HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 nội dung Đề cương ôn tập giữa Học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 bao gồm: các kiến thức cơ bản về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta, đặc điểm địa hình đồi núi, .... và các kỹ năng thực hành để vẽ biểu đồ, xử lí số liệu, .... Bên cạnh đó, tài liệu còn có các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến kiến thức sẽ giúp các em có thể rèn luyện kỹ năng làm bài của mình. Chúc các em đạt được kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1 sắp tới.
1. Kiến thức cơ bản
1.1.1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
a. Vị trí địa lí
- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực), trên biển -SGK
b. Phạm vi lãnh thổ
- Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km2, gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
- Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở Biển đông. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng trời.
1.1.2. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế – xã hội và quốc phòng.
a. Ý nghĩa tự nhiên.
+ Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
+ Do vị trí địa lí nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
b. Ý nghĩa về kinh tế – xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)
- Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
- Về an ninh – quốc phòng.
+ Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
1.2.1. Đặc điểm chung của địa hình
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
+ Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
+ Hướng núi gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người:
1.2.2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi: ( Vị trí, đặc điểm của các vùng núi ).
* Địa hình núi chia thành 4 vùng:
- Vùng núi Đông Bắc:
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương ...
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, có địa hình cao nhất nước ta với 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam (Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi).
- Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu.
- Vùng núi Trường Sơn Nam:
+ Gồm các khối núi và các cao nguyên.
+ Khối núi Kon Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía đông.
+ Các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao 500-800-1000m.
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:
b. Khu vực đồng bằng:
* Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng 15.000 km2, địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
- Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ): rộng 40.000 km2, địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
* Đồng bằng ven biển:
- Có tổng diện tích 15.000 km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải:
1.2.3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế – xã hội:
a. Khu vực đồi núi:
* Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên:
- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới.
+ Nguồn thủy năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
+ Tiềm năng du lịch:
* Các mặt hạn chế:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất ...)
b. Khu vực đồng bằng:
* Các thế mạnh:
- Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
* Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán ....
1.3. Chủ đề 3: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
---(Để xem tiếp nội dung chủ đề 3 của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
1.4. Chủ đề 4: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn
- Cán cân bức xạ luôn dương.
- Nhiệt độ TB năm lớn hơn 200C
- Số giờ nắng lớn: 1400-3000 giờ/năm.
→ Nguyên nhân : Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhập xạ lớn, mỗi năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn : Trung bình từ 1500 → 2000 mm/năm, một số khu vực đón gió và núi cao lượng mưa lên đến 3500 → 4000 mm/năm
- Độ ẩm không khí cao : > 80%, cân bằng ẩm luôn dương
→ Nguyên nhân : Do các khối khí di chuyển qua biển (trong đó có biển Đông) đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn
c. Gió mùa
* Tín phong:
- Do nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có Tín phong hướng Đông Bắc hoạt động quanh năm nhưng bị lấn áp bởi gió mùa, chỉ hoạt động xen kẽ với gió mùa hoặc mạnh lên vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào) chịu ảnh hưởng của Tín phong, đây là nguyên nhân gây mưa cho Trung Trung Bộ và mùa khô cho Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta.
* Gió mùa :Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng bởi gió mùa, trong một năm có hai mùa gió là: gió mùa muà đông (gió mùa Đông Bắc) và gió mùa mùa hè(gió mùa Tây Nam)
Tóm tắt hoạt động của gió mùa ở nước ta bằng bảng sau:
Gió mùa |
Hướng gió |
Nguồn gốc |
Phạm vi hoạt động |
Thời gian hoạt động |
Tính chất |
Ảnh hưởng đến khí hậu |
mùa đông |
Đông Bắc |
Áp cao Xibia |
Miền Bắc |
Tháng XI-IV |
Nửa đầu mùa: lạnh, khô. |
Mùa đông lạnh ở miền Bắc |
Nửa sau mùa: lạnh, ẩm (có mưa phùn ven biển và các đồng bằng bắc bộ, BTB) |
||||||
mùa hè |
Tây Nam |
Nửa đầu mùa: khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương |
Cả nước |
V-VII |
Nóng ẩm |
- Mưa ở Nam Bộ, Tây Nguyên. - Khô, nóng cho Trung Bộ, phía nam vùng Tây Bắc. |
Giữa và cuối mùa : áp cao cận chí tuyến BCN |
VI-X |
Nóng ẩm |
Mưa cho cả nước |
Hoạt động của gió mùa đã tạo ra sự phân mùa khí hậu:
- Miền Bắc: có hai mùa: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam: có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ ( hay gọi là giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn) có sự đối lập về mùa mưa và khô, đồng bằng ven biển Trung Bộ mùa mưa lệch dần vào thu-đông.
2. Kỹ năng thực hành địa lí
- Sử dụng Atlat địa lí.
- Nhận dạng, nhận xét biểu đồ,bảng số liệu.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nhiều đồng bằng ven biển miền Trung có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là:
A. cồn cát-đầm phá, vùng trũng, đồng bằng.
B. đồng bằng, cồn cát-đầm phá, vùng trũng.
C. cồn cát-đầm phá, đồng bằng, vùng trũng.
D. vùng trũng, cồn cát-đầm phá, đồng bằng.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào trên đất liền?
A. Trung Quốc, Campuchia, Mianma.
B. Lào, Campuchia, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Lào.
D. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Câu 3: Hướng núi tây bắc-đông nam ở nước ta điển hình ở vùng
A. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
B. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
Câu 4: Biển Đông kết hợp với gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
B. Làm cho quá trình phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
C. Xúc tiến mạnh mẽ cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.
D. Làm cho thảm thực vật nước ta xanh tươi quanh năm .
Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm địa hình đồi núi nước ta?
A. Địa hình thấp dần từ đông bắc xuống tây nam.
B. Địa hình phân bậc rõ rệt;Đồi núi thấp là chủ yếu.
C. Dãy Hoàng Liên Sơn có hướng tây bắc - đông nam.
D. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.
Câu 6: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm ở nước ta là
A. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.
D. rừng thưa nhiệt đới khô.
Câu 7: Dọc ven biển nơi có nhiệt độ cao nhiều nắng, chỉ có sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. làm muối biển.
B. chế biến thủy sản.
C. nuôi trồng thủy sản. khai thác thủy sản.
Câu 8: Quá trình feralit ở nước ta diễn ra mạnh mẽ ở vùng
A. ven biển.
B. đồng bằng.
C. vùng núi cao.
D. vùng núi thấp.
Câu 9: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc với Tây Bắc là
A. đồi núi thấp dưới 1000 mét chiếm ưu thế .
B. có nhiều đỉnh núi cao trên 2000 mét.
C. nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên ba dan.
Câu 10: Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Tây Nam hoạt động ở nước ta?
A. Thổi vào nước ta theo hướng tây nam.
B. Xuất phát từ cao áp chí tuyến bán cầu Bắc.
C. Thổi hướng đông nam.ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. Gây mưa cho cả miền Bắc và miền Nam.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 9, ta cho biết gió Tây khô nóng hoạt động mạnh nhất ở
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 12: Trên biển khung hệ tọa độ địa lí nước ta còn kéo dài đến
A. 6o50’B và 117o20’Đ.
B. 6o50’B và 118o20’Đ.
C. 6o50’B và 117o30’Đ.
D. 7o50’B và 117o20’Đ.
Câu 13: Nhiệt độ trung bình tháng VII ở miền Trung cao hơn miền Bắc và miền Nam do ở miền Trung
A. có Tín phong bán cầu Bắc hoạt động.
B. hầu như không có mưa.
C. có Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
D. có gió phơn Tây Nam hoạt động.
Câu 14: Trong các hệ quả sau, hệ quả nào không phải do vị trí địa lí của nước ta mang lại?
A. Sông có hướng Tây Bắc-Đông Nam.
B. Tài nguyên sinh vật rất phong phú.
C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Đa dạng về chủng loại khoáng sản.
Câu 15: Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do
A. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. liền kề với nhiều nước có nét tương đồng về lịch sử, văn hóa.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. có vùng biển rộng lớn, nhiều vũng vịnh, cửa sông.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Bắc của nước ta
thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên. B. Cao Bằng. C. Lào Cai. D. Hà Giang.
Câu 17: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam .
B. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta.
C. Địa hình chạy hướng tây bắc - đông nam.
D. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét.
Câu 18: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở
A. sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình.
B. sự xâm thực ở miền núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
C. sự đa dạng của địa hình: núi, cao nguyên, đồng bằng.
D. địa hình gồm 2 hướng: tây bắc - đông nam và vòng cung.
Câu 19: Dựa váo át lát Địa lí Việt Nam trang 6,7, cho biết các cánh cung núi ở khu vực núi Đông Bắc có đặc điểm
A. mở rộng ở phía bắc và phía đông .
B. mở rộng ở phía bắc và phía tây.
C. mở rộng ở phía đông và phía nam.
D. chạy dài theo chiều Tây - Đông.
Câu 20: Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Hoạt động của bão.
B. Sự đa dạng của hệ thống sông.
C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
D. Chế độ mưa mùa.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 21-30 của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
A |
6 |
B |
11 |
B |
16 |
D |
21 |
B |
26 |
D |
2 |
D |
7 |
A |
12 |
A |
17 |
D |
22 |
A |
27 |
D |
3 |
A |
8 |
D |
13 |
D |
18 |
B |
23 |
B |
28 |
C |
4 |
D |
9 |
C |
14 |
A |
19 |
A |
24 |
C |
29 |
A |
5 |
A |
10 |
B |
15 |
C |
20 |
D |
25 |
C |
30 |
D |
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Toán 12 năm học 2022-2023
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 12 năm học 2022-2023
Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.