YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Quế Sơn

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Quế Sơn. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Lịch Sử. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Chiến thắng Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn:

    A. tiến công chiến lược.                        B. Phản công.

    C. phòng ngự.                                       D. Tổng tiến công chiến lược.

Câu 2: Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve ở Đông Dương nhằm mục đích:

    A. khoá biên giới Việt Trung, thiết lập hành lang Đông Tây.

    B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc,tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.

    C. nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.

    D. mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 3: Hiệp định Pari năm 1973 ghi nhận quyền nào của nhân dân Việt Nam:

    A. Quyền dân tộc cơ bản.                         B. Quyền chuyển quân và tập kết.

    C. Quyền độc lập, tự do.                           D. Quyền được tuyển cử tự do.

Câu 4: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968, chứng tỏ:

    A. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

    B. quân dân miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân  Mĩ.

    C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

    D. cách mạng miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.

Câu 5: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947?

    A. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc”.

    B. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

    C. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.

    D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.

Câu 6: Thắng lợi quân sự nào được xem là trận đánh” trinh sát chiến lươc” của quân ta?

    A. Chiến dịch Tây Nguyên.                         B.  Chiến thắng Phước Long.

    C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.                        D. Chiến thắng ẤP Bắc.

Câu 7: Trận đánh có tính chất quyết định ở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là:

    A. trận đánh ở Thất Khê.                          B. trận đánh ở Cao Bằng.

    C. trận đánh ở Đình Lập.                          D. trận đánh ở Đông Khê.

Câu 8: Một trong những điểm mới về quy mô của Chiến tranh cục bộ mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam từ năm 1965 đến 1968 là:

    A. sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh.

    B. vẫn còn sử dụng quân ngụy.

    C. mở rộng chiến tranh đánh phá miền Bắc Việt Nam.

    D. sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 9: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

    A. Chiến dịch Tây Nguyên.                              B. Chiến dịch Biên Giới.

    C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng,                          D. Chiến dịch Hồ Chí Minh .

Câu 10: Phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình chiến tranh của Mĩ:

    A. Chiến tranh đặc biệt.                                B. Việt Nam hoá chiến tranh.

    C. Chiến tranh cục bộ.                                  D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 11: Một trong ý nghĩa thắng lợi của quân dân miền Bắc Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ là:

    A. góp phần làm thất bại Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.

    B. thể hiện quyết tâm làm hậu phương lớn của miền Bắc.

    C. buộc Mĩ phải rút quân về nước.

    D. góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

Câu 12: Một trong những lí do buộc Mĩ phải chấp nhận thương lượng, và đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Pari:

    A. bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.

    B. bị thua  trong cuộc tập kích  12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.

    C. bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích  vào Tết Mậu Thân 1968.

    D. bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), chiến dịch của ta làm thất bại âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp là:

    A. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.               B. chiến đấu 60 ngày đêm ở Hà Nội.

    C. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.       D. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

Câu 14: Sau khi Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam như thế nào?

    A. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao.

    B. Ta đã giành thắng lợi mở màn ở Tây Nguyên.

    C. Cả Mĩ ngụy đều bị thất bại.

    D. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”.

Câu 15: Thắng lợi quân sự nào của ta được xem là “trận Điện Biên Phủ trên không” ?

    A. chiến thắng Vạn Tường .                                  B. chiến thắng đường 14 Phước Long .

    C. thắng lợi cuộc tập kích 12 ngày đêm.                D. chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 16: Cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968) ta buộc Mĩ phải:

    A. buộc Mĩ phải  kí hiệp định Pari .                        B. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” .

    C. buộc Mĩ phải rút quâ về nước.                          D. buộc Mĩ phải rút chạy khỏi Sài Gòn.

Câu 17: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là:

    A. Đánh nghi binh.                                                 B. đánh điểm diệt viện.

    C. đánh chắc, tiến chắc.                                         D. đánh du kích ngắn ngày.

Câu 18: Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:

    A. Tây Nguyên.                 B. Đông Nam Bộ.              C. Nam Trung Bộ.            D. Quảng Trị.

Câu 19: Điều khoản nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

    A. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

    B. Hai bên thực hiện ngừng bắn để tập kết chuyển quân.

    C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

    D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

Câu 20: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước?

    A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

    B. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

    C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

    D. Trận “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972.

Câu 21: Ngày 30/4/1975, đã ghi dấu ấn vào lịch sử dân tộc ta, đó là ngày:

    A. Hiến pháp đầu tiên được ban hành.                   B. Mĩ kí hiệp định Pari rút quân về nước.

    C. Quốc hội nước ta họp phiên đầu tiên.                D. chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi.

Câu 22: Tiêu biểu nhất trong phong trào Đồng khởi (1959-1960) là phong trào ở địa phương nào?

    A. Phước Long.                 B. Ấp Bắc.                         C. Bến Tre.                        D. Vạn Tường.

Câu 23: Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:

    A. ấp chiến lược và phá hoại Miền Bắc.              B. lực lượng cố vấn Mĩ.

    C. ấp chiến lược và quân Sài Gòn.                     D. lực lượng quân Sài Gòn.

Câu 24: Thắng lợi quân sự nào buộc Pháp phải kí kết hiệp  định Giơnevơ với ta ?

    A. Chiến thắng Phước Long năm 1974.              B. Chiến thắng Biên giới năm 1950.

    C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.           D. Chiến thắng Đông Xuân 1953 - 1954.

Câu 25: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1965-1968), Mĩ đã sử dụng lực lượng  là:

    A. lực lượng quân đội Mĩ, quân ngụy.

    B. lực lượng quân đội Mĩ.

    C. lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân ngụy.

    D. lực lượng quân đồng minh của Mĩ và quân ngụy.

Câu 26: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950?

    A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”

    B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.

    C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.

    D. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp ”.

Câu 27: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:

    A. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng  chiếm đóng của Pháp.

    B. làm thất bại âm mun đánh nhanh thang nhanh của Pháp - Mĩ.

    C. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp.

    D. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng .

Câu 28: Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước:

    A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

    B. có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

    C. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

    D. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

Câu 29: Sự kiện nào là mốc đánh dấu bước ngoặt cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam, ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?

    A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.                   B. Chiến dịch Biên giới năm 1950.

    C. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.            D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

Câu 30: Sau Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng?

    A. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh.

    B. Miền Bắc hoà bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất.

    C. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.

    D. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.

Câu 31: Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ áp dụng ở miền Nam là:

    A. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.              B. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.

    C. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng.             D. “Bình định” trên toàn miền Nam.

Câu 32: Khi được cử sang làm tổng chỉ huy quân viễn chinh của Pháp ở Đông Dương, Nava không có hành động nào dưới đây?

    A. Dự kiến trong 18 tháng giành thắng lợi về quân sự.

    B. Thực hiện kế hoạch phòng ngự miền Bắc, tấn công miền Nam.

    C. Lập tức xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh.

    D. Tập trung lực lượng ở đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 33: Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, đó là ý nghĩa của:

    A. cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.

    B. đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.

    C. thắng lợi 12 ngày đêm tại Hà Nội, Hải Phòng.

    D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 34: Kết quả quan trọng của phong trào Đồng Khởi năm 1960 là?

    A. Buộc Mĩ kí hiệp đình Pari về Việt Nam năm 1973.

    B. Giáng đòn mạnh mẽ vào  chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.

    C. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

    D. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 35: Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là:

    A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

    B. quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.

    C. lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

    D. khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

Câu 36: Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:

    A. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

    B. quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.

    C. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

    D. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

Câu 37: Cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968) ở miền Nam Việt Nam đánh bại loại hình chiến tranh nào của Mĩ?

    A. Việt Nam hóa chiến tranh.                                B. Chiến tranh đơn phương.

    C. Chiến tranh cục bộ.                                          D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 38: Trong Đông - Xuân 1953 - 1954, quân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp?

    A. Kế hoạch Rơve.                                                B. Kế hoạch Đácgiăngliơ.

    C. Kế hoạch Bôlae.                                               D. Kế hoạch Nava.

Câu 39: Lực lượng chủ yếu tham gia trong Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là:

    A. quân Mĩ  và quâm đồng minh.                         B. quân đội Sài Gòn.

    C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.                          D. quân đội Mĩ.

Câu 40: Chiến dịch mở màn cho tổng tiến công nổi dậy xuân 1975 là:

    A. chiến dịch đường 14 Phước Long.                   B. chiến dịch Hồ Chí Minh.

    C. chiến dịch Huế- Đà Nẵng.                              D. chiến dịch Tây Nguyên.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

D

21

D

31

C

2

A

12

C

22

C

32

C

3

A

13

D

23

C

33

D

4

B

14

D

24

C

34

D

5

A

15

C

25

C

35

C

6

B

16

B

26

A

36

D

7

D

17

C

27

C

37

C

8

C

18

D

28

D

38

D

9

D

19

B

29

B

39

B

10

D

20

B

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Để giải quyết nạn đói Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi:

    A. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.

    B. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

    C. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.

    D. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

Câu 2: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:

    A. “Ngày đồng tâm”.                                                 B. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

    C. “Tăng gia sản xuất”.                                              D. “Quỹ độc lập”.

Câu 3: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại

    A. mở rộng quan hệ với hầu hết các nước.              B. Ngả về các nước châu Á.

    C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.                                     D. liên minh với Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

    A. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

    B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

    C. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.

    D. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 5: Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:

    A. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

    B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.

    C. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.

    D. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

    Câu 6: Một trong những nội dung cơ bản trong đường lối cải cách ở Trung Quốc là:

    A. lấy kinh tế làm trung tâm.                                  B. lấy đối ngoại làm trung tâm.

    C. lấy chính trị làm trung tâm.                                D. lấy mở rộng lãnh thổ làm trung tâm.

Câu 7“ Toàn thể dân tộc Việt : Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững  quyền tự do độc lập ấy.” Đó là nội dung của:

    A. Tuyên ngôn độc lập.                                           B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.

    C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.                   D. Lời  kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 8: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì:

    A. Đã tập hợp được tất cả  lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.

    B. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng để

    C. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt  Nam.

    D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.

Câu 9: Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành tổ chức liên kết trên lĩnh vực gì lớn nhất hành tinh?

    A. chính trị - kinh tế.                                                  B. kinh tế, chính trị, xã hội.

    C. kinh tế, khoa học - kỹ thuật.                                 D. kinh tế.

Câu 10: Tổ chức Hiệp ước Vácsava trở thành đối trọng quân sự với tổ chức nào của Mĩ?

    A. Khối CENTO.           B. Khối NATO.                  C. Khối SEATO.                D. Khối Mác-san.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

11

A

21

B

31

B

2

D

12

B

22

B

32

D

3

C

13

B

23

C

33

D

4

D

14

C

24

C

34

A

5

B

15

C

25

A

35

B

6

A

16

A

26

B

36

C

7

A

17

A

27

A

37

D

8

C

18

D

28

D

38

D

9

A

19

B

29

B

39

D

10

B

20

B

30

D

40

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  Thắng lợi nào của quân dân miền Nam, buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược :

    A.  Chiến thắng Vạn Tường

    B.  Chiến thắng tiến công chiến lươc xuân 1972

    C.  Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968

    D.  Chiến thắng mùa khô thứ nhất

Câu 2:  Thắng lợi to lớn của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là:

     A. đòn bất ngờ làm cho Mĩ  không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào Miền Nam,

    B.  làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh.

    C.  Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari .

    D.  Mĩ tuyên bố chấm dứt không điều kiện ném bom miền Bắc.

Câu 3:  Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

    A.  Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.

    B.  Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng Chủ Nghiã Xã Hội.

    C.  Tiến hành Cách Mạng Dân Tộc Dân Chủ.

    D.  Thực hiện cải cách ruộng đất.

Câu 4:  Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là:

    A.  Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.               B.  Quảng Trị, Tây Nguyên và Đồng Nam Bộ.

    C.  Huế, Đà Nang và Sài Gòn.                             D. Quảng Trị, Đà Nằng và Tây Nguyên.            

Câu 5:  Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng:

    A.  Quân đội Mĩ.                                                    B. Quân đồng minh.                                                        

    C.  Quân đội Sài Gòn.                                           D.  Quân đồng minh và quân đội Sài Gòn

Câu 6:  Từ năm 1951 Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi là:

   A.  Đảng Lao Động Việt Nam                                 

   B. Việt Nam cộng sản Đảng.                 

   C. Đảng cộng sản Việt Nam                                 

   D.  Đảng cộng sản Đông Dương.

Câu 7:  Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1968 ) đã chứng tỏ điều gì ?

    A. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức  đánh bại quân viễn chinh Mỹ.

    B.  Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.

    C.  Miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mỹ

    D.  Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.

Câu 8: Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?

    A. Toàn dân , toàn diện trường kỳ dựa vào sức mình là chính.

    B. kháng chiến dựa vào sức mình tranh thủ sự ủng hộ bên ngoài.

    C. kháng chiến toàn diện

    D. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.

Câu 9:  Ý nghĩa to lớn  nhất của cách mạng tháng tám 1945 là:

    A. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

    B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít nhật đối với nước ta.

    C. đem lại độc lập tự do và cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

    D. lật đổ ngai vàng phong kiến ngự trị hàng chục thế kỉ trên nước ta.

Câu 10:  Nội dung bản tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946 là:

    A. ngừng bắn ở Nam Bộ.

    B. nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa.

    C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

    D.  nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

B

21

C

31

C

2

C

12

D

22

C

32

A

3

C

13

C

23

D

33

B

4

B

14

D

24

B

34

D

5

C

15

C

25

C

35

C

6

B

16

C

26

A

36

D

7

A

17

D

27

D

37

B

8

A

18

B

28

B

38

B

9

C

19

D

29

C

39

C

10

B

20

C

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Kẻ thù vào nước ta từ vĩ tuyến 16 ra Bắc nhằm giải giáp quân nhật là:

    A. quân Anh.                     B. quân Nhật.                    C. quân Tưởng.                 D. quân Pháp.

Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì:

    A. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.

    B. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.

    C. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là hai  lực lượng nồng cốt của cách mạng .

    D. Đã tập hợp được tất cả  lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.

Câu 3: Trong đợt khai thác thuộc địa lần 2 Pháp tập trung vào nghành:

    A. khai khoáng,công nghiệp.                                 B. nông nghiệp,khai khoáng.

    C. thủ công nghiệp,ngoại thương.                         D. luyên kim,giao thông vận tải.

Câu 4: Đến tháng 10/1930 Đảng ta lấy tên gọi là:

    A. Đảng cộng sản Đông Dương.                            B. Đông Dương cộng sản Đảng.

    C. An Nam cộng sản Đảng.                                    D. Đảng cộng sản Việt Nam.

Câu 5: Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

    A. Mặt trận Việt Minh.                                           B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

    C. Mặt trận Đồng Minh.                                         D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 6: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:

    A. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.

    B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

    C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).

    D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).

Câu 7: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?

    A. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.

    B. Bí mật, bất hợp pháp.

    C. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.

    D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 8: Sự kiện đánh dấu Bác tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam

    A. Đọc sơ thảo luận cương.                              B. tham gia quốc tế cộng sản.

    C. Soạn thảo cương lĩnh chính trị.                     D. gởi bản yêu sách đến hội nghị Vécsai.

Câu 9: Thắng lợi quan trọng của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 là:

    A. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.

    B. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

    C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, Pháp phải rút chạy.

    D. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn.

Câu 10: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại biểu?

    A. 80% cử tri -452 đại biểu.                                   B. 98% cử tri - 350 đại biểu.

    C. 50% cử tri -  430 đại biểu.                                 D. 90% cử tri - 333 đại biểu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

C

21

B

31

A

2

B

12

B

22

B

32

C

3

B

13

D

23

C

33

B

4

A

14

A

24

A

34

A

5

A

15

C

25

B

35

C

6

B

16

C

26

A

36

B

7

C

17

C

27

D

37

B

8

A

18

B

28

B

38

D

9

D

19

B

29

D

39

C

10

D

20

B

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Sự kiện nào chứng tỏ " chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới ?

    A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

    B. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

    C. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san

    D. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.

Câu 2: Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu từ khi nào ?

    A. Những năm 80 của thế kỉ XX.                          B. Những năm 90 của thế kỉ XX.

    C. Những năm 70 của thế kỉ XX.                          D. Những năm 60 của thế kỉ XX.

Câu 3: Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành độc lập từ thực dân nào sau đây?

    A. Tây Ban Nha                B. Bỉ                                   C. Anh                                D. Bồ Đào Nha

Câu 4: Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?

    A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

    B. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.

    C. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.

    D. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.

Câu 5: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?

    A. Thiết lập trật tự đơn cực.

    B. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.              

    C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.             

    D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Câu 6: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?

    A. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

    B. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.

    C. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.

    D. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 7: Trong khoảng ba thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực:

    A. công nghiệp nặng.                                              B. sản xuất nông nghiệp.

    C. công nghiệp vũ trụ.                                            D. công nghiệp dầu mỏ.

Câu 8: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là:

    A. Nhật                               B. Liên Xô                         C. Mĩ                                  D. Anh          

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là:

    A. Làm bá chủ toàn thế giới.

    B. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

    C. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

    D. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.

Câu 10: Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta ?

    A. Anh - Pháp - Đức.                                               B. Anh - Mĩ - Liên Xô.

    C. Anh - Pháp - Mĩ.                                                 D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

B

21

C

31

B

2

A

12

A

22

D

32

C

3

C

13

A

23

A

33

B

4

A

14

A

24

C

34

D

5

B

15

B

25

B

35

B

6

B

16

D

26

D

36

A

7

C

17

C

27

C

37

B

8

C

18

D

28

C

38

B

9

A

19

A

29

A

39

C

10

B

20

D

30

A

40

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Quế Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF