YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Can Lộc

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Can Lộc. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Lịch Sử. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT CAN LỘC

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. Tự do.                   B. Tự trị.                   C. Tự chủ                   D. Độc lập.

Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt trong những năm 1945 – 1946?

A. Tăng gia sản xuất.                                         B. Bãi bỏ thuế thân.

C. Nhường cơm sẻ áo.                                      D. Giảm tô 25%.

Câu 3: Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về

A. Kinh tế - văn hoá.                                         B. Kinh tế - quân sự.

C. Kinh tế - chính trị.                                         D. Chính trị - quân sự.

Câu 4: Từ ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra sách lược gì?

A. Hòa hoãn với cả hai thế lực ngoại xâm để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.

B. Chống lại cả hai thế lực ngoại xâm để bảo vệ chủ quyền dân tộc.

C. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ.

D. Hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta.

Câu 5: Từ năm 1951 Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi

A. Đảng Lao động Việt Nam                            B. Đảng cộng sản Đông Dương

C. Đảng cộng sản Việt Nam                             D. Chủ nghĩa cộng sản Đảng

Câu 6: Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam được giao cho quân đội nước nào?

A. Quân đội Anh và quân đội Mĩ.

B. Quân đội Anh và quân đội Pháp.

C. Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.

D. Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc

Câu 7: Ta đã chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946) được kí kết?

A. “Hòa để tiến”.                                              B. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc.

C. Cầm súng đánh Pháp.                                  D. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 8: Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đã phải kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ vào thời gian nào?

A. Ngày 2/9/1945                                             B. Ngày 6 /9/1945 

C. Ngày 23/9/1945                                           D. Ngày 5/10/1945

Câu 9: Nội dung nào sau đây được đề cập đến trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?

A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự trị

B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia độc lập

C. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia thống nhất

D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên Hiệp Pháp

Câu 10: Từ ngày 6-3-1946 Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương “hoà để tiến“ với thế lực ngoại xâm nào

A. Quân Trung Hoa Dân quốc                                               

B. Quân Pháp

C. Quân Nhật                                                                                    

D. Quân Anh.

Câu 11: Để bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 6-1-1946, chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa tổ chức

A. Cuộc bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.

B. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.

D. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp

Câu 12: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào “Tuần lễ vàng’, “quỹ độc lập” nhằm

A. Phát triển kinh tế nông nghiệp

B. Hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ

C. Giải quyết căn bản nạn đói

D. Giải quyết khó khăn về vấn đề tài chính

Câu 13: Cùng với việc xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu xây dựng chế độ mới, Quốc hội khóa I đã thông qua

A. Bản Hiếp pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Danh sách Chính phủ lâm thời do Hồ Chí Minh là chủ tịch.

C. Tuyên ngôn độc lập do Hồ Chí Minh soạn thảo.

D. Danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh là chủ tịch.

Câu 14: Môt trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là

A. “Phục vụ nhân dân”                                                          B. “Dân tộc hóa”

C. “Phục vụ kháng chiến”.                                                    D. “Đại chúng hóa”.

Câu 15: Ngày 2/3/1946, ở nước ta diễn ra sự kiện

A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa

B. Lưu hành tền Việt Nam trong cả nước

C. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa

Câu 16: Báo cáo chính trị của chủ tịch Hồ Chí Minh đã

A. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt

B. Trình bày rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam.

C. Trình bày phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.

D. Nhấn mạnh phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội Việt Nam.

Câu 17: Khi quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào nước ta, chúng đã có những hành động

A. Sử dụng một bộ phận quân đội Nhật chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách mạng.

B. Ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích quân sự của Pháp

C. Cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước lớn không công nhận nước VNDCCH.

D. Sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ Chính phủ, thay đổi quốc kỳ, Hồ Chí Minh phải từ chức

Câu 18: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?

A. Đế quốc Mĩ và đế quốc Anh.

B. Đế quốc Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.

C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

D. Đế quốc Anh và thực dân Pháp.

Câu 19: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Thành lập hệ thống trường học các cấp.

B. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.

C. Ra Sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ”.

D. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông

Câu 20: Chủ trương của Đảng và Chính phủ cách mạng đối với quân Trung Hoa Dân quốc ở nước ta sau cách mạng tháng Tám là gì?

A. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp ở Nam Bộ.

C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống Anh ở Nam Bộ.

D. Kiên quyết đấu tranh đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước.

Câu 21: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”.

Câu văn này trích trong văn bản nào?

A. Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh

B. “Tuyên ngôn độc lập”

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh

D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ trung ương Đảng

Câu 22: Từ 16/9/1950 – 22/10/1950 là thời gian diễn ra chiến dịch

A. Biên giới thu – đông                                       B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947

C. Quang Trung                                                   D. Điện Biên Phủ

Câu 23: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?

A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.

B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.

C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp

D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.

Câu 24: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang

A. phòng ngự.                                                          B. đánh phân tán

C. đánh tiêu hao                                                       D. đánh lâu dài.

Câu 25: Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì?

A. Phát động toàn quốc kháng chiến

B. Hòa hoãn với Pháp để kí hiệp định Phông-ten-nơ-blo

C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp

D. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp

Câu 26: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng cộng sản Đông Dương là

A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

C. Trường kì,tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

D. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

Câu 27: Cách năm nay 72 năm, vào ngày 19/12 trong lịch sử nước ta là ngày gì

A. Ngày chiến dịch Việt Bắc kết thúc

B. Ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp bùng nổ

C. Ngày ta kí với Pháp bản tạm ước

D. Ngày thực dân Pháp bội ước với nước ta

Câu 28: Ngày 18-12-1946, quân Pháp đã có hành động gì?

A. Đề nghị đàm phán với chính phủ ta

B. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc

C. Gây hấn, khiêu khích với ta ở Bắc Bộ

D. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự về chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội

Câu 29: Người viết của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?

A. Hồ Chí Minh.                                                          B. Võ Nguyên Giáp.

C. Phạm Văn Đồng.                                                     D. Trường Chinh.

Câu 30: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp cả nước ngày

A. 19/10/1945.                                                              B. 19/12/1945.

C. 19/12/1946.                                                              D. 19/12/1947.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-A

2-C

3-A

4-D

5-A

6-C

7-A

8-C

9-D

10-B

11-C

12-D

13-D

14-C

15-C

16-A

17-D

18-D

19-C

20-A

21-C

22-A

23-C

24-D

25-A

26-A

27-B

28-D

29-D

30-C

31-B

32-C

33-D

34-C

35-A

36-B

37-C

38-C

39-B

40-B

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Sau cuộc bầu cử Quốc hội, hội đổng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp đã được thành lập ở khu vực nào?

A. Bắc Bộ, Nam Bộ.                                                    B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Bắc Bộ, Trung Bộ.                                                  D. Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.

Câu 2: Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói?

A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.

B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.

C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.

D. Điều tiết lượng thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.

Câu 3: Bầu cử Quốc hội khoá I được tiến hành trong thời gian nào? Có bao nhiêu đại biểu được bầu vào Quốc hội?

A. 6/ 1/1946, 233 đại biểu.                                          B. 1/6/1946, 290 đại biểu.

C. 6/1/1946, 333 đại biểu.                                           D. 16/1/1946, 280 đại biểu.

Câu 4: Tại đại hội chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất, tổng kết và biểu dương thành tích của phong trào thi đua ái quốc đã chọn được

A. 7 anh hùng                     B. 5 anh hùng                  C. 8 anh hùng                   D. 4 anh hùng.

Câu 5: Để góp phần bồi dưỡng sức dân, tăng cường xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định gì vào đầu năm 1953?

A. Tiếp tục cải cách giáo dục, đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.

B. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.

C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.

Câu 6: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theo

A. Vĩ tuyến 15.                 B. Vĩ tuyến 16.                C. Vĩ tuyến 17.                  D. Vĩ tuyến 18

Câu 7: Với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quân sự quyết định để "kết thúc chiến tranh trong danh dự", thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện

A. Kế hoạch Bôlae.                                           B. Kế hoạch Rơve.

C. Kế hoạch Nava.                                            D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi

Câu 8: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc vào thời gian nào?

A. Ngày 01/05/1954                                          B. Ngày 07/05/1954 

C. Ngày 05/07/1954                                          D. Ngày 08/05/1954

Câu 9: Địa điểm trở thành nơi tập trung quân thứ 2 của thực dân Pháp sau đồng bằng Bắc Bộ là

A. Xê nô                                                                                                                                             B. Mường Sài và Luôngphabang

C. Plâyku                                                                    D. Điện Biên Phủ

Câu 10: Hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương quy định việc thống nhất đất nước Việt Nam được tiến hành bằng hình thức

A. sáp nhập miền Bắc vào miền Nam 

B. sáp nhập miền Nam vào miền Bắc

C. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước

D. trưng cầu dân ý ở cả hai miền

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-C

2-D

3-C

4-A

5-D

6-C

7-C

8-B

9-D

10-C

11-A

12-A

13-A

14-D

15-D

16-C

17-C

18-B

19-A

20-C

21-B

22-A

23-C

24-B

25-C

26-C

27-B

28-C

29-A

30-A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Sách lược của Đảng, Chính phủ ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1945 là

A. Kháng chiến chống Pháp ở miền Nam và Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc

B. Kháng chiến chống Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc, hoà hoãn với Pháp ở miền Nam

C. Kháng chiến chống Pháp ở miền Nam, hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc

D. Hoà hoãn với Pháp ở miền Nam và Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định Sơ bộ?

A. Nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.

B. Ngừng bắn ở Nam Bộ chuẩn bị đi đến kí kết một hiệp ước chính thức

C. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.

D. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng, số quân này sẽ rút dần trong 5 năm.

Câu 3: Sau Cách mạng tháng Tám khó khăn lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là

A. Khó khăn về kinh tế.                                           B. Khó khăn về tài chính.

C. Khó khăn về thù trong.                                       D. Khó khăn về giặc ngoại xâm.

Câu 4: “Gấp rút tập trung quân Âu – Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức phát trển ngụy quân”. Đó là một trong bốn nội dung của kế hoạch nào?

A. Đờ Cát Tơ-ri.                                                            B. Na-va

C. Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi.                                              D. Đờ Cát

Câu 5: Ké thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Trung Hoa Dân quốc

B. Thực dân Pháp

C. Thực dân Anh.

D. Phát xít Nhật.

Câu 6: Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là

A. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ.

B. Phong trào cách mạng thế giới phát triển.

C. Đất nước được độc lập tự do.

D. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

Câu 7: Trọng tâm của kế hoạch Đờlát đờ Tátxinhi là

A. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.

B. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, gián điêp, thổ phỉ.

C. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt và vành đai trắng bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.

D. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

Câu 8: Biểu hiện nào chứng tỏ Mỹ ngày càng lấn sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương?

A. Mỹ đưa người Việt sang học tại Mỹ.

B Mĩ đồng ý với kế hoạch Rơve của Pháp.

C. Cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam ngày càng nhiều.

D. Mỹ kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mỹ”.

Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Thù trong, giặc ngoài: nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính và nguy cơ ngoại xâm,…

B. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.

C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.

D. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.

Câu 10: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Tạm ước (14 – 9 – 1946), động thái của thực dân Pháp ra sao?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.

B. Đưa quân ra Bắc và đóng ở những địa điểm quy định.

C. Vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa

D. Chủ trương tiếp tục đàm phán với ta để đòi thêm quyền lợi ở Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-C

2-A

3-D

4-C

5-B

6-A

7-C

8-C

9-A

10-C

11-D

12-A

13-D

14-D

15-C

16-B

17-C

18-C

19-A

20-B

21-B

22-D

23-A

24-A

25-A

26-C

27-B

28-C

29-D

30-A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng

B. Đảng ta vào thời kì hoạt động bí mật.

C. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam

D. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo kháng chiến

Câu 2: Văn kiện lịch sử nào đã bước đầu hình thành đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp?

A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946)

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (9/1947)

D. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951).

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội khoá I là?

A. Đánh dấu sự thất bại bước đầu của bọn đế quốc, phản động tay sai trong Âm mưu chống phá chính quyền cách mạng.

B. Là một cuộc vận động chính trị rộng lớn, biểu dương khối đại đoàn kết dân tộc, ý chí quyết tâm ủng hộ chế độ mới của nhân dân ta.

C. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho chính quyền cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trên thế giới.

D. Tạo điều kiện thuận lợi để đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp, thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.

Câu 4: Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1 - 1946 là cuộc đấu tranh dân tộc, đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?

A. Vì lúc đó nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn.

B. Vì lúc đó Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính, một nửa nước đã có chiến tranh.

C. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điếu kiện các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng, chống lại độc lập tự do của dân tộc ta.

D. Vì Việt Nam đang gặp muôn vàn khó khăn về nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 5: Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9/1945 đến tháng 6/3/1946?

A. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đuổi Pháp”.

B. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đánh Pháp”.

C. "Hoà Pháp, đuổi Trung Hoa dân quốc”.

D. "Hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa dân quốc”.

Câu 6: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng hòa bình.

C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.

D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định.

Câu 7: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, thực dân Pháp buộc phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.

B. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa.

C. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang.

D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luôngphabang.

Câu 8: Trong Đông – Xuân 1953 – 1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho

A. Điện Biên Phủ                              B. Hòa Bình                        C. Xê nô                        D. Plâyku

Câu 9: Đế quốc Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là

A. Đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động

B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh

C. Dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp

D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 10: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong Đông–Xuân 1953– 1954?

A. Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng.

B. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1-C

2-A

3-D

4-C

5-B

6-B

7-D

8-B

9-D

10-B

11-C

12-D

13-D

14-D

15-A

16-A

17-D

18-C

19-C

20-D

21-D

22-C

23-D

24-B

25-A

26-D

27-B

28-D

29-D

30-B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nguyên tắc trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. 

B. Đảm bảo dành thắng lợi từng bước.

C. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.

D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù

Câu 2: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946 được đánh giá là

A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược.

C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

D. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Câu 3: Cho các sự kiện sau

1. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước thay thế cho tiền Đông Dương của Pháp

2. diễn ra tổng tuyển cử khoá đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà

3.Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán

4. chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp hiệp định Sơ bộ

Lựa chọn đáp án đúng với tư cách sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian

A. 4,3,1,2                       B. 1,2,3,4                           C. 3,2,4,1.                      D. 3,4,1,2

Câu 4: Hãy điền nội dung phù hợp vào đoạn trống trong câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ Bộ 6/3 và Tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của ……….để chống lại ta”

A. Tưởng câu kết với Pháp.                                   B. Đế quốc Pháp câu kết với Anh.

C. Đế quốc Mĩ câu kết với Tưởng.                        D. Đế quốc Pháp câu kết với Tưởng.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/ 1946 là gì?

A. Làm thất bại âm mưu chông phá của kẻ thù.

B. Chính quyền cách mạng được giữ vững.

C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thât bại âm mưu lật đô chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 6: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc (1947).                            B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954.               D. Chiến dịch Biên giới(1950).

Câu 7: Vị trí của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) là

A. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta

B. Chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhất của quân và dân ta

C. Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân và dân ta

D. Chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của quân và dân ta.

Câu 8: Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947?

A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.

B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.

C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.

D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.

Câu 9: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946-1954 mang tính chất gì?

A. dân chủ nhân dân                                                 B. khoa học và đại chúng

C. dân tộc và dân chủ                                               D. chính nghĩa và nhân dân

Câu 10: Thắng lợi đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.                                     B. Chiến dịch Biên Giới 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.                                      D. Chiến dịch Điện Biên Phủ

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1-C

2-A

3-C

4-D

5-D

6-A

7-C

8-D

9-D

10-A

11-B

12-A

13-D

14-C

15-B

16-B

17-C

18-D

19-B

20-A

21-A

22-D

23-C

24-A

25-C

26-A

27-A

28-B

29-D

30-A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Can Lộc. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF