YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Cao Thắng

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Cao Thắng được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT CAO THẮNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một phần sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó...” Đó là phương hướng chiến lược của ta trong:

A. Phá sản kế hoạch Na-va.                                         B. Chiến dịch Tây Bắc.

C. Đông Xuân 1953 - 1954.                                         D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 2:  Cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, ta đã buộc địch phải phân tán binh lực trên chiến trường ở những địa điểm nào theo trình tự thời gian ?

A. Điện Biên ⇒ Sê-nô ⇒ Luông – Pha-băng, Mường Sài ⇒ Plây-cu.

B. Điện Biên ⇒ Luông – Pha-băng ⇒ Sê nô ⇒ Plây-cu.

C. Điện Biên ⇒ Mường Sài ⇒ Sê-nô ⇒ Plây-cu.

D. Điện Biên ⇒ Sê-nô ⇒ Plây-cu ⇒ Luông – Pha-băng, Mường Sài.

Câu 3:  Ai làm Trưởng đoàn đại biểu Việt Nam đến dự Hội nghị Giơ-ne-vơ ?

A. Nguyễn Duy Trinh.         B. Phạm Văn Đồng.        C. Xuân Thuỷ.                 D. Nguyễn Thị Bình

Câu 4:  Na-va là một tướng tài của Mĩ được cử sang Đông Dương để làm cố vấn kiêm tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp ở Đông Dương, đúng hay sai?

A. Đúng                                                                        B. Sai.

Câu 5:  Việc tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh có nằm trong kế hoạch ngay từ đầu của Na-va không?

A. Có                                                                            B.  Không.

Câu 6:  Khấu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?

A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”

B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”

C.  “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”

D. “Thà hy sinh tất cả chứ không để mất nước, không làm nô lệ”

Câu 7:  Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?

A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhật tiêu biểu cho tinh thần chiến đầu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX

C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.

Câu 8:  Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?

A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

B. “Thà hi sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.

C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”.

D. B và C đúng.

Câu 9:  Vì sao Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là Pháo đài bất khả xâm phạm”?

A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.

C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10:  Hội đồng chính phủ và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế họach quân sự Na-va vào thời gian nào?

A. Tháng 5 - 1953.               B. Tháng 6 - 1953.           C. Tháng 7 - 1953.          D. Tháng 8 - 1953.

Câu 11:  Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc theo quyết định của hội nghị ngoại trưởng 4 nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.                                               B.  Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp,

C. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.                  D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam.

Câu 12:  Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc theo quyết định của hội nghị ngoại trưởng 4 nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.                                               B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp

C. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.                  D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam

Câu 13:  Trong bước 1 của Kế hoạch Nava, Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở đâu ?

A. Bắc Bộ, Trung Bộ.                                                  B. Bắc Bộ.

C. Nam Bộ, Trung Bộ.                                                 D. Nam Bộ.

Câu 14:  Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 là gì?

A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp,

B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ

C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải tự động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.

D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.

Câu 15:  Vì sao kết thúc thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ ta thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất kĩ thuật?

A. Vì địch không vận chuyển kịp.                                B. Vì cách xa hậu cứ của địch.

C. Vì địch bị tiêu diệt và bắt sống hoàn toàn.              D. Tất cả các lí do trên.

Câu 16:  Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông-pha-băng.

B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâycu, Luông-pha-băng.

C. Điện Biên Phủ, Thà Khet, Plâycu, Luông-pha-băng.

D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâycu, Sầm Nưa.

Câu 17:  Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na-va là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.

B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.

C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.

D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.

Câu 18:  Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946 - 1954), nguyên nhân nào quyết định nhất?

A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng

B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng.

C. Có hậu phương vững chắc.

D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 19:  Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như:.............................. của thế kỉ XX”.

A. Một Chị Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.

B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.

C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa.

D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.

Câu 20:  Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:

A. 45 cứ điểm và 3 phân khu.                                      B. 49 cứ điểm và 3 phân khu.

C. 50 cứ điểm và 3 phân khu.                                      D. 55 cứ điểm và 3 phân khu.

Câu 21:  “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh....”. Đó là câu nói của ai?

A. Võ Nguyên Giáp.                                                    B. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Trường Chinh.                                                         D. Phạm Văn Đồng.

Câu 22:  Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?

A.   40 tiểu đoàn                   B. 44 tiêu đoàn.               C. 46 tiểu đoàn                D. 84 tiểu đoàn

Câu 23:  Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va:

A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng dành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

C. Giành thắng lợi quân sự, kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.

D. Giành thắng lợi quân sự, kết thúc chiến tranh theo ý muốn.

Câu 24:  Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?

A. 55 ngày đêm.                   B. 56 ngày đêm.              C. 60 ngày đêm.              D. 66 ngày đêm.

Câu 25:  “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh...”. Đó là câu nói của ai?

A. Võ Nguyên Giáp                                                     B.  Chủ tịch Hồ Chí Minh

C. Trường Chinh                                                          D.  Phạm Văn Đồng

Câu 26:  Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Cứ điểm Him Lam.                                                  B. Sân bay Mường Thanh.

C. Đồi A1, C1.                                                             D. Sở chỉ huy Đờ-cat-xtơ-ri.

Câu 27:  Để thực hiện kế hoạch Na-va Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên toàn chiến trường Đông Dương lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?

A. 44 tiểu đoàn.                    B. 80 tiểu đoàn                C. 84 tiểu đoàn.               D. 86 tiểu đoàn.

Câu 28:  Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va?

A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng bậc nhất Đông Dương.

B. Điện Biên Phủ cách xa hậu phương của ta.

C. Thực dân Pháp cho rằng bộ đội chủ lực của ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 29: Lí do nào sau đây không đúng khi nói về chủ trương ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?

A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va.

B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.

C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với phía Bắc Đông Dương.

D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.

Câu 30:  Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau : "Cơ sở của việc đình chiến là Việt Nam là Chính phủ Pháp ... tôn trọng ... thực sự của Việt Nam".

A. Thật thà, nền độc lập.                                              B. Cam kết, nền độc lập.

C. Thật sự, chủ quyền.                                                 D. Thật lòng, chủ quyền.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

B

21

B

2

A

12

B

22

B

3

C

13

B

23

B

4

B

14

C

24

B

5

B

15

C

25

B

6

C

16

B

26

C

7

A

17

A

27

C

8

C

18

A

28

D

9

D

19

D

29

A

10

C

20

B

30

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1:  Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử của

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ

B. Hội nghị Giơnevơ

C.  Cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ

D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ.

Câu 2:  Điểm yếu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp xây dựng là:

A. Nằm ở vùng lòng chảo Điện Biên, bốn bề đều có núi bao quanh, rất thuận lợi cho ta tổ chức tiến công.

B. Nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ cô lập khi đường đổ bộ bị khống chế.

C. Nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ.

D. Hệ thống công sự không có địa hình địa vật che chở, rất dễ bị ta tiến công khống chế.

Câu 3:  Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956,

D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

Câu 4:  Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (tháng 2 - 1253) để ra kế hoạch tác chiến đông xuân (1953- 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?

A. Chính trị và quân Sự                                               B. Chính diện và sau lưng địch.

C. Quân sự và ngoại giao                                             D. Chính trị và ngoại giao

Câu 5:  Tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Liên Xô.

B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp.

C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Mĩ, Anh, Pháp

D. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp.

Câu 6:  Nava đề ra kế hoạch quân sự mới, hi vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu ?

A. 12 tháng.                         B. 16 tháng.                     C. 18 tháng.                     D. 20 tháng.

Câu 7:  Phương châm chiến lược của ta trong đông - xuân 1953 – 1954 là gì:

A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. “Đánh chắc, thắng chắc”

C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”

D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh chắc thắng”.

Câu 8:  Thời gian nào sau đây găn với chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Từ ngày 30 - 3 đến 26 – 4 - 1954,                           B. Từ ngày 30 - 3 đến 24 - 4 - 1954.

C. Từ ngày 01 - 5 đến 5 – 7 - 1954.                             D. Cả A, B, và C đều đúng

Câu 9:  Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, lực lượng kháng chiến Lào sẽ tập kết quân về vùng nào?

A. Sầm Nưa, Viêng Chăn.                                           B. Phong-xa-lì, Thà Khẹt.

C. Sầm Nưa, Phong-xa-lì.                                            D. Luông-pha-băng, Thà Khẹt.

Câu 10:  Thời gian nào gắn với chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Từ ngày 30 - 3 đến 26 -4- 1954.                              B. Từ ngày 30 - 3 đến 24 – 4- 1954,

C. Từ ngày 1 - 5 đến 5- 7- 1954.                                  D. Tất cả đều đúng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

A

21

D

2

D

12

D

22

A

3

B

13

C

23

D

4

B

14

B

24

B

5

C

15

C

25

D

6

C

16

B

26

D

7

D

17

C

27

D

8

A

18

A

28

A

9

C

19

D

29

B

10

A

20

C

30

B

 

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  Đại đoàn quân chủ lực được thành lập đầu tiên của quân đội ta là đại đoàn nào ?

A. Đại đoàn 307.                  B. Đại đoàn 308.             C. Đại đoàn 316.             D. Đại đoàn 325.

Câu 2:  Vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh này là do chính sách xâm lược của thực dân Pháp, chính nghĩa thuộc về nhân dân ta, nên quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta là để bảo vệ độc lập và chính quyền giành được. Nêu lên tính chất của cuộc kháng chiến, khẳng định niềm tự hào ân tộc, đó là nội dung của văn kiện nào ?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19 – 12 - 1946).

B. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

C. Tác phẩm " Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh.

D. A và B đúng.

Câu 3:  Chiến dịch Việt Bắc kết thúc ngày nào?

A. 17-12- 1947                     B. 18- 12- 1947               C. 19- 12- 1947               D. 20- 12- 1947

Câu 4:  Các "đại đội độc lập", "trung đội vũ trang tuyên truyền" ra đời và hoạt động trong thời gian nào ?

A. Những năm 1947 - 1948.                                        B. Những năm 1948 - 1949.

C. Những năm 1947 - 1949.                                        D. Những năm 1948 -1950.

Câu 5:  Điền thêm những từ còn thiếu trong câu sau : "Chứng ta muốn ... , chúng ta ... nhân nhượng" (Hồ Chí Minh).

A. Độc lập, phải.                  B. Tự do, đã.                   C. Hoà bình, phải.           D. Thống nhất, đã.

Câu 6:  Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947)?

A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.

B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.

C. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài, toàn dân toàn diện.

D. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.

Câu 7:  Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là:

A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập “hành lang Đông Tây” (Hải Phòng, Hà Nội, Hoà Bình, Sơn La).

B. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du.

C. Lập phòng tuyến “boong ke” và “vành đai trắng” xung quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

D. Tất cả đều sai.

Câu 8:  Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950?

A. Trận đánh ở Cao Bằng.                                           B. Trận đánh ở Đông Khê.

C. Trận đánh ở Thất Khê.                                            D. Trận đánh ở Đình Lập.

Câu 9:  Mục đích của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947) là

A. Để vây hãm địch, đàm bảo cho việc chuyền quân của ta.

B. Ta chủ động tiến công, bao vây, giam chân tiêu diệt một bộ phận lực địch.

C. Để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến cho kháng chiến lâu dài.

D. A và B đúng.

Câu 10:  Chiến dịch Việt Bắc diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ ngày 7 - 11 đến 19 - 12 - 1947.                          B. Từ ngày 7 - 10 đến 19 - 12 - 1947,

C. Từ ngày 7 - 10 đến 20 - 12 - 1947.                          D. Từ ngày 16 - 8 đến 19 – 12 - 1947.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

A

21

A

2

A

12

D

22

D

3

C

13

D

23

D

4

B

14

A

24

B

5

C

15

B

25

A

6

C

16

C

26

D

7

A

17

D

27

B

8

B

18

B

28

B

9

C

19

D

29

A

10

B

20

B

30

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1:  Sau thắng lợi quân sự ở Việt Bắc (1947), thắng lợi tiếp theo có ý nghĩa

A. Thắng lợi về kinh tế - chính trị                                B. Thắng lợi về chính trị - ngoại giao

C. Thắng lợi về ngoại giao - văn hoá giáo dục             D. Thăng lợi vê kinh tế - ngoại giao

Câu 2:  Trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi Hà Nội ngày nào?

A. 5 – 2 - 1947.                    B. 16 – 2 - 1947.              C. 17 – 2 - 1947.             D. 18 - 2 - 1946.

Câu 3:  Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên?

A. Hà Nội.                            B. Nam Định.                  C. Huế.                            D. Sài Gòn.

Câu 4:  “Ở hướng đông, quân ta phục kích chặn đánh địch nhiều trận trên đường số 4, cản bước tiến của chúng, tiêu biểu là trận đánh phục kích đường....”

A. Bản Sao, đèo Bông Lau                                          B. Chợ Mới, Chợ Đồn

C. Đoan Hùng, Khe Lau                                              D. Chiêm Hoá, Tuyên Quang

Câu 5:  Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị, thành phố nào kìm chân địch lâu nhất?

A. Hải phòng, Đà Nẵng.                                              B. Hải Phòng, Huế, Nam Định.

C. Hà Nội.                                                                    D. Vinh.

Câu 6:  Văn kiện nào trình bày đây đủ nhất đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi ” của Trường Chinh.

D. A và B đúng.

Câu 7:  “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch dành cho

A. Đội Cứu quốc quân.                                                B. Trung đoàn Thủ Đô.

C. Việt Nam giải phóng quân.                                     D. Vệ Quốc Quân.

Câu 8:  Cuộc biểu tình khổng lồ của 300.000 đồng bào ở Sài Gòn diễn ra vào thời gian nào?

A. 9-1- 1950.                        B. 15- 2 - 1950                C. 19-3- 1950.                 D. 16-8- 1950

Câu 9:  Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?

A. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

B. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.

C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch

D. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch phải chuyển sang "đánh lâu dài” với ta.

Câu 10:  Đường lối kháng chiến chống Pháp được Đảng ta xác định là:

A. Toàn dân, toàn diện.

B. Toàn dân, toàn diện và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

C

21

D

2

C

12

A

22

A

3

A

13

A

23

C

4

A

14

A

24

D

5

C

15

D

25

A

6

C

16

B

26

A

7

B

17

C

27

C

8

C

18

C

28

A

9

D

19

D

29

B

10

C

20

B

30

C

 

ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu, 6 điểm)

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:

A. Công nghiệp phục vụ đời sống      B.  Luyện kim             C. Xây dựng               D. Khai mỏ

Câu 2: Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp

A. ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

B. ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

C. ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

D. ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.

Câu 3: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:

A. Muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc              B. Số lượng công nhân đông

C. Phải đầu tư nhiều vốn                                            D. Đòi hỏi kĩ thuật cao

Câu 4: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì hết người Nam đánh Tây” là câu nói nổi tiếng của:

A. Trương Định.                                                         B. Nguyễn Hữu Huân.

C. Nguyễn Tri Phương.                                              D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 5: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:

A. Muốn giúp vua cứu nước.                                     

B. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

C. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 6: Sự kiến nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam:

A. Chiều 31-8-1858,Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

B. Sáng 1-9-1858 ,liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

C. Ngày 17-2-1859,Pháp chiếm thành Gia Định.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết

Câu 7: Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp-Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì:

A. Quân đội triều đình nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng

B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giăc đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng.

C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng

D. Quân ít,thiếu viên binh,thời tiết không thuận lợi.

Câu 8: Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm  nổi bật nào:

A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.

B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.

C. Chế độ phong kiến Việt Nam được cũng cố vững chắc.

D. Một lực lượng sản xuất mới –tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến. 

Câu 9: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:

A. Địa chủ phong kiến và nô lệ

B. Địa chủ phong kiến và tư sản

C. Địa chủ phong kiến và nông dân

D. Công nhân và nông dân

Câu 10: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:

A. Cao Thắng                          B. Phan Đình Phùng               C. Đề Thám                 D. Trương Định

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

A

A

D

D

B

C

B

C

A

B

A

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

C

A

B

D

C

A

D

B

C

B

C

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Cao Thắng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF