YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nghĩa Dân

Tải về
 
NONE

Nhằm mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nghĩa Dân ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu  với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGHĨA DÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?

A. Công dân tự do kinh doanh. B. Công dân khiếu nại.

C. Học sinh đi học. D. Công dân nộp thuế.

Câu 2: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường hợp này bố Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền lao động của công dân.

B. Quyền tự do kinh doanh của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

Câu 3: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. Bình dẳng về quyền con người. D. Bình đẳng trước pháp luật.

Câu 4: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N không sửa đổi.

Theo em, H cần phải làm gì?

A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia đình.

B. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.

C. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.

D. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới.

Câu 5: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. trong tuyển dụng lao động.

C. tự do lựa chọn việc làm. D. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

Câu 6: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm gọi là

A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 7: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi giấy phép kinh doanh vì sử dụng nguyên liệu không đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước đã thể hiện đặc nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm.

C. Tính phổ biến. D. Tính bắt buộc.

Câu 8: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật đều không trái với

A. nội quy. B. đạo đức.

C. phong tục tập quán. D. Hiến pháp.

Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.

B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

C. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.

D. Tôn trọng ý kiến của con.

Câu 10: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp

A. có quyết định của tòa án nhân dân các cấp.

B. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.

C. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.

D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.

Câu 11: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dòng sông cạnh xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 12: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng thương chủ nhà. Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Hình sự và hành chính. B. Hình sự và dân sự.

C. Dân sự và kỉ luật. D. Dân sự và hành chính.

Câu 13: Sau nhiều lần B rủ rê đi chặt phá rừng, anh K vẫn cương quyết từ chối. Hành vi của anh K đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 14: Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phường X cùng Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỷ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ pháp lí.

C. nghĩa vụ kinh doanh. D. trách nhiệm kinh doanh.

Câu 15: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?

A. Tự do đối với tài sản riêng của mình. B. Chiếm hữu tài sản riêng của mình.

C. Sử dụng tài sản riêng của mình. D. Định đoạt tài sản riêng của mình.

Câu 16: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Kỉ luật. B. Nội quy. C. Lao động. D. Tài chính.

Câu 17: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa

A. người chủ lao động và người lao động. B. người mua lao động và người bán lao động.

C. người sử dụng lao động và người lao động. D. người thuê lao động và người bán lao động.

Câu 18: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.

B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.

C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

B. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.

C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.

D. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.

Câu 20: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Điều này thể hiện

A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.

B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị

C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.

D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật

A. kỉ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính.

Câu 2: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng vai trò nào của pháp luật?

A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.

B. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Tổ chức xã hội.

D. Quản lý xã hội.

Câu 3: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều

A. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.

B. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.

C. có quyền làm việc theo sở thích của mình.

D. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.

Câu 4: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành là biểu

hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.

B. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

C. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.

D. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.

Câu 6: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn sinh thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới dây cho phù hợp với pháp luật?

A. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai.

B. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.

C. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.

D. Thuyết phục không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.

Câu 7: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện

A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

B. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

C. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.

D. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?

A. Người sống thực vật. B. Cô giáo mầm non.

C. Người bị thần kinh. D. Em bé 10 tuổi.

Câu 9: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

B. Nuôi con theo quy định của pháp luật.

C. Thực hiện các chức năng gia đình.

D. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.

Câu 10: Nội dung cơ bản của pháp luật là

A. những việc nên làm và không được làm. B. những việc sẽ làm và phải làm.

C. những việc được làm và không được làm. D. những việc phải làm và phải hoàn thiện.

Câu 11: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?

A. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.

B. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.

C. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.

D. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.

Câu 12: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?

A. Giáo dục tại xã phường. B. Phạt tiền.

C. Tịch thu tang vật. D. Trục xuất.

Câu 13: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.

B. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

C. Bạn V mượn sách của bạn A nhưng không giữ gìn, bảo quản.

D. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

Câu 14: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

A. Nội quy. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự.

Câu 15: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 16: K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đi ngược chiều. Hậu quả là C bị chấn thương (tổn hại sức khỏe 31%), chiếc xe máy của anh C bị hỏng nặng. Trong tình huống trên, K sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Hình sự và dân sự. B. Kỉ luật và hành chính.

C. Dân sự và kỉ luật. D. Dân sự và hành chính.

Câu 17: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là

A. vi phạm pháp luật. B. xử lý pháp luật.

C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không thuộc vai trò của pháp luật?

A. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.

B. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích của mình.

C. Là phương tiện để công dân phát huy quyền làm chủ của mình.

D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 19: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền

A. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

B. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

C. được làm việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.

D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.

Câu 20: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần với lí do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã

A. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.

B. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.

C. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.

D. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Quy tắc xử sự chung.

B. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.

C. Khuôn mẫu chung.

D. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.

Câu 2: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. ưu tiên người lao động. B. ưu tiên người giữ chức vụ.

C. khác nhau D. như nhau

Câu 3: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều lần. A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Dân sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Phê bình.

Câu 4: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng không trả lại vì mâu thuẫn nảy sinh. Không những thế, G còn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 5: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã

A. không tôn trọng ý kiến của các con. B. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ.

C. phân biệt đối xử giữa các con. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.

Câu 6: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần

A. tự quyết định. B. thỏa thuận với vợ. C. xin ý kiến cha mẹ. D. tự giao dịch.

Câu 7: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là

A. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.

B. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.

C. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

D. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là quyền

A. thừa kế. B. sở hữu sản phẩm lao động.

C. tự do kinh doanh. D. tổ chức quá trình sản xuất.

Câu 9: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong

A. lao động. B. kinh doanh. C. mua – bán. D. sản xuất.

Câu 10: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa

A. cha mẹ và con. B. ông bà và cháu. C. anh - chị - em. D. vợ và chồng.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Pháp luật mang tính quyền lực vì

A. quy định những việc phải làm. B. do Nhà nước ban hành.

C. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. D. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức.

Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?

A. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.

B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.

C. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

D. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.

Câu 3: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

Câu 4: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là

A. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. B. một bộ phận dân cư của một quốc gia.

C. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa. D. các dân tộc trong cùng một khu vực.

Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.

B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.

C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.

D. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

Câu 6: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.

C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.

Câu 7: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.

C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. D. Quyền bình đẳng trong lao động.

Câu 8: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật

của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện

pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 9: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. 14 tuổi. B. 18 tuổi. C. 12 tuổi. D. 16 tuổi.

Câu 10: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỷ luật. B. Dân sự C. Hình sự. D. Hành chính

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?

A. Tự do đối với tài sản riêng của mình. B. Chiếm hữu tài sản riêng của mình.

C. Sử dụng tài sản riêng của mình. D. Định đoạt tài sản riêng của mình.

Câu 2: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N không sửa đổi. Theo em, H cần phải làm gì?

A. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.

B. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới.

C. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.

D. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia đình.

Câu 3: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?

A. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.

B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.

C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.

D. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

Câu 4: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. tự do lựa chọn việc làm.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. trong tuyển dụng lao động.

Câu 5: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp

A. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.

B. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.

C. có quyết định của tòa án nhân dân các cấp.

D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.

Câu 6: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 7: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động

A. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. B. có bằng tốt nghiệp đại học.

C. có thâm niên công tác trong nghề. D. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp.

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

Câu 9: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết chuyện, anh X đã tố

cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?

A. Tài sản. B. Nhân thân. C. Chính trị. D. Kinh tế.

Câu 10: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dòng sông cạnh xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐỀ SỐ 1

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ SỐ 5

1

D

D

D

B

D

2

D

D

D

C

D

3

D

B

C

C

A

4

A

D

A

B

B

5

C

B

C

D

C

6

D

D

B

C

B

7

A

A

C

C

A

8

D

B

C

D

A

9

B

D

B

A

B

10

A

C

D

C

C

11

C

A

A

A

C

12

B

A

C

C

A

13

A

D

D

B

D

14

A

C

D

D

C

15

D

B

B

D

A

16

A

A

A

A

C

17

C

D

A

A

B

18

D

C

C

A

A

19

C

A

C

D

B

20

C

C

B

B

B

21

B

A

C

C

D

22

B

A

A

A

C

23

B

B

D

A

D

24

B

C

B

C

A

25

A

A

D

B

C

26

D

B

B

D

B

27

D

C

D

C

C

28

C

B

B

B

D

29

C

D

B

B

D

30

D

A

A

B

A

31

B

B

B

C

B

32

B

C

A

B

A

33

A

B

A

D

C

34

C

A

C

D

A

35

A

B

D

D

D

36

B

D

D

A

B

37

A

C

C

A

B

38

B

C

A

A

C

39

C

D

A

B

D

40

C

C

B

D

D

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nghĩa Dân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON