HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lý Thường Kiệt được biên soạn và tổng hợp gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 3 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 41. Thủy phân chất nào sau đây được ancol metylic?
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H3. D. HCOOC2H5.
Câu 42. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng tạo muối sắt (III)?
A. Fe2O3. B. FeS. C. Fe. D. FeO.
Câu 43. Nguyên tố hóa học X có màu trắng bạc, nhẹ, mềm, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Nguyên tố X là
A. Đồng. B. Sắt. C. Nhôm. D. Kẽm.
Câu 44. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Zn.
Câu 45. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Ag.
Câu 46. Phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A. Metylamin. B. Alanin. C. Glucozơ. D. Glyxin.
Câu 47. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Dung dịch đường glucozơ. C. Dung dịch rượu etylic.
B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol.
Câu 48. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Canxi. B. Nhôm. C. Đồng. D. Natri.
Câu 49. Natri hiđrocacbonat là một hóa chất vô cơ được sử dụng để tạo độ xốp giòn cho thức ăn, làm thuốc chữa đau dạ dày. Công thức của natri hiđrocacbonat là
A. Na2SO4 B. NaOH C. NaHCO3 D. Na2CO3
Câu 50. Chất nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Polietilen.
Câu 51. Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo?
A. Poli acrilonitrin. B. Poli stiren.
C. Poli (metyl metacrylat). D. Polietilen.
Câu 52. Dung dịch axit axetic có nồng độ 2 – 5% được dùng làm giấm ăn. Công thức của axit axetic là
A. HCOOCH3. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 53. Metylamin có công thức là
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. C2H5NH2. D. (CH3)2NH.
Câu 54. Kim loại nào sau đây có thể khử được Fe3+ trong dung dịch thành kim loại Fe?
A. Mg. B. Na. C. Cu. D. Ca.
Câu 55. Chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. C6H5NH2. B. CH3NH2. C. NaOH. D. CH3COOH.
Câu 56. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Câu 57. Dung dịch chất A không làm quỳ tím đổi màu; dung dịch chất B tác dụng với axit clohidric loãng có khí bay ra. Trộn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất A và B tương ứng là
A. Ca(NO3)2 và K2CO3. B. NaNO3 và Na2CO3.
C. Ba(NO3)2 và Na2SO4. D. K2SO4 và CaCl2.
Câu 58. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
B. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
C. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
D. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
Câu 59. Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí và ứng dụng của nhôm chưa hợp lí?
A. Do Al bền trong không khí nên thường được sử dụng làm vật liệu trong ngành xây dựng
B. Do Al cứng, dẫn nhiệt tốt nên thường dùng làm đồ gia dụng (xoong nồi, bình đựng, thìa…)
C. Do Al bền và nhẹ nên thường dùng trong công nghiệp hàng không.
D. Do Al dẫn điện tốt, nhẹ nên thường dùng làm dây dẫn điện.
Câu 60. Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:
A. Ðều được chiết xuất từ cây mía.
B. Ðều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Cả hai dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
D. Ðều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”
Câu 61. Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al.
Câu 62. Cho 15 gam NH2CH2COOH phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl a (mol/l). Giá trị của a là
A. 1,5. B. 1,0. C. 2,0. D. 0,5.
Câu 63. Ngâm một thanh Cu trong 200 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ là a (mol/l) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của a là
A. 0,6. B. 1,0. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 64. Cho 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 34,2. B. 54,0. C. 21,6. D. 32,4.
Câu 65. Hòa tan hết 3,6 gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60. B. 6,72. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 66. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 20,24%. B. 39,13%. C. 58,70%. D. 76,91%.
Câu 67. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Y
Vậy Y phù hợp với chất nào dưới đây?
A. CH4. B. O2. C. C2H2. D. H2.
Câu 68. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.
Câu 69. Một α-amino axit X chứa 1 nhóm NH2 trong phân tử. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được 12,55 gam muối. X là
A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. valin.
Câu 70. Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo X, cần vừa đủ m gam dung dịch NaOH 20%, sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 80. B. 20. C. 40. D. 60.
Câu 71. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glyxerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tên gọi của Z là Natri acrylat.
B. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức.
D. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
Câu 72. Cho các bước trong thí nghiệm giữa dung dịch glucozơ và dung dịch AgNO3 trong NH3.
(1) Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 1 ml dung dịch AgNO3 1%;
(2) Đun nóng nhẹ ống nghiệm bằng đèn cồn;
(3) Thêm từng giọt dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm, lắc đều cho kết tủa vừa tan hết;
(4) Trên thành ống nghiệm xuất hiện một lớp bạc sáng.
(5) Cho khoảng 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
Trình tự đúng khi thực hiện thí nghiệm trên là.
A. (1),(3),(4),(2),(5). B. (1), (3), (2), (5), (4).
C. (1), (3), (5), (2), (4). D. (3), (1), (2), (5), (4).
Câu 73. Nung nóng hỗn hợp chứa các chất có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và rắn Z. Thổi luồng khí CO (dùng dư) qua rắn Z, nung nóng thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất.
B. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy xuất hiện ngay kết tủa.
C. Rắn T chứa một đơn chất và hai hợp chất.
D. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy khí không màu thoát ra
Câu 74. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 405. B. 486. C. 324. D. 297.
Câu 75. Cho sơ đồ phản ứng:
E + NaOH → X + Y
F + NaOH → X + Z
Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 76. Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C10H12O2. Đun nóng 16,4 gam X cần dùng tối đa 200 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất hữu cơ Y và hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có x gam muối A và y gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng 0,17 mol O2. Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 0,6. B. 1,0 C. 1,2. D. 0,9.
Câu 77. Cho các phát biểu sau:
(1) Các protein đều cho phản ứng màu biurê.
(2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương.
(3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
(6) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 78. Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;
(b) Cho dung dịch H2SO4 70% vào saccarozơ, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc;
(d) Ở điều kiện thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước;
(e) Amilozơ trong tinh bột chứa liên kết a-1,4-glicozit và a-1,6-glicozit;
(f) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 79. Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch chứa 43,48 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 30,4 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,16 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 13,72 gam bột Fe. Nếu cho 840 ml dung dịch NaOH 1,5 M vào Y, thu được 40,66 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của trong cả quá trình. Giá trị của a là.
A. 0,16 .B. 0,12 C. 0,08 . D. 0,06.
Câu 80. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
B. Sau bước 1, trong cốc thụ được hai loại monosaccarit.
C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
ĐỀ SỐ 2
Câu 41. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. W. B. Cs. C. Li. D. Hg.
Câu 42. Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?
A. Cu. B. Na. C. Ag. D. Fe.
Câu 43. Cấu hình electron nào sau đây không phải là của nguyên tử kim loại?
A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 44. Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Al. B. Mg. C. Ag. D. Na.
Câu 45. Kim loại nhôm bền với không khí và nước là nhờ có lớp màng oxit bền vững bảo vệ. Công thức của lớp màng oxit này là
A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(OH)3. D. AI(NO3)3.
Câu 46. Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 47. Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?
A. H2SO4 loãng. B. HNO3 đặc nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 đặc nóng.
Câu 48. Trong hợp chất K2Cr2O7, crom có số oxi hóa là
A. +2. B. +3. C. +12. D. +6.
Câu 49. Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than. Chất X là
A. CO2. B. HCl. C. CO. D. N2.
Câu 50. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tối đa 1 : 2. X là chất nào sau đây ?
A. Etyl fomat. B. Triolein. C. Phenyl axetat. D. Metyl propionat.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 41. Axit stearic có công thức hóa học nào sau đây?
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH.
Câu 42. Chất nào sau đây tác dụng với dd NaHCO3 sinh ra khí CO2?
A. HCl. B. Na2SO4. C. K2SO4. D. KNO3.
Câu 43. Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr(OH)3. B. Na2CrO4. C. Cr2O3. D. NaCrO2.
Câu 44. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 45. Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do
A. kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
B. kim loại có tỉ khối lớn.
C. các electron tự do trong kim loại gây ra.
D. kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân nhỏ.
Câu 46. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe. B. Na. C. K. D. Ba.
Câu 47. Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng. B. HCl đặc. C. NaOH đặc. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 48. Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Đá vôi (CaCO3). B. Vôi sống (CaO).
C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Câu 49. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. phèn chua. B. vôi sống. C. thạch cao. D. muối ăn.
Câu 50. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 41: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. CH3COOH. B. NaCl. C. Mg(OH)2. D. C6H12O6.
Câu 42: Thành phần chính của phân đạm urê là
A. Ca(H2PO4)2. B. (NH2)2CO. C. K2SO4. D. KCl.
Câu 43: Este etyl fomat có công thức là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 44: Metylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl. B. NaCl. C. NaNO3. D. NaOH.
Câu 45: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2 B. CH2=CH2Cl C. CH3-CH3 D. CH2=CH-CH3
Câu 46: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?
A. Cs. B. Li. C. Os. D. Na.
Câu 47: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p53s2. C. 1s22s22p43s1. D. 1s22s22p63s1.
Câu 48: Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaCl2. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. CaO.
Câu 49: Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
A. làm vật liệu chế tạo máy bay. B. làm dây dẫn điện thay cho đồng.
C. làm dụng cụ nhà bếp. D. hàn đường ray.
Câu 50: Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeO. B. Fe(NO3)2. C. Fe2(SO4)3. D. FeCl2.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 41: Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là?
A. Na2CO3. B. NaCl. C. NaHCO3. D. Na2SO3.
Câu 42: Metyl propionat có công thức cấu tạo là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 43: Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây?
A. HNO3. B. CH3COOH C. NaOH. D. HCl.
Câu 44: Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… Vật liệu X là
A. bông. B. tơ nitron. C. tơ tằm. D. Poli (vinylclorua).
Câu 45: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
A. lưu huỳnh. B. vôi sống. C. cát. D. muối ăn.
Câu 46: Chất nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời
A. NaOH. B. Na3PO4. C. Na2CO3. D. HCl.
Câu 47: Dung dịch Al2(SO4)3 không phản ứng được với dung dịch nào?
A. BaCl2. B. Ba(OH)2. C. H2SO4. D. NaOH.
Câu 48: Kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh là
A. W. B. Os. C. Cr. D. Pb.
Câu 49: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. HCl. B. NaNO3. C. CuSO4. D. AgNO3.
Câu 50: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch NaOH. D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lý Thường Kiệt. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!