điểm cực Tây 102009’Đ (Sín Thầu - Mường Nhé – Điện Biên); điểm cực Đông 109024’Đ (Vạn Ninh – Khánh Hòa)

+ Trên biển: Kéo dài tới vĩ độ 6050’B và từ 1010Đ → 117020’Đ trên biển Đông

- Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu vừa thông ra Thái Bình Dương rộng lớn; trong khu vực phát triển kinh tế năng động và nhạy cảm nên đặt VN vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh

- Nằm ở múi giờ số 7

=> Như vậy nước ta nằm trọn trong vòng đai nội chí tuyến của bán cầu Bắc NÊN:

Trong năm có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh đã làm cho góc nhập xạ lớn (α = 90o). Vì thế nên khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới( số giờ nắng cao, cán cân bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình năm cao  > 20oC (trừ vùng núi), tổng xạ lớn (tức là tổng nhiệt trong năm cao( đạt 8000 - 10000oC).

1.1.2. Phạm vi lãnh thổ (3 vùng)

Vùng đất

Vùng biển

Vùng trời

- Tổng diện tích phần đất liền và hải đảo là 331212 km2.

- Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Campuchia

- Có 3260 km đường bờ biển, với 28 tỉnh, thành phố giáp biển → Thuận lợi phát triển kinh tế biển

- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa)

- Diện tích : Khoảng 1 triệu km2

- Bao gồm 5 vùng:

+ Nội thủy, (là vùng tiếp giáp đất liền, phía trong đường cơ sở, được xem như là một bộ phận trên đất liền).

+ Lãnh hải (từ đường cơ sở ra 12 hải lí, VN thực hiện đầy đủ chủ quyền đối với vùng biển này).

 + tiếp giáp lãnh hải  (vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải Việt Nam có chiều rộng là 12 hải lý, hợp với lãnh hải Việt Nam thành một vùng biển rộng 24 hải lý kể từ đường cơ sở, VN có quyền kiểm soát an ninh trên biển).

+ vùng đặc quyền kinh tế (hợp với lãnh hải Việt Nam thành một vùng biển rộng 200 hải lý kể từ đường cơ sở, Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về việc thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tất cả các tài nguyên thiên nhiên, sinh vật, nhưng vẫn cho tàu thuyền các nước khác tự do đi lại mà không gây hại cũng như đặt đường dây cáp ngầm, ống dẫn dầu,…

+ thềm lục địa (bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa VN, sâu tối đa 200m).

 

Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên lãnh thổ nước ta, được xác định bằng đường biên giới trên đất liền và ranh giới bên ngoài của lãnh hải, không gian các đảo trên biển

1.1.3. Ý nghĩa

Tự nhiên

Kinh tế

Văn hóa – Xã hội

Quốc phòng

- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

- Tạo nên sự phong phú, đa dạng về tài nguyên khoáng sản và sinh vật

- Tạo nên sự phân hóa đa dạng giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng với miền núi, giữa đất liền với hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau

- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán …)

- Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới

- Cửa ngõ ra biển của Lào, Thái Lan, Đông Bắc Campuchia, Tây Nam Trung Quốc, thuận lợi phát triển kinh tế các vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách hội nhập, mở cửa với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng và khu vực Đông Nam Á

- Có vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á

- Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước

1.2. Đất nước nhiều đồi núi

---(Để xem tiếp nội dung Đất nước nhiều đồi núi của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

1.3. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

---(Để xem tiếp nội dung Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

1.4. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

1.4.1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

a. Tính chất nhiệt đới

- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương.

- Nhiệt độ TB năm lớn hơn 200C, nắng nhiều: 1400-3000 giờ/năm.

 → Nguyên nhân : Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhập xạ lớn, mỗi năm Mặt Trời 2 lần lên thiên đỉnh

b. Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa lớn : Trung bình từ 1500 → 2000 mm/năm, một số khu vực đón gió và núi cao lượng mưa lên đến 3500 → 4000 mm/năm

 - Độ ẩm không khí cao : > 80%, cân bằng ẩm luôn dương

 → Nguyên nhân : Do các khối khí di chuyển qua biển (trong đó có biển Đông) đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn

c. Gió mùa

* Tín phong:

- Do nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có Tín phong hướng Đông Bắc hoạt động quanh năm nhưng bị lấn áp bởi gió mùa, chỉ hoạt động xen kẽ với gió mùa hoặc mạnh lên vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

- Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào) chịu ảnh hưởng của Tín phong, đây là nguyên nhân gây mưa cho Trung Trung Bộ và mùa khô cho Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta.

* Gió mùa :Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng bởi gió mùa, trong một năm có hai mùa gió là: gió mùa mùa đông (gió mùa Đông Bắc) và gió mùa mùa hè (gió mùa Tây Nam)

Hoạt động của gió mùa đã tạo ra sự phân mùa khí hậu:

- Miền Bắc: có hai mùa: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.

- Miền Nam: có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và khô, đồng bằng ven biển Trung Bộ mùa mưa lệch dần vào thu-đông( từ tháng VIII- tháng I năn sau)

1.4.2. Các thành phần tự nhiên khác

 

Biểu hiện

Địa hình

- Xâm thực mạnh ở vùng núi

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu

Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc : Sông dài trên 10 km có 2360 con sông, trung bình cứ 20 km có 1 cửa sông,

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa

- Chế độ nước theo mùa

Đất

- Quá trình đặc trưng : Quá trình feralit

- Đặc điểm : Đất có màu đỏ vàng, tầng đất dày, dễ thoát nước, thoát khí, đặc tính chua, có nhiều oxit nhôm, oxit sắt.

- Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta

Sinh vật

- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh cho khí hậu nước ta là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

- Hiện nay, phổ biến là rừng thứ sinh như rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xavan … Trong giới sinh vật thành phần các loài nhiệt đới chiêm ưu thế

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta 

1.4.3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

a. Sản xuất nông nghiệp

- Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi

- Tính thất thường của thời tiết, khí hậu gây khó khăn cho canh tác, cơ cấu cây trồng, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh, …

b. Sản xuất khác và đời sống

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi phát triển nhiều ngành như lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng, du lịch, GT – VT, … nhất là vào mùa khô.

- Khó khăn:

+ Các hoạt động GT – VT, du lịch … chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu và mùa nước của sông ngòi.

+ Độ ẩm không khí gây khó khăn cho bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.

+ Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán … gây thiệt hại về người và của.

+ Hiện tượng thời tiết thất thường như dông, lốc, mưa đá.

+Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

2. Trắc nghiệm ôn tập

Câu 1: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

    A. Có đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích.                      

    B. Có hệ thống đê sông kiên cố để ngăn lũ.

    C. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.  

    D. Đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?

    A. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.

    B. Tiếp giáp với Biển Đông.

    C. Trong vùng nhiều thiên tai.

    D. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh chế độ nước sông Hồng với sông Cửu Long?

    A. Số tháng lũ nhiều hơn một tháng.                         B. Tổng lưu lượng nước lớn hơn.

    C. Số tháng lũ ít hơn một tháng.                                D. Số tháng lũ đều bằng nhau.

Câu 4: Khu vực được bồi tụ phù sa vào mùa lũ ở Đồng bằng sông Hồng là

    A. các ô trũng ngập nước.                                          B. rìa phía tây và tây bắc.       

    C. vùng trong đê.                                                       D. vùng ngoài đê.

Câu 5: Thời tiết nóng và khô ở ven biển Trung bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra?        

    A. Tín phong bán cầu Nam.

    B. Gió mùa Đông Bắc.

    C. Gió Tây Nam đầu mùa.

    D. Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 6: Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do nguyên nhân nào sau đây?

    A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á và giáp Biển Đông.

    B. Nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đường chí tuyến nên có lượng mưa lớn và góc nhập xạ lớn.

    C. Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận lượng bức xạ lớn.

    D. Nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt và tiếp giáp Biển Đông nên mưa nhiều.

Câu 7: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là    

    A. đồng bằng chiếm 1/4 diện tích nằm chủ yếu ở ven biển.

    B. đối núi chiếm phần lớn diện tích và chủ yếu là núi cao.

    C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

    D. các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam và vòng cung.

Câu 8: Căn cứ vào trang 13 và 14 của  Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam?

    A. Hoàng Liên Sơn.       B. Đông Triều.                    C. Trường Sơn.                  D. Pu Đen Đinh.

Câu 9: Vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

    A. Vùng đất trong đê được bồi đắp hàng năm.

    B. Có hệ thống đê ven sông để ngăn lũ.

    C. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.

    D. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc.

Câu 10: Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

    A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh.                               B. Tích tụ ôxít nhôm Al2O3.

    C. Mưa nhiều, rửa trôi các chất badơ.                                D. Tích tụ ôxít sắt Fe2O3.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây đúng với Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?

    A. Có nhiều ruộng cao bạc màu và ô trũng ngập nước.       

    B. Nằm gần vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.

    C. Có cồn cát, đầm phá; vùng trũng thấp; đồng bằng.

    D. Địa hình thấp, dễ bị thủy triều xâm nhập sâu.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?

    A. Hà Giang.                   B. Cà Mau.                         C. Gia Lai.                          D. Điện Biên.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?    

   A. Tháng VIII.                   B. Tháng IX.             C. Tháng X.        D. Tháng XI.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5,  cho biết điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?

    A. Sóc Trăng.                 B. Kiên Giang.                   C. An Giang.                      D. Cà Mau.

Câu 15: Địa hình nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây?

    A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

    B. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

    C. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. 

    D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi cao.

Câu 16: Căn cứ vào trang 13 và 14 của  Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy cho biết Trường Sơn Bắc có đỉnh núi nào sau đây?       

   A. Pu xai lai leng.          B. Tây Côn Lĩnh.                   

  C. Ngọc Linh.                 D. Pu si lung.

Câu 17: Ý nào sau đây không phải là kết quả tác động của khối khí nhiệt đới ẩm từ bắc Ấn Độ Dương đến nước ta?         

  A. Làm cho mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ đến sớm hơn.

  B. Gây hiện tượng phơn cho đồng bằng ven biển Trung Bộ.

  C. Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

  D. Hiện tượng thời tiết khô nóng ở phía nam của Tây Bắc.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?

    A. Lai Châu.                   B. Sơn La.                          C. Yên Bái.                         D. Phú Thọ.

Câu 19: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các

    A. đảo ven bờ.                B. đảo xa bờ.                      C. hải đảo.                          D. quần đảo.

Câu 20: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là

    A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

    B. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.

    C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.                             

    D. rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá theo mùa.

Câu 21: Điểm khác biệt rõ nét về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là

    A. núi theo hướng vòng cung.                                   B. có các khối núi và cao nguyên.

    C. độ dốc địa hình nhỏ hơn.                                      D. địa hình có độ cao nhỏ hơn.

Câu 22: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư là vùng

    A. đặc quyền về kinh tế.       B. thềm lục địa.              C. lãnh hải.                     D. tiếp giáp lãnh hải.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi miền Trung nước ta?

    A. Dòng sông ngắn và dốc.                                       B. Lũ lên chậm xuống chậm.

    C. Có lũ vào thu - đông.                                            D. Chế độ nước thất thường.

Câu 24: Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính chất nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta là do

    A. nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm.

    B. lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

    C. gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc.

    D. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C.

Câu 25: Đặc điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là

    A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

    B. độ cao khoảng từ 100m đến 200m.

    C. có cả đất phù sa cổ lẫn đất đỏ ba dan.

    D. bị chia cắt do tác động của dòng chảy.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long?

    A. Là đồng bằng châu thổ rộng lớn.

    B. Được bồi đắp phù sa của sông Cửu Long.

    C. Trên bề mặt có nhiều đê sông.

    D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có mưa nhiều từ tháng IX đến tháng XII?

      A. Sa Pa.               B. Nha Trang.              C. Đà Lạt.                   D. Thanh Hóa.

Câu 28:  Căn cứ vào trang 13 và 14 của  Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy cho biết ở nước ta có sơn nguyên nào sau đây?    

    A. Mộc Châu.         B. Sơn La.                   C. Đồng Văn.              D. Lâm Viên.

Câu 29: Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là

    A. có các cao nguyên ba dan, xếp tầng.

    B. có 3 mạch núi hướng tây bắc - đông nam.

    C. có các khối núi cao và đò sộ nhất nước ta.

    D. núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung.

Câu 30: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là

    A. sự phân hóa độ cao của địa hình.

    B. tác động của hướng các dãy núi.

    C. tác động của gió mùa và địa hình.

    D. tác động của gió mùa và sông ngòi.

Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam

ĐÁP ÁN

1

D

6

A

11

C

16

A

21

A

26

C

2

D

7

C

12

B

17

A

22

D

27

B

3

C

8

B

13

A

18

A

23

B

28

C

4

D

9

A

14

D

19

C

24

C

29

D

5

C

10

C

15

D

20

A

25

A

30

C

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2023-2024. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF