YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đức Hợp

Tải về
 
NONE

Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đức Hợp gồm phần đề và đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT ĐỨC HỢP

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua

A. tìm kiếm việc làm. B. trả lương.

C. quảng cáo tuyển lao động. D. giao kết hợp đồng lao động.

Câu 2: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 3: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?

A. Hành vi đạo đức. B. Hành vi chính trị. C. Hành vi đẹp. D. Hành vi hợp pháp.

Câu 4: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?

A. Công dân được bắt người đang bị truy nã.

B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.

C. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.

D. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.

Câu 5: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?

A. Mức độ vi phạm của người phạm tội. B. Hành vi của người phạm tội.

C. Mức độ thương tật của người bị hại. D. Độ tuổi của người phạm tội.

Câu 6: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền

A. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.

C. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.

B. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.

C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.

D. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 8: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức

A. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân. B. không làm điều mà pháp luật cấm.

C. thực hiện nghĩa vụ công dân. D. thực hiện quyền công dân.

Câu 9: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của

A. cơ quan điều tra. B. cơ quan công an.

C. thanh tra chính phủ. D. viện kiểm sát.

Câu 10: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa án nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?

A. Quản lí xã hội. B. Giáo dục chung.

C. Cưỡng chế người khác. D. Tổ chức xã hội.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?

A. Dân sự. B. Hình sự.

C. Không vi phạm pháp luật. D. Hành chính.

Câu 2: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. gia đình. B. tài sản. C. nhân thân. D. tình cảm.

Câu 3: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.

B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.

C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.

D. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

Câu 4: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của

A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân.

C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.

Câu 5: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là

A. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.

B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.

C. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.

D. mọi công dân không phân biệt độ tuổi , giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.

Câu 6: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự

Câu 7: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 8: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?

A. Công dân bảo vệ Tổ quốc. B. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.

C. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. D. Công dân không làm hàng giả

Câu 9: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?

A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.

B. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.

C. Tuyển dụng người nam vào làm việc.

D. Tổ chức lại thi tuyển.

Câu 10: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.

C. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

Câu 11: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

A. đang đi lao động ở tỉnh X. B. đang trong trại an dưỡng của mình.

C. phạm tội quả tang. D. đang đi công tác ở tỉnh Y.

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?

A. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.

B. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.

C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.

D. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

Câu 13: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 14: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính

A. ứng dụng trong đời sống xã hội. B. quyền lực, bắt buộc chung.

C. quy phạm, phổ biến. D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 15: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?

A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.

C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế. D. Bình đẳng trong tài chính.

Câu 16: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

Câu 17: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?

A. Tạo ra lợi nhuận. B. Tiêu thụ sản phẩm.

C. Giảm giá thành sản phẩm D. Nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 18: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?

A. Nhân dân lao động. B. Công nhân. C. Cá nhân, tổ chức. D. Tri thức.

Câu 19: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào

A. độ tuổi của anh K và anh X.

B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.

C. địa vị của anh K và anh X.

D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.

Câu 20: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?

A. Bình đẳng giữa nam và nữ. B. Bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. D. Bình đẳng giữa các tôn giáo.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình dẳng về quyền con người.

C. Bình đẳng trước pháp luật. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 2: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết chuyện, anh X đã tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?

A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Nhân thân. D. Tài sản.

Câu 3: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật

A. hình sự. B. dân sự. C. kỷ luật. D. hành chính.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.

B. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.

C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.

Câu 5: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

Câu 6: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.

B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.

C. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.

D. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.

Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Tôn trọng ý kiến của con.

B. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.

C. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

D. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.

Câu 8: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong Kì thi trung học phổ thông quốc gia. Điều này thể hiện

A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.

B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị

C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.

D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.

Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là

A. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.

B. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.

C. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.

D. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.

Câu 10: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng thương chủ nhà. Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Dân sự và kỉ luật. B. Hình sự và hành chính.

C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự.

Câu 11: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. B. tự do lựa chọn việc làm.

C. trong tuyển dụng lao động. D. trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 12: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?

A. Sử dụng tài sản riêng của mình. B. Định đoạt tài sản riêng của mình.

C. Chiếm hữu tài sản riêng của mình. D. Tự do đối với tài sản riêng của mình.

Câu 13: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động

A. có thâm niên công tác trong nghề. B. có bằng tốt nghiệp đại học.

C. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp. D. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

Câu 14: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay clip rồi tung lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền được bảo đảm an toàn uy tín cá nhân.

D. Quyền được tôn trọng.

Câu 15: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?

A. Bán hàng trong siêu thị. B. Bán hàng tại nhà riêng.

C. Bán hàng tại vỉa hè. D. Bán hàng trong hội chợ.

Câu 16: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật đều không trái với

A. Hiến pháp. B. đạo đức.

C. phong tục tập quán. D. nội quy.

Câu 17: Hôn nhân là

A. việc nam nữ có cuộc sống như vợ chồng.

B. quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.

C. việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật.

D. quan hệ giữa nam và nữ tổ chức cuộc sống chung.

Câu 18: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?

A. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.

C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. Quyền định đoạt tài sản.

Câu 19: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường hợp này bố

Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do kinh doanh của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

D. Quyền lao động của công dân.

Câu 20: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Nội quy. B. Tài chính. C. Lao động. D. Kỉ luật.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.

C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.

D. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 2: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?

A. Em bé 10 tuổi. B. Người bị thần kinh.

C. Người sống thực vật. D. Cô giáo mầm non.

Câu 3: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.

B. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.

C. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

D. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.

Câu 4: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?

A. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.

B. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.

C. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.

D. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.

Câu 5: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện

A. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.

B. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.

C. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

D. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

Câu 6: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng vai trò nào của pháp luật?

A. Thực hiện quyền và nghĩ vụ của công dân.

B. Quản lý xã hội.

C. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Tổ chức xã hội.

Câu 7: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?

A. Đủ 13 tuổi. B. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 16 tuổi.

Câu 8: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?

A. Tịch thu tang vật. B. Trục xuất.

C. Giáo dục tại xã phường. D. Phạt tiền.

Câu 9: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế?

A. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.

B. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.

C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.

D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

Câu 11: Anh H là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh em vẫn bình đẳng với nhau. Đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Trong thực hiện quyền lao động. B. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động.

C. Trong tìm kiếm việc làm. D. Trong nhận tiền lương.

Câu 12: Mọi người đều có quyền lựa chọn

A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.

B. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.

C. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.

D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

Câu 13: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều

A. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.

B. có quyền làm việc theo sở thích của mình.

C. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.

D. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.

Câu 14: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện kinh tế cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 15: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo

A. quy định của nhà nước. B. quyết định của tòa án.

C. quyết định của cơ quan. D. quy định của pháp luật.

Câu 16: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 17: Hành vi đánh người xâm phạm đến

A. thân thể của công dân. B. danh dự của công dân.

C. tính mạng và sức khỏe của công dân. D. nhân phẩm của công dân.

Câu 18: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần với lí do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã

A. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.

B. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.

C. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.

D. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.

Câu 19: Bác Tòng Thị Phóng là người dân tộc Thái. Hiện nay bác đang giữ chức Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. giáo dục. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế.

Câu 20: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Những người chưa từng phạm tội mới được bắt người đang bị truy nã.

B. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.

C. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.

D. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?

A. Mức độ vi phạm của người phạm tội. B. Hành vi của người phạm tội.

C. Độ tuổi của người phạm tội. D. Mức độ thương tật của người bị hại.

Câu 2: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là

A. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

B. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.

C. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.

D. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.

Câu 3: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.

B. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.

C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.

D. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.

Câu 4: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã

A. phân biệt đối xử giữa các con. B. không tôn trọng ý kiến của các con.

C. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính chính xác khi thi hành.

C. Tính quy phạm phổ biến D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 6: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Trong việc thực hiện quyền lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong việc thực hiện nội quy lao động.

Câu 8: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức

A. thực hiện quyền công dân. B. thực hiện nghĩa vụ công dân.

C. không làm điều mà pháp luật cấm. D. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân.

Câu 9: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của

A. cơ quan công an. B. thanh tra chính phủ.

C. viện kiểm sát. D. cơ quan điều tra.

Câu 10: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. giáo dục.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là quyền

A. thừa kế. B. tổ chức quá trình sản xuất.

C. tự do kinh doanh. D. sở hữu sản phẩm lao động.

Câu 12: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. ưu tiên người lao động. B. khác nhau

C. như nhau D. ưu tiên người giữ chức vụ.

Câu 13: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 14: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?

A. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.

B. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.

C. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.

D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.

Câu 16: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?

A. Hành vi hợp pháp. B. Hành vi đẹp. C. Hành vi đạo đức. D. Hành vi chính trị.

Câu 17: Ông K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.

B. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

C. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

Câu 18: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng không trả lại vì mâu thuẫn nảy sinh. Không những thế, G còn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 19: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Công dân bình đẳng về quyền.

C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 20: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải của công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó. Để tiếp tục hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải

A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.

C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện. D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.

Câu 21: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa án nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?

A. Tổ chức xã hội. B. Giáo dục chung.

C. Cưỡng chế người khác. D. Quản lí xã hội.

Câu 22: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng không được cấp giấy phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?

A. Duy trì ổn định trật tự xã hội.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.

D. Phát huy quyền của công dân.

Câu 23: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong

A. sản xuất. B. lao động. C. mua – bán. D. kinh doanh.

Câu 24: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền

A. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.

C. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.

Câu 25: Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng cá nhân không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?

A. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

B. Mọi người được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.

C. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.

D. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

Câu 26: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần

A. xin ý kiến cha mẹ. B. tự giao dịch. C. tự quyết định. D. thỏa thuận với vợ.

Câu 27: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều lần. A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Dân sự. B. Phê bình. C. Kỉ luật. D. Hành chính.

Câu 28: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?

A. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.

B. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.

C. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.

D. Công dân được bắt người đang bị truy nã.

Câu 29: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.

B. Quy tắc xử sự chung.

C. Khuôn mẫu chung.

D. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.

Câu 30: Trong trường hợp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn cách cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?

A. Tìm cách lẩn trốn để bảo toàn tính mạng.

B. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.

C. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.

D. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐỀ SỐ 1

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ SỐ 5

1

D

C

C

A

C

2

B

C

C

D

A

3

D

D

B

C

C

4

C

A

D

C

A

5

D

C

A

C

B

6

C

B

A

B

B

7

B

C

C

C

B

8

D

D

D

C

A

9

D

B

B

C

C

10

A

D

D

A

B

11

A

C

B

A

C

12

A

D

B

D

C

13

B

D

D

A

A

14

A

C

B

A

A

15

D

A

C

B

B

16

B

B

A

D

A

17

C

A

C

C

D

18

B

C

A

C

D

19

C

B

C

B

C

20

C

D

D

D

A

21

C

B

A

B

D

22

B

A

A

B

B

23

B

B

A

A

D

24

C

A

B

B

A

25

A

C

D

C

A

26

A

B

C

D

D

27

D

D

A

A

C

28

C

D

B

B

B

29

A

A

B

C

D

30

A

D

B

B

B

31

A

C

C

A

D

32

A

A

C

A

B

33

C

D

D

D

C

34

B

B

D

A

D

35

D

A

B

D

B

36

B

C

D

D

D

37

D

B

C

B

D

38

C

B

D

D

C

39

D

A

A

B

A

40

B

A

A

D

C

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đức Hợp. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON