YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 do HOC247 biên soạn nhằm phục vụ cho các em học sinh lớp 12 trong quá trình ôn thi để học tập chủ động hơn, nắm bắt các kiến thức tổng quan về môn học. Nội dung đề cương tóm gọn những nội dung ngữ pháp quan trọng được rút ra từ Unit 1 đến Unit 4 như: Câu điều kiện, Câu gián tiếp, ... Hi vọng tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành, giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới nhé!

Ngoài ra các em có thể tham khảo trọn Bộ đề cương ôn tập giữa HK1 năm 2022-2023 tất cả các môn học và cập nhật liên tục các Đề thi online Tiếng Anh 12 nhé.

ADSENSE

1. Ngữ pháp

1.1. Các Thì cơ bản

1.1.1. Thì Quá khứ đơn - Past Simple Tense

Công thức

Loại câu

Động từ “tobe”

Động từ thường

Câu khẳng định

S số ít (I, She, He, It,…) + was

S số nhiều (We, They,…) + were

S+ Ved/ V2

Câu phủ định

S số ít (I, She, He, It,…) + was not

S số nhiều (We, They,…) + were not

S + did not + V (nguyên thể)

Câu nghi vấn

Was+ S số ít (I, She, He, It,…)

– Yes, S + was/ No, S + wasn’t

Were+ S số nhiều (We, They,…)

– Yes, S +were/ No, S + weren’t

Did + S+ V (nguyên thể) ?

Yes, S + did/ No, S + didn’t

Cách dùng

- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

- Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)

Lưu ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

- When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)

- Henry was riding his bike when it rained(Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

- at, on, in…+ thời gian quá khứ (at 6 o’clock, on Monday, in June, in 1990,…)

- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

1.1.2. Thì Quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense

Khẳng định: S + was/were + V-ing

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

V-ing: động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I/ He/ She/ It + was

- S = We/ You/ They + were

Ví dụ:

- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)

- They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày hôm qua.)

- Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

CHÚ Ý:

- was not = wasn’t

- were not = weren’t

Ví dụ:

- He wasn’t working when his boss came yesterday. (Anh ta đang không làm việc khi sếp đến vào ngày hôm qua.)

- We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday. (Chúng tôi không xem TV vào lúc 9h tối qua.)

- Nghi vấn:

Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? (Mẹ của bạn có đi chợ vào 7h sáng qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

- Were they staying with you when I called you yesterday? (Họ có đang ở với bạn khi tôi gọi không?)

Yes, they were./ No, they weren’t.

Cách dùng

- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

- Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

- in + năm (in 2000, in 2005)

- in the past (trong quá khứ)

+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

1.1.3. Thì Hiện tại hoàn thành - Persent Perfect Tense

Cấu trúc

- Khẳng định: S + have/ has + VpII

Ví dụ:

- I have graduated from my university since 2012.

(Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

- Phủ định: S + haven’t / hasn’t + VpII

Ví dụ:

- We haven’t met each other for a long time.

(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- Nghi vấn: Have/ Has + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + has/ have

No, S + hasn’t/ haven’t

Ví dụ:

- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven't.

Cách dùng

- Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ:

- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

- Sau cấu trúc: This/It is the first/second… time…, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

- Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và hành động đó vẫn còn kéo dài ở hiện tại.

- Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far…

Dấu hiệu nhận biết

– Since + thời điểm trong quá khứ (mốc thời gian, thời điểm mà hành động bắt đầu): since 1982, since January... : kể từ khi

- For + khoảng thời gian (kéo dài hành động): for three days, for ten minutes… : trong vòng

– Already: đã… rồi (Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu)

– Yet: chưa (Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not)

– Just: vừa mới (Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra)

– Recently, Lately: gần đây

– Ever: đã từng bao giờ chưa (chỉ dùng trong câu nghi vấn)

– Never/ Never … before: chưa bao giờ

– So far: cho đến bây giờ

– Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ

1.2. Câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

1.3. Câu gián tiếp và cách chuyển đổi

Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:

+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ:
- He says: “I’m going to Ha Noi next week.”

⇒ He says he is going to Ha Noi next week.

+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:

- Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Present simple

Past simple

Present continuous

Past continuous

Present perfect

Past perfect

Past simple

Past perfect

Present perfect continuous

Past perfect continuous

Past continuous

Past perfect continuous

will

would

can

could

must/ have to

had to

may

might

- Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:

 

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Chủ ngữ

I

he/ she

You

I/ We/ They

We

We/ They

Tân ngữ

me

him/ her

you

me/ us/ them

us

us/ them

Đại từ sở hữu

my

his/ her

your

my/ our/ their

our

our/ their

Đại từ sở hữu

mine

his/ hers

yours

mine/ ours/ theirs

ours

ours/ theirs

Đại từ chỉ định

this

the/ that

these

the/ those

- Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

here

there

now

then/ at that moment

today/ tonight

that day/ that night

tomorrow

the next day

next week

the following week

yesterday

the previous day
the day before

last week

the week before

ago

before

NOTE: Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm xuống 1 cột tức là:

  • Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, (nhớ thêm ed khi không phải là đông từ bất quy tắc)
  • Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
  • Động từ cột 3 thêm had phía trước

Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:

  • Nói về chân lý, sự thật.
  • Thì quá khứ hoàn thành.
  • Trong câu có năm xác định.
  • Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3.

1.4. Phát âm đuôi -s

- Có 3 quy tắc phát âm đuôi -s

  • Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
  • Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
  • Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.

1.5. Phát âm đuôi -ed

- Có 3 cách phát âm đuôi -ed

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

2. Bài tập ôn tập

2.1. Bài tập luyện phát âm

- Phát âm đuôi -ed

1. A. worked

B. wanted 

C. stopped 

D. asked

2.  A. opened

B. knocked  

C. played

D. occurred

3. A. talked

B. watched 

C. lived

D. stopped

4. A. covered

B. installed

C. described

D. decorated

5. A. claimed

B. warned

C. occurred

D. existed

- Phát âm đuôi -s

6. A. desks      

B. maps       

C. plants

D. chairs

7. A. pens

B. books

C. phones      

D. tables

8. A. dips

B. deserts   

C. books

D. camels

9. A. miles

B. attends

C. drifts

D. glows

10. A. mends 

B. develops 

C. values   

D. equals

2.2. Choose the best answer

1. My mother works _______a nurse in a big hospital. She examines the patients.

A. for               B. as               C. in               D. at

2. She had to work on _______last night, so she is very tired this morning.

A. the roof         B. the table                    C. the bed                    D. night shift

3. My father is very busy with his work at the office. He usually comes home very _______at night.

A. late               B. early                        C. on time                      D. past

4. My mother _______very early in the morning to prepare our breakfast.

A. cries             B. sleeps                       C. gets up                    D. stays up

5. My mother is a _______woman. She does all the household chores to make us more comfortable.

A. caring             B. careless                  C. harmful                   D. boring

6. In my free-time, I often help mom with _______the house.

A. to clean           B. clean                     C. cleaning                 D. cleans

7. I take responsibility to _______my little brothers because they are sometimes very naughty.

A. look after           B. get up                  C. sit down                  D. shut up

8. My responsibility is to wash dishes and _______the garbage.

A. take off              B. take out               C. take care of            D. take over

9. My brothers love joining my dad in _______things around the house at weekends.

A. mend               B. mended                C. to mend                  D. mending

10. Whenever problems come up, we discuss frankly and find _______quickly.

A. solve                B. solution                C. solved                     D. to solve

---(Để xem tiếp nội dung của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

3. Đáp án

3.1. Bài tập luyện phát âm

1. B 2. B 3. C 4. D 5. D

6. D 7. B 8. D 9. C 10. B

3.2. Choose the best answer

1B; 2D; 3A; 4C; 5A; 6C; 7A; 8B; 9D; 10B; 11B; 12B; 13D; 14B; 15A

3.3. Rewrite these sentences in passive voice.

1. The bills must be paid before the fifth of the month.

2. That box hasn’t been opened for the past hundred years.

3. The boy screamed while one of his teeth was being pulled out by the dentist.

4. Many houses have been destroyed by the fire.

5. The chairs are being carried into the house by the children.

6. He was awarded the Nobel Prize for medicine in 1946.

3.4. Rewrite these sentences in reported speech.

1. She said if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.

2. I asked him what he would do if he had (had) three days off.

3. She told Jim that she would have come if she had known his address.

4. He told me that he was sure she would help if I asked her.

5. They told me if that day were Sunday, they wouldn't go to school

6. She told me that if she were me, she wouldn't tell her about that 

7. They said that there wouldn’t be enough seats if a lot of guests came.

...

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF