Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 3303
Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc bước sóng \(\lambda =600nm\) chiếu sáng hai khe song song với F và cách nhau 1m. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với màn phẳng chứa \(F_1\) và \(F_2\) và cách nó 3m. Tại vị trí cách vân trung tâm 6,3m có
- A. Vân tối thứ 4
- B. Vân sáng bậc 4
- C. Vân tối thứ 3
- D. Vân sáng bậc 3
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 3305
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y - âng, người ta chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm, khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm. Khoảng cách từ 2 khe tới màn là 1m. Xác định khoảng cách giữa vân sáng bậc 4 và vân tối thứ 4 ở cùng một phía so với vân trung tâm?
- A. 1 mm
- B. 0,125mm
- C. 0,5mm
- D. 0,25mm
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 3306
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, các khe \(S_1\) ,\(S_2\) cách nhau 1mm được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5µm. Biết khoảng cách từ mặt phẳng hai khe \(S_1\) , \(S_2\) đến màn là 3m. Hỏi tại vị trí cách vân sáng trung tâm 5,25mm là vân tối thứ mấy?
- A. Vân tối thứ 4.
- B. Vân tối thứ 5.
- C. Vân tối thứ 6.
- D. Vân tối thứ 7.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 3307
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, các khe \(S_1\) ,\(S_1\) cách nhau 1mm được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,76µm. Biết khoảng cách từ mặt phẳng hai khe \(S_1\) ,\(S_1\) đến màn là 3m. Hỏi tại vị trí cách vân sáng trung tâm 4,56mm là vân sáng thứ mấy?
- A. Vân sáng bậc 2.
- B. Vân sáng bậc 3.
- C. Vân sáng bậc 4.
- D. Vân sáng bậc 5.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 3308
Trong một thí nghiệm về Giao thoa anhs sáng bằng khe Y- âng với ánh sáng đơn sắc \(\lambda =0,7\mu m\) , khoảng cách giữa 2 khe \(S_1\) ,\(S_2\) là a = 0,35 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là D = 1m, bề rộng của vùng có giao thoa là 13,5 mm. Số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn là:
- A. 7 vân sáng, 6 vân tối
- B. 6 vân sáng, 7 vân tối
- C. 6 vân sáng, 6 vân tối
- D. 7 vân sáng, 7 vân tối
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 3309
Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo
- A. Tần số ánh sáng
- B. Bước sóng của ánh sáng
- C. Chiết suất của môi trường
- D. Vận tốc của ánh sáng
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 42538
Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn nhằm chứng minh:
- A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
- B. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
- C. ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
- D. ánh sáng có bất kì màu gì khi qua lăng kính cũng bị lệch về phía đáy.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 42539
Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc \(\lambda \), màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng \(\Delta a\) thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2\(\Delta a\) thì tại M là:
- A. vân sáng bậc 7
- B. vân sáng bậc 9
- C. vân tối thứ 9 .
- D. vân sáng bậc 8.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 42540
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,6 mm. Xét trên khoảng MN trên màn, với MO = 5 mm, ON = 10 mm, (O là vị trí vân sáng trung tâm). Hỏi trên MN có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối?
- A. 34 vân sáng 33 vân tối
- B. 33 vân sáng 34 vân tối
- C. 22 vân sáng 11 vân tối
- D. 11 vân sáng 22 vân tối
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 42541
Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng . Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 9mm. Nếu chiếu hai khe đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M cách vân trung tâm 10,8mm vân có màu giống vân trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vị trí vân sáng giống màu vân trung tâm. Bước sóng của bức xạ λ2 là
- A. 0,4 μm.
- B. 0,38 μm.
- C. 0,65 μm.
- D. 0,76 μm.