YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hòa Đa

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hòa Đa được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới cũng như giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh.

Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HÒA ĐA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 81: Tuyên bố nào sau đây của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề tôn giáo ngay sau ngày độc lập?

A. Tự do tín ngưỡng

B. Bình đẳng tôn giáo

C. Tín ngưỡng tự do, lương giáo đoàn kết

D. Đoàn kết lương giáo

Câu 82: Để phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, năm 1998, Chính phủ đã thông qua chương trình nào?

A. Chương trình 134

B. Chương trình 135

C. Chương trình 136

D. Chương trình 30A

Câu 83: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tôn giáo và tín ngưỡng:

A. Thể hiện niềm tin tuyệt đối vào thần thánh, chúa trời

B. Tôn giáo có tổ chức, giáo lý, giáo luật

C. Có hệ thống chức sắc tôn giáo đông đảo

D. Có hệ thống cơ sở tôn giáo khang trang

Câu 84: Mọi công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và sau Đại học là thể hiện

A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân

B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. quyền học tập không hạn chế.

Câu 85: Cậu bé Hoàng Thân quê ở Tuyên Quang, khi mới 5 tuổi đã đoạt giải trong cuộc thi Sáng tạo dành cho thanh – thiếu niên, nhi đồng toàn quốc nên đã được đặt cách vào lớp 1, rồi đặc cách vào lớp 2. Điều này thể hiện:

A. quyền học tập và quyền được phát triển của công dân.

B. quyền học tập tự do của công dân.

C. quyền học tập và sáng tạo của công dân.

D. quyền học tập không hạn chế của công dân.

Câu 86: Chị A sáng tác nhiều bài thơ và đưa lên facebook. Hành vi của chị A thể hiện quyền:

A. học tập của công dân.

B. sáng tạo của công dân.

C. phát triển của công dân.

D. tự do của công dân.

Câu 87: Loại văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật:

A. Hiến pháp.

B. Pháp lệnh xử phạt hành chính.

C. Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

D. Luật Hôn nhân và gia đình.

Câu 88: Tình trạng bạo lực trong gia đình mà nạn nhân thường là phụ nữ và trẻ em là vấn đề đang được quan tâm ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đây là biểu hiện của bất bình đẳng trong

A. quan hệ giữa vợ và chồng.

B. quan hệ nhân thân

C. quan hệ tình cảm giữa vợ và chồng

D. quan hệ tài sản.

Câu 89: Điều 65 Hiến pháp 1992 nước ta quy định: "Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục.". Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 quy định: "Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức.". Em hãy chỉ ra điểm giống nhau giữa Điều 65 Hiến pháp 1992 và Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?

A. Quy định cụ thể chi tiết về quyền trẻ em.

B. Nêu khái quát chung về quyền trẻ em.

C. Đều là những điều các em cần có.

D. Đều là những quy định về quyền trẻ em.

Câu 90: Điều 115 Bộ Luật Lao động 2006 quy đinh: "Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ, làm việc ban đêm và đi công tác xa". Qua thông tin trên đặc trưng của pháp luật được thể hiện là:

A. tính quy phạm phổ biến.

B. tính quyền lực bắt buộc chung

C. tính thống nhất của pháp luật.

D. tính chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 91: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỉ lệ thương tật là bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

A. Từ 11% trở lên.

B. Từ 10% trở lên.

C. Từ 20% trở lên.

D. Từ 21% trở lên

Câu 92: Chị T có thu nhập cao hơn chồng về kinh tế nên trong cuộc sống hằng ngày chị thường có những lời lẽ thiếu tôn trọng, xúc phạm chồng. Hành động của chị T đã vi phạm:

A. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân

D. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

Câu 93: Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định:"Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự truyền thống tốt đẹp của gia đình". Điều này phù hợp với

A. nguyện vọng của mọi người trong xã hội.

B. quy tắc xử sự trong đời sống.

C. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

D. Hiến pháp và luật.

Câu 94: Không áp dụng hình phạt tử hình, tù chung thân đối với

A. người chưa thành niên

B. người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi

C. người dưới 16 tuổi

D. người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi

Câu 95: ngày môi trường thế giới là ngày

A. Ngày 6 tháng 5

B. Ngày 8 tháng 6

C. Ngày 9 tháng 11

D. Ngày 5 tháng 6

Câu 96: Vấn đề nào sau đây được Đảng và Nhà nước ta quan tâm nhất?

A. Kiềm chế sự gia tăng dân số

B. Xóa đói, giảm nghèo.

C. Giải quyết việc làm.

D. Phòng, chống tệ nạn xã hội.

Câu 97: Luật chống "bạo lực gia đình" của nước ta có hiệu lực thi hành từ thời gian nào?

A. 02/08/2008. B. 02/07/2008.

C. 01/08/2008. D. 01/07/2008.

Câu 98: Tính đến thời điểm này, pháp luật Việt Nam đã công nhận hôn nhân đồng giới hay chưa?

A. Những người đồng giới có thể chung sống với nhau nhưng Pháp luật sẽ không xử lý khi có tranh chấp xảy ra giữa họ.

B. Nghiêm cấm kết hôn đồng giới và kỳ thị những người đồng giới.

C. Nghiêm cấm kết hôn đồng giới.

D. Nhà nước đã thừa nhận hôn nhân giữa những người đồng giới và bảo vệ họ trước pháp luật khi có tranh chấp xảy ra.

Câu 99: Công dân có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường lớp khác nhau là thể hiện:

A. quyền học bất cứ ngành nghề nào của công dân.

B. quyền học không hạn chế của công dân.

C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 100: Trong quá trình tổ chức kinh doanh, ông H đã cùng với bạn bè của mình góp vốn để mở công ty cổ phần. Việc làm của ông H thể hiện nội dung nào trong bình đẳng về kinh doanh?

A. Tự do mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh

B. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh

C. Tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

D. Tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.

Câu 101: Ở Việt Nam tôn giáo được coi là Quốc giáo?

A. Đạo Phật

B. Đạo Thiên Chúa

C. Đạo Phật và Đạo Thiên Chúa

D. Không có tôn giáo nào

Câu 102: Sau khi xem xét hồ sơ của người lao động, giám đốc doanh nghiệp X đã buộc một số công nhân nghỉ việc với lý do họ là người dân tộc thiểu số. Việc làm của vị giám đốc doanh nghiệp đã vi phạm:

A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

C. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

D. Quyền bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động

Câu 103: Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nước ta có mấy bản hiến pháp, đó là những bản hiến pháp (HP) nào?

A. 5 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013).

B. 5 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1991, HP 2013).

C. 4 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1992).

D. 4 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992).

Câu 104: Anh Phương vô tình giết người rồi sợ hãi và bỏ trốn. Khi bỏ trốn được 14 giờ anh đã suy nghĩ kỹ và ra tự thú. Nhờ hành vi tự thú của mình mà anh đã được giảm án tù giam. Điều này thể hiện:

A. Sự khoan hồng của pháp luật.

B. Sự khắt khe của pháp luật.

C. Sự nghiêm minh của pháp luật.

D. Sự chặt chẽ của pháp luật.

Câu 105: Thế giới lựa chọn ngày nào là ngày "phòng chống HIV/AIDS''?

A. Ngày 1/12

B. Ngày 1/10

C. Ngày 1/01

D. Ngày 1/11

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

81. C

82. B

83. B

84. D

85. A

86. B

87. C

88. B

89. D

90. B

91. A

92. C

93. C

94. A

95. D

96. A

97. D

98. A

99. C

100. B

101. D

102. D

103. A

104. A

105. A

106. C

107. D

108. C

109. A

110. B

111. B

112. C

113. D

114. C

115. D

116. D

117. C

118. A

119. B

120. B

2. Đề số 2

Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật, qui định mối quan hệ cơ bản giữa

A. Nhà nước với công dân.

B. Công dân với pháp luật.

C. Nhà nước với pháp luật.

D. Công dân với Nhà nước và pháp luật.

Câu 2: Đâu là bản chất của pháp luật?

A. Tính giai cấp và tính chính trị.

B. Tính xã hội và tính kinh tế.

C. Tính giai cấp và tính xã hội.

D. Tính kinh tế và tính xã hội.

Câu 3: Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?

A. Quyền tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 4: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí

A. giáo dục. B. chính trị. C. nhà nước. D. kinh tế.

Câu 5: Đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm tới quyền được pháp luật bảo hộ về

A. tính mạng và sức khỏe của công dân.

B. tinh thần và tài sản của công dân.

C. nhân phẩm của công dân.

D. danh dự của công dân.

Câu 6: Xóa đói giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực

A. văn hóa. B. xã hội. C. tư tưởng. D. kinh tế.

Câu 7: Hành vi trái pháp luật có thể bằng hành động hoặc không hành động là hành vi vi phạm

A. truyền thống. B. phong tục. C. pháp luật. D. đạo đức.

Câu 8: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của

A. xã hội. B. nhân dân. C. nhà nước. D. pháp luật.

Câu 9: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.

B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

C. tùy theo quy định của mỗi địa phương.

D. tiềm năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 10: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển .......của đất nước.

A. văn hóa - xã hội. B. kinh tế - chính trị.

C. kinh tế - xã hội. D. văn hóa - tư tưởng.

Câu 11: Việc công dân có thể học chính qui hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc không tập trung, học ban ngày hoặc buổi tối..., là nội dung của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. học tập không hạn chế.

C. học bất cứ ngành nghề nào.

D. đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 12: Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và đều bình đẳng trước pháp luật là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các

A. tầng lớp. B. tôn giáo. C. giai cấp. D. dân tộc.

Câu 13: Bất kì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất là những trường hợp thuộc đối tượng?

A. Sau khi mắc sai lầm.

B. Sau khi thực hiện hành vi phạm tội.

C. Đang bị truy nã.

D. Đang chuẩn bị phạm tội.

Câu 14: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.

B. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.

C. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.

D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu 15: Việc làm nào dưới đây không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?

A. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa của huyện.

B. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.

C. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.

D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.

Câu 16: Trên đường phố, tất cả mọi người đều chấp hành luật giao thông đường bộ là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính nhân văn.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 17: Sau một thời gian hoạt động hợp pháp, công ty Y thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty Y đã thực hiện quyền

A. bình đẳng trong kinh doanh.

B. bình đẳng trong lao động.

C. bình đẳng trong sản xuất.

D. bình đẳng trong quan hệ kinh tế.

Câu 18: Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta?

A. Quyền phát triển. B. Quyền học tập.

C. Quyền sáng tạo. D. Quyền dân chủ.

Câu 19: Trong xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự phát triển lâu dài, hiệu quả, mỗi một quốc gia nên chọn phát triển theo hướng

A. liên tục. B. bền vững. C. năng động. D. sáng tạo.

Câu 20: Do ghen ghét E, nên F tung tin nói xấu E trên Facebook. Hành vi của F đã vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 21: Do mâu thuẫn với nhau nên A đã dùng ghế đánh vào đầu B gây thương tích. Hành vi này của A là biểu hiện lỗi

A. vô tâm. B. vô tình. C. vô ý. D. cố ý.

Câu 22: Anh S đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh S đang thực hiện quyền gì?

A. Quyền tố cáo. B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền ứng cử. D. Quyền bầu cử.

Câu 23: Anh M và chị N tổ chức lễ cưới nhưng không đăng kí kết hôn theo qui định của pháp luật. Việc làm của anh chị M, N là

A. không trái đạo đức. B. trái pháp luật.

C. không trái pháp luật. D. trái đạo đức.

Câu 24: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật qui định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc bình đẳng về

A. tôn giáo. B. xã hội. C. kinh tế. D. chính trị.

Câu 25: Việc làm nào sau đây góp phần bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia?

A. Bảo vệ di sản văn hóa.

B. Bảo vệ môi trường sống.

C. Bảo vệ vững chắc tổ quốc.

D. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

11

A

21

D

31

D

2

C

12

B

22

B

32

B

3

C

13

C

23

B

33

A

4

C

14

B

24

D

34

A

5

A

15

A

25

C

35

D

6

B

16

D

26

D

36

C

7

C

17

A

27

B

37

A

8

D

18

A

28

A

38

D

9

B

19

B

29

D

39

C

10

C

20

C

30

B

40

D

3. Đề số 3

Câu 1. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

B. Tính quyền lực, tính bắt buộc chung.

C. Tính qui phạm phổ biến.

D. Tính dân chủ của pháp luật.

Câu 2. Công dân bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là

A. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

B. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

D. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

Câu 3. Tỷ lệ đại biểu Quốc hội là nữ từ quốc hội khóa I đến quốc hội khóa XIII liên tục tăng lên. Điều này thể hiện

A. quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.

B. quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc.

C. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong các cơ quan, doanh nghiệp.

D. quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực xã hội.

Câu 4. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chính dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật?

A. Do ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan.

B. Coi thường pháp luật, cố ý vi phạm pháp luật.

C. Thiếu pháp luật, pháp luật chưa rõ ràng.

D. Pháp luật không còn phù hợp với thực tế.

Câu 5. Anh An đến công ty may kí kết hợp đồng lao động với giám đốc công ty. Qua trao đổi từng điều khoản, hai bên đã thỏa thuận kí hợp đồng lao động có thời hạn. Việc kí kết hợp đồng giữa anh An với giám đốc dựa trên nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Tự giác, dân chủ, các bên cùng có lợi.

C. Tích cực, trách nhiệm, tận tâm.

D. Công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 6. A vì ghen ghét B nên đã tung tin xấu về B có liên quan đến việc mất tiền của một bạn trong lớp. Hành vi đó của A đã xâm phạm đến quyền nào của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tinh thần của công dân.

D. Quyền tự do cá nhân của công dân.

Câu 7. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là

A. không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.

B. không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

C. chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép mới được khám xét chỗ ở của một người.

D. việc khám xét chỗ ở phải đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

Câu 8. Trường hợp nào dưới đây thì ai cũng được quyền bắt người mà không cần lệnh hay quyết định bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

A. Bắt người khi có căn cứ cho rằng người đó chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

B. Bắt người phạm tội quả tang và tội phạm đang bị truy nã.

C. Bắt người phạm tội quả tang.

D. Bắt người trong trường hợp khẩn cấp.

Câu 9. Bố mẹ A có hành vi ngược đãi, xúi giục, ép buộc A làm việc trái đạo đức. Nếu em ở trong hoàn cảnh của A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Cam chiụ để giữ uy tín của gia đình.

B. Cần tới sự giúp đỡ của những người thân trong gia đình, dòng họ, thầy cô và bạn bè.

C. Làm theo lời của bố mẹ.

D. Im lặng để giữ tình cảm gia đình.

Câu 10. Bạn A thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là trong dịp Tết, bố mẹ bạn A sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt A nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn A đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh và hôn nhân và gia đình.

B. Lao động và hành chính.

C. Hành chính và hình sự.

D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 11. Trường hợp nào dưới đây, công dân không sử dụng quyền khiếu nại?

A. Cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm hành chính quá mức theo quy định của pháp luật.

B. Quyết định kỉ luật của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lí của mình.

C. Nhân viên thuế thu quá mức thuế theo quy định của pháp luật.

D. Cô giáo mẫu giáo đánh đập trẻ em.

Câu 12. Nguyễn Văn T, 20 tuổi là thanh niên hư hỏng, nghiện ma túy, không có tiền để hút, T đã nảy sinh ý định đi cướp xe máy. T đã tìm được người quen là Trần Văn P, 17 tuổi để cùng bàn kế hoạch đi cướp. Hai tên đã thuê người chở xe ôm đến chỗ vắng, chúng dùng dao uy hiếp, cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương, thương tật 62%. Căn cứ vào hành vi phạm tội của T và P, Tòa đã xử Nguyễn Văn T tù chung thân, Trần Văn P bị phạt tù 17 năm. Theo em, Tòa án dựa vào chi tiết nào để xử phạt P nhẹ tội hơn T?

A. P là người không nghiện ma túy.

B. P không phải là kẻ chủ mưu, chỉ là đồng phạm.

C. P còn trong độ tuổi chưa thành niên.

D. P là người bị dụ dỗ, lôi kéo.

Câu 13. Tài sản chung của vợ và chồng được hiểu là

A. tài sản có trước khi kết hôn.

B. tài sản có giá trị lớn.

C. tài sản do người chồng hoặc người vợ tạo ra trong thời kì hôn nhân.

D. tài sản được thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân.

Câu 14. Sau ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, các bạn học sinh lớp 12 đến trường với niềm tự hào rất lớn trước các em lớp dưới vì lần đầu tiên thực hiện quyền bầu cử của công dân. A hãnh diện khoe. " tớ không chỉ có một lá phiếu đâu nhé! Cả bà và mẹ đều "tín nhiệm cao" giao phiếu cho tớ bỏ vào thùng phiếu luôn". Việc làm đó của A và gia đình đã vi phạm đến nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Nguyên tắc bầu cử phổ thông.

B. Nguyên tắc bầu cử bình đẳng.

C. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp.

D. Nguyên tắc bầu cử bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 15. Phát hiện thấy mình không có tên trong danh sách cử tri, ông A cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ và khôi phục lại quyền lợi của mình?

A. Quyền bầu cử và ứng cử. B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền dân chủ. D. Quyền tố cáo.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1, C

2, A

3, A

4, B

5, A

6, A

7, A

8, C

9, B

10, D

11, D

12, C

13, C

14, C

15, B

16, C

17, B

18, D

19, A

20, B

21, B

22, C

23, A

24, D

25, D

26, C

27, A

28, B

29, D

30, B

31, C

32, A

33, D

34, D

35, D

36, B

37, B

38, C

39, D

40, A

4. Đề số 4

Câu 1: Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong:

A. Nội quy của cơ quan. B. Điều lệ Đảng, Đoàn.

C. Nội quy trường học. D. Hiến pháp và luật.

Câu 2: Anh B điều khiển xe máy vượt đèn đỏ bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng phương tiện và xử lí vi phạm. Hành vi của anh B phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm hình sự.

C. Trách nhiệm kỉ luật. D. Trách nhiệm dân sự.

Câu 3: Đảm bảo công dân bình đẳng trước pháp luật là trách nhiệm của

A. Công dân và chính quyền địa phương. B. Công dân và xã hội.

C. Nhà nước và công dân. D. Nhà nước và xã hội.

Câu 4: Hình thức thưc hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 5: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.Khẳng định này muốn đề cập đên nội dung của bình đẳng trong:

A. Lao động. B. Hợp tác kinh tế.

C. Sản xuất. D. Kinh doanh.

Câu 6: Việc doanh nghiệp Y nộp thuế định kì là biểu hiện của hình thức

A. Sử dụng pháp luật B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật D. Thi hành pháp luật

Câu 7: Ông C bị bắt vì tội buôn bán ma túy ông C phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Trách nhiệm hình sự. B. Trách nhiệm hành chính.

C. Trách nhiệm dân sự. D. Trách nhiệm kỉ luật.

Câu 8: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ như thế nào?

A. Các quy tắc của pháp luật cũng là quy tắc của đạo đức

B. Đạo đức là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ pháp luật

C. Cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ xã hội

D. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức

Câu 9: Điểm giống nhau giữa ba hình thức sử dụng pháp luât, thi hành pháp luât và tuân thủ pháp luật thể hiện ở:

A. Chủ thể thực hiện là các công chức nhà nước.

B. Chủ thể thực hiện là các cá nhân vi phạm pháp luật.

C. Chủ thể thực hiện là các cơ quan nhà nước.

D. Chủ thể thực hiện là các cá nhân và tổ chức trong xã hội.

Câu 10: Luật giao thông đường bộ quy định, người không chấp hành đèn tín hiệu sẽ bị xử lí vi phạm hành chính. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

C. Tính quy phạm phổ biến

D. Tính quy phạm pháp luật .

Câu 11: Những giá trị cơ bản mà pháp luật và đạo đức hướng tới là:

A. Công bằng, bình đẳng, tự do, phát triển.

B. Công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.

C. Công bằng, bình đẳng, nhân đạo, phát triển.

D. Công bằng, bình đẳng, tự do, nhân ái.

Câu 12: Hành động nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác?

A. Đe dọa giết người.

B. Nói xấu người khác để hạ uy tín của họ.

C. Đánh người gây thương tích làm tổn hại sức khỏe của người ấy.

D. Tự tiện bắt giữ người.

Câu 13: Không chỉ ban hành pháp luật nhà nước còn có trách nhiệm gì?

A. Bảo đảm lợi ích của các cơ quan nhà nước.

B. Giám sát chặt chẽ việc thực hiện quyền của công dân.

C. Bảo đảm cho pháp luật được mọi người thi hành và tuân thủ trong thực tế.

D. Xử lí vi phạm với những người không thực hiện quyền của công dân.

Câu 14: Thực hiện pháp luật là nghĩa vụ của ai?

A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

B. Mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội.

C. Các chủ thể kinh tế.

D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyên.

Câu 15: Tại sao cần phải có pháp luật?

A. Vì pháp luật là phương tiện để quản lí nhà nước.

B. Vì pháp luật là phương tiện để quản lí chính trị.

C. Vì pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội

D. Vì pháp luật là phương tiện để quản lí kinh tế.

Câu 16: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. Điều này thể hiện:

A. Quyền bình đẳng trong lao động.

B. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Quyền bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

D. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 17: Nội dung nào không phải là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính thuyết phục, răn đe.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 18: Hiến pháp nước ta quy định độ tuổi ứng cử của công dân là:

A. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên. D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Vợ, chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm của nhau.

C. Vợ, chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú.

D. Vợ, chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong việc tạo ra thu nhập

Câu 20: Hàng năm, Nhà nước ta đều tổ chức lễ hội Đền Hùng nhằm tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng. Đây là một hình thức:

A. Mê tín dị đoan. B. Đạo.

C. Tôn giáo. D. Tín ngưỡng.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1, D

2, A

3, D

4, B

5, D

6, D

7, A

8, D

9, D

10, A

11, B

12, D

13, C

14, B

15, C

16, C

17, A

18, C

19, D

20, D

21, C

22, A

23, D

24, D

25, A

26, C

27, B

28, D

29, D

30, B

31, D

32, A

33, D

34, B

35, B

36, B

37, A

38, D

39, A

40, D

5. Đề số 5

Câu 81: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

A. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình

B. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 82: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở:

A. phong tục, tập quán của địa phương.

B. truyền thống của dân tộc.

C. quy ước, hương ước của thôn, bản.

D. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 83: Công dân được đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, xâm hại lợi ích hợp pháp của mình bằng quyền

A. Khiếu nại B. Tố cáo

C. Tham gia quản lý nhà nước, xã hội D. Tự do ngôn luận

Câu 84: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu:

A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

B. Lỗi của chủ thể.

C. Là hành vi trái pháp luật.

D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

Câu 85: Khẳng định: công dân được khuến khích để phát triển tài năng thuộc quyền nào dưới đây

A. Quyền sáng tạo

B. Quyền được phát triển

C. Quyền học tập

D. Quyền bính đẳng

Câu 86: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:

A. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Câu 87: Những ai được thực hiện quyền tố cáo:

A. Mọi công dân.

B. Mọi cá nhân, tổ chức

C. Những người không vi phạm pháp luật

D. Những công dân đủ 18 tuổi trở lên

Câu 88: Việc Nhà nước quy định tỉ lệ thích hợp người dân tộc trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A. Giáo dục. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Chính trị.

Câu 89: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Li hôn B. Hôn nhân C. Hòa giải D. Li thân.

Câu 90: Pháp luật là phương tiện để công dân

A. Thực hiện và bảo vệ mọi quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

B. Tự bảo vệ mình.

C. Bảo vệ mọi quyền lợi của mình.

D. Thực hiện quyền tự do của mình.

Câu 91: Vi phạm dân sự là hành vi:

A. Xâm phạm các quan hệ tài sản

B. Xâm phạm các quan hệ nhân thân.

C. Xâm phạm các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. Xâm phạm các quan hệ sở hữu.

Câu 92: Nam công dân từ 18 đến 27 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật B. Sử dụng pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật

Câu 93: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm

A. Quy định các hành vi không được làm.

B. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

C. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)

D. Quy định các bổn phận của công dân.

Câu 94: Vi phạm hành chính là hành vi:

A. Xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước.

B. Xâm phạm các nguyên tắc quản lý nhà nước.

C. Xâm phạm các quy tắc quản lý xã hội.

D. Xâm phạm các nguyên tắc quản lý đất nước.

Câu 95: Hiến pháp 1992 qui định mọi công dân

A. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử

B. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử

C. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử

D. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử

Câu 96: Nguồn gốc của pháp luật là

A. Là các quy tắc xử sự trong đời sống xã hội, được nhà nước ghi nhận thành các quy phạm pháp luật

B. Đạo đức là gốc của pháp luật

C. Ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị

D. Phong tục, tập quán sinh hoạt và truyền thống văn hóa dân tộc

Câu 97: Bài thơ do học sinh sáng tác được đăng báo thuộc quyền nào dưới đây của công dân:

A. Quyền phát minh, sáng chế.

B. Quyền sở hữu công nghiệp

C. Quyền được phát triển

D. Quyền tác giả

Câu 98: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do Nhà nước ban hành đối với những vùng đồng bảo dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Giáo dục.

Câu 99: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:

A. Bảo vệ chế độ xã hội.

B. Bảo vệ tài sản của nhà nước.

C. Bảo vệ hòa bình.

D. Quản lý xã hội.

Câu 100: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. hành chính. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hình sự.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

81, B

82, D

83, A

84, D

85, B

86, C

87, A

88, D

89, B

90, A

91, C

92, A

93, C

94, A

95, B

96, A

97, D

98, B

99, D

100, C

101, A

102, A

103, B

104, A

105, C

106, D

107, C

108, D

109, B

110, C

111, B

112, D

113, B

114, C

115, D

116, B

117, C

118, A

119, D

120, C

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hòa Đa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON