YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Dương Văn Dương

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Dương Văn Dương. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Lịch Sử. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT DƯƠNG VĂN DƯƠNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Biện pháp được xem như "xương sống" của "Chiến tranh đặc biệt" là:

A. sử dụng chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận".

B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

C. tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược".

D. tăng cường viện trợ quân sự.

Câu 2. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là:

A.làm mất tinh thần và khả năng chiến đấu của quân địch.

B.tạo điều kiện để ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

C.chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược.

D.thắng lợi oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Câu 3. Ưu tiên hàng đầu trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là

A. nông nghiệp.

B. giao thông vận tải.

C. công nghiệp.

D.thương nghiệp quốc doanh.

Câu 4. Đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò:

A. quyết định trực tiếp.

B.quyết định nhất.

C. là tiền tuyến lớn.

D.quyết định.

Câu 5. Thắng lợi của Hội nghị Pa ri là kết quả của

A. thắng lợi trên mặt trận chính trị, ngoại giao.

B. thắng lợi trên mặt trận chính trị.

C. thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.

D. thắng lợi trên mặt trận quân sự.

Câu 6. Âm mưu cơ bản của đế quốc Mỹ trong chiến lươc "Chiến tranh cục bộ" thể hiện qua việc sử dụng chiến thuật

A. "tìm diệt" và " bình định" vào vùng "đất thánh" Việt cộng.

B.dồn dân lập "ấp chiến lược".

C. tiến hành "bình định" vùng tạm chiếm.

D. "trực thăng vận", "thiết xa vận".

Câu 7. Sau Hiệp định Pa ri 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì

A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam.

B. vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt.

C. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát…

D. miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực.

Câu 8. Sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mỹ đã có hành động gì ở miền Nam?

A.Xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược", đẩy mạnh bình định miền Nam.

B. Đưa quân các nước đồng minh của Mỹ vào miền Nam.

C.Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.

D. Đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.

Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta là:

A. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. kết thúc cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc.

Câu 10. Âm mưu cơ bản của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và "Đông Đương hoá chiến tranh" là

A. đề ra Học thuyết Nich xơn

B. tận dụng người Đông Dương vì mục đích thực dân mới của Mĩ.

C. rút dần quân Mĩ.

D. dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

Câu 11. "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế của ta trong Chiến dịch nào?

A.Chiến dịch Tây nguyên.

B.Chiến dịch Hồ Chí Minh.

C.Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh.

D.Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 12. Ý nào sau đây không chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân của nhân dân ta đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ?

A.Mĩ đến bàn Hội nghị Pari để đàm phán với ta.

B.Ta đã đánh thẳng vào các sào huyệt của quân Mĩ ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.

C.Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D.Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh.

Câu 13. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam có ý nghĩa khẳng ta có khả năng đánh bại Mỹ trong "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Phước Long (1-1975).

B. Bình Giã (12-1964).

C. Vạn Tường (8-1965).

D. Ấp Bắc (1-1963).

Câu 14. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không là

A.buộc Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc.

B. buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pa ri.

C.mở Hội nghị Pa ri.

D.Mĩ phải rút quân khỏi miền Bắc.

Câu 15. Thái độ của quân đội Sài Gòn sau khi mất Phước Long (6/1/1975) là

A.phản ứng yếu ớt và bất lực.

B.phản ứng mạnh.

C.không phản ứng gì.

D.phản ứng mang tính chất thăm dò.

Câu 16. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương được triệu tập từ ngày 24, 25/4/1970 nhằm

A. xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân Đông Dương

B. đối phó với âm mưu của Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương

C. vạch trần âm mưu "Đông Dương hoá chiến tranh" của Mĩ

D. bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ

Câu 17. Để lấy cớ gây chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần thứ nhất, Mĩ đã làm gì?

A.Trả đũa việc ta bắn cảnh cáo tàu chiến Mĩ xâm phạm vùng biển Miền Bắc.

B.Trả đũa việc quân ta tấn công tấn công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.

C.Ném bom đánh phá một số nơi ở miền Bắc.

D.Dựng lên "sự kiện Vịnh Bắc Bộ"

Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản trong nội dung của Hiệp định Pa ri so với Hiệp định Giơnevơ?

A. Hai bên ngừng bắn, chấm dứt mọi hoạt động quân sự.

B.Công nhận độc lập thống nhất và tòan vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

C. Tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

D.Thương lượng một số vấn đề về kinh tế.

Câu 19. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc?

A.Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền cuối năm 1968.

B.Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

C.Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.

D.Bị thiệt hại trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.

Câu 20. Hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari năm 1973 khác với thời kỳ sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 như thế nào?

A.Chỉ tập trung đấu tranh chính trị.

B.Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự.

C.Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

D.Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.

Câu 21. Nhiệm vụ cách mạng miền Nam sau năm 1954 là

A. tăng cường đoàn kết hai miền Nam-Bắc, mở rộng quan hệ quốc tế.

B. đấu tranh đòi Mỹ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

C.tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, giải phóng miền Nam.

D.đoàn kết với nhân dân Lào, Campuchia, mở rộng quan hệ quốc tế.

Câu 22. Thắng lợi cơ bản trong chống phá "bình định" góp phần đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ là

A.giải phóng nhiều vùng nông thôn rộng lớn.

B.phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị diễn ra mạnh.

C.giải phóng nhiều vùng nông thôn rộng lớn.

D. làm sụp đổ phần lớn hệ thống "ấp chiến lược" của địch.

Câu 23. Biện pháp chủ yếu để thực hiện "Chiến tranh đặc biệt" là

A.dồn dân lập "ấp chiến lược".

B. mở những cuộc tiến công lớn về quân sự.

C. tăng viện trợ quân sự, tăng cố vấn Mỹ.

D. "bình định", "tìm diệt".

Câu 24. Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện

A. lực lượng cách mạng miền Nam phát triển mạnh mẽ.

B. lực lượng cách mạng phát triển theo chiều hướng có lợi cho cách mạng.

C. lực lượng cách mạng phát triển cả về số lượng và chất lương.

D. lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.

Câu 25. Bộ chính trị nhấn mạnh sự cần thiết của việc thực hiện kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh, tiến đến giải phóng hoàn toàn miền Nam nhằm

A. giữ gìn tốt cơ sở kinh tế cho nhân dân.

B. giảm bớt sự tàn phá do chiến tranh gây ra.

C. đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội.

D. đỡ thiệt hại về tinh thần cho nhân dân.

Câu 26. Ý nghĩa của cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1956) là

A.phần lớn nông dân đã có ruộng đất.

B.nông dân phấn khởi, đi vào làm ăn tập thể.

C. bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, liên minh công-nông được tăng cường.

D.giai cấp địa chủ bị suy yếu.

Câu 27. Ý nghĩa nào dưới đây không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược 1972?

A. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm

B. Buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh Việt Nam.

C. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.

D. Giáng một đòn nặng nề vào nguỵ quân và quốc sách "bình định"của "Việt Nam hoá chiến tranh"

Câu 28. Thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và

A.mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

B.mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.

C.đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.

D.đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam.

Câu 29. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là

A.đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.

B.đều mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C.đều tiến hành các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định".

D.đều được tiến hành bằng quân đội Mỹ.

Câu 30. "Chiến tranh đặc biệt" được tiến hành bằng

A. quân đội Sài Gòn do Mỹ trang bị và chỉ huy.

B.quân đội Sài Gòn kêt hợp với quân Mỹ, trong đó quân Mỹ là chính.

C.quân viễn chinh Mỹ.

D. quân đội Sài Gòn kết hợp với quân Mỹ, trong đó quân đội Sài Gòn là chính.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

01. C; 02. C; 03. C; 04. A; 05. D; 06. A; 07. A; 08. C; 09. C; 10. D

 11. B; 12. B; 13. D; 14. B; 15. A; 16. B; 17. D; 18. B; 19. C; 20. D

21. C; 22. D; 23. A; 24. D; 25. C; 26. C; 27. A; 28. A; 29. A; 30. A

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Ngyên nhân sâu xa của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là

A. chính quyền Mỹ-Diệm đã suy yếu.

B.Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) quyết định dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ-Diệm.

C. lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.

D. mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với Mỹ-Diệm gay gắt hơn bao giờ hết.

Câu 2. Tại sao ta chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Vì địch muốn quyết chiến với ta tại Tây Nguyên.

B.Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố phòng sơ hở.

C.Vì Tây Nguyên gần hậu phương của ta.

D.Vì bộ đội chủ lực của ta ở đây mạnh.

Câu 3. Thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược " Việt Nam hoá chiến tranh" là gì?

A.Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành xâm lược Lào, Campuchia.

B.Cô lập cách mạng Việt Nam.

C.Tăng số lượng quân nguỵ

D.Rút dần quân Mĩ về nước.

Câu 4. Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để chuyển sang Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến thắng Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến thắng Phước Long.

Câu 5. Tính đúng đắn và sáng tạo của Đảng ta được thể hiện như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)?

A.tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền đất nước.

B.xây dựng miền Bắc là hậu phương lớn và miền Nam là tiền tuyến lớn của cả nước.

C.đưa miền Bắc tiến lên xã hội chủ nghĩa tạo điều kiện giải phóng miền Nam.

D.tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

Câu 6. Sau chiến thắng Phước Long, Bộ Chính trị đã bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A.Nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976.

B.Tiến hành tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam trong năm 1976.

C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam vào đầu năm 1975.

Câu 7. "Chiến tranh đặc biệt" bị phá sản hoàn toàn, gắn với chiến thắng

A. Bình Giã (12-1964).

B.Vạn Tường (8- 1965).

C. Ba Gia (5-1965), Đồng Xoài (6-1965).

D.Ấp Bắc (1-1963)

Câu 8. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn vì

A. lực lượng cách mạng miền Nam chưa lớn mạnh.

B.Mỹ-Diệm ra luật 10/59, đẩy mạnh "diệt cộng", "tố cộng".

C.miền Bắc chưa kịp chi viện cho miền Nam.

D.Mỹ tăng cường đưa quân Mỹ vào miền Nam.

Câu 9. Sau Hiệp định Pa ri 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì

A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam.

B.miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực.

C. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát…

D.vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt.

Câu 10. Sau năm 1954, âm mưu của Mỹ đối với miền Nam Việt Nam là

A. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mỹ.

B.biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.

D.biến miền Nam Việt Nam thành " sân sau" của Mỹ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. D; 2. B; 3. B; 4. D; 5. D; 6. C; 7. C; 8. B; 9. A; 10. C

11. B; 12. B; 13. D; 14. D; 15. C; 16. B; 17. A; 18. A; 19. C; 20. C

21. D; 22. B; 23. C; 24. C; 25. D; 26. A; 27. A; 28. C; 29. A; 30. B

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nước ta sau 1954 là

A.đất nước bị chia cắt thành hai miền.

B. Pháp đã rút khỏi nước ta.

C.miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.

D. Mỹ can thiệp vào miền Nam.

Câu 2. Mĩ quyết định tiến hành chiến lược "Chiến tranh cục bộ" trong hoàn cảnh

A.sau khi thất bại trong "Chiến tranh một phía".

B. sau khi thất bại trong "Chiến tranh đặc biệt".

C.sau khi thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D.sau khi thất bại từ phong trào "Đồng khởi".

Câu 3. Lực lượng chính để tiến hành "Chiến tranh đặc biệt" là

A. quân đội Sài Gòn kết hợp với quân Mỹ, trong đó quân đội Sài Gòn là chính.

B.quân đội Sài Gòn kêt hợp với quân Mỹ, trong đó quân Mỹ là chính.

C. quân viễn chinh Mỹ.

D. quân đội Sài Gòn do Mỹ trang bị và chỉ huy

Câu 4. Hiệp định Pa ri bàn về vấn đề độc lập chủ quyền của

A.Việt Nam.

B.Lào, Campuchia

C.Campuchia.

D.Đông Dương.

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là mục đích chính của Mĩ khi đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân?

A.Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

B. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C.Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Phá nền kinh tế nông nghiệp ở miền Bắc.

Câu 6. Điểm khác nhau giữa "chiến lược chiến tranh đặc biệt" và "chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh" là gì?

A.Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ

B.Sử dụng lực lượng chủ yếu là nguỵ quân

C. Có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mĩ

D.Dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

Câu 7. "Chiến tranh đặc biệt" bị phá sản về cơ bản, gắn với chiến thắng

A.Ba Gia (5-1965), Đồng Xoài (6-1965).

B. Ấp Bắc (1-1963)

C.Bình Giã (12-1964).

D.Vạn Tường (8- 1965).

Câu 8. Vào lúc lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch

A. giải phóng Huế - Đà Nẵng.

B. giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. giải phóng Buôn Ma Thuột.

D. giải phóng Sài Gòn - Gia Định.

Câu 9. Xác định nhiệm vụ chính của miền Nam sau Hiệp định Pa ri:

A.Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B.Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và chống Mĩ ở miền Nam.

C.Kháng chiến chống Mĩ.

D. Thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 10. Chiến tranh phá hoại miền Bắc, ngoài việc ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam, Mĩ còn muốn ngăn chặn nguồn chi viện nào khác?

A. Từ bên ngoài vào miền Bắc.

B.Từ miền Bắc sang Lào.

C.Từ miền Bắc sang Lào và Campuchia.

D. Từ Trung Quốc vào miền Bắc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1. A; 2. B; 3. D; 4. A; 5. D; 6. C; 7. C; 8. B; 9. D; 10. A

 11. B; 12. D; 13. A; 14. A; 15. C; 16. B; 17. B; 18. D; 19. A; 20. B

21. D; 22. D; 23. D; 24. B; 25. B; 26. C; 27. B; 28. A; 29. B; 30. C

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Hội nghị Ianta 1945 đã KHÔNG thông qua quyết định quan trọng nào

A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.

B. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc .

C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng và vùng quân quản sau chiến tranh.

D. Phân chia nước Đức và bán đản Triều Tiên thành hai quốc gia

Câu 2: Tên viết tắt của Tổ chức văn hóa, khoa học, giáo dục LHQ và Quĩ nhi đồng LHQ lần lượt là

A. UNDP, UNICEF                                       C. WHO, UNDP

B. UNESCO, UNICEF                                  D. UNESCO, WTO

Câu 3: Năm 1949 Liên Xô thử thành công bom nguyên tử, thành tựu đó đã

A. Phá thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.

B. Củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.

C. Tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mỹ.

D. Đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

Câu 4: Năm 1953 chiến tranh Nam – Bắc Triều kết thúc bằng

A. Hiệp định hòa bình tại Seoul .        C. Hiệp định hòa bình tại Bàn Môn Điếm.

B. Hiệp định đìnhchiến tại Seoul .      D. Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.

Câu 5: Đường lối cải cách của Trung Quốc 12/1978 hướng đến xây dựng mô hình CHXN như thế nào?

A. Xây dựng CNXH giàu mạnh.                       

C. Xây dựng CNXH  dân chủ.

B. Xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc . 

D. Xây dựng CNXH văn minh.

Câu 6: Ngày 2/12/1975 cách mạng Lào thành công đánh dấu bằng sự kiện

A. Thủ đô Viêng chăn được giải   

C.Đảng nhân dân Cánh mạng Lào thành lập.                 

B. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập   

D.Quân giải phóng Lào được thành lập.

Câu 7: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ thành nước

A. Sản xuất năng lượng hạt nhân lớn nhất thế giới.

B. Sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

C. Sản xuất đồ điện dân dụng lớn nhất thế giới.

D. Đứng đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ.

Câu 8: “Năm Châu Phi” gắn với sự kiện

A. Năm 1960 -15 nước Châu Phi giành được độc lập.

B. Năm 1960 -17 nước Châu Phi giành được độc lập .

C. Năm 1975 -15 nước Châu Phi giành được độc lập.

D. Năm 1975 -17 nước Châu Phi giành được độc lập.

Câu 9: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apacthai ở châu Phi là

A. bóc lột tàn bạo người da đen.

B. gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.

C. tước quyền tự do, dân chủ của người da đen.

D. phân  biệt, kì thi chủng tộc đối với người da đen.

Câu 10: Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung tâm kinh tế, tài chính nào?

A. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu.

B. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Nhật Bản.

C. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu. Nhật Bản.

 D. Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

A

D

B

B

B

B

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

B

C

A

A

B

A

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

C

B

C

C

C

D

C

D

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào ? 

a. 1858-1884 

b. 1884-1896 

c. 1896-1913 

d. 1914-1918 

Câu 2: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp mới nào được hình thành? 

a. Giai cấp tư sản 

b. Giai cấp tư sản và công nhân 

c. Giai cấp công nhân 

d. Giai cấp tiểu tư sản 

Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào? 

a) Địa chủ phong kiến và nông dân 

b) Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân 

c) Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân 

d) Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản 

Câu 4: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết nhất là gì? 

 a) Độc lập dân tộc 

b) Ruộng đất 

c) Quyền bình đẳng nam, nữ 

d) Được giảm tô, giảm tức 

Câu 5: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào? 

a) Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến 

b) Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản 

c) Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến 

d) Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng

Câu 6: Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào? 

a. Ra đời trước giai cấp tư sản, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. 

b. Phần lớn xuất thân từ nông dân. 

c. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản 

d. Cả a, b và c 

Câu 7: Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là: 

a) Công nhân và nông dân 

b) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản 

c) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc 

d) Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ 

Câu 8: Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác? 

a) Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập) 

 b) Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son) 

c) Năm 1929 (sự ra đời ba tổ chức cộng sản) 

d) Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời) 

Câu 9: Nguyễn ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính trị vô sản vào thời gian nào? 

a) 1917 

b) 1918 

c) 1919 

 d) 1920 

Câu 10: Báo Đời sống công nhân là của tổ chức nào? 

a) Đảng Xã hội Pháp 

b) Đảng Cộng sản Pháp 

 c) Tổng Liên đoàn Lao động Pháp 

d) Hội Liên hiệp thuộc địa 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Dương Văn Dương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF