QUẢNG CÁO Tham khảo 30 câu hỏi trắc nghiệm về Khối tròn xoay Câu 1: Mã câu hỏi: 2377 Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy là a, cạnh bên 2a. Tìm bán kính khối cầu ngoại tiếp lăng trụ. A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\) B. \(a\sqrt 3\) C. \(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\) D. \(a\sqrt 2\) Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 2378 Một hình hộp chữ nhật nội tiếp mặt cầu có ba kích thước là a, b, c. Tìm bán kính r của mặt cầu bằng? A. \(\frac{1}{2}\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}}\) B. \(\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}}\) C. \(\sqrt {2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}\) D. \(\frac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{3}\) Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 2379 Có một hộp nhựa hình lập phương người ta bỏ vào hộp đó 1 quả bóng đá. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}},\) trong đó V1 là tổng thế tích của quả bóng đá, V2 là thể tích của chiếc hộp đựng bóng. Biết rằng đường tròn lớn trên quả bóng có thể nội tiếp bốn mặt hình vuông của chiếc hộp. A. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{2}\) B. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{4}\) C. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{6}\) D. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{8}\) Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 2380 Xét một hộp bóng bàn có dạng hình hộp chữ nhật. Biết rằng hộp chứa vừa khít ba quả bóng bàn được xếp theo chiều dọc, các quả bóng bàn có kích thước như nhau. Phần không gian còn trống trong hộp chiếm bao nhiêu % thể tích hình hộp. A. 65,09% B. 47,64% C. 82,55% D. 83,3% Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 2381 Một bình đựng nước dạng hình nón (không có đáy), đựng đầy nước. Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng chiều cao của bình nước và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là \(18\pi (dm^3)\) . Biết rằng khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu chìm trong nước (hình bên). Tính thể tích V của nước còn lại trong bình. A. \(V = 6\pi \left( {d{m^3}} \right)\) B. \(V = 12\pi \left( {d{m^3}} \right)\) C. \(V = 54\pi \left( {d{m^3}} \right)\) D. \(V = 24\pi \left( {d{m^3}} \right)\) Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 4619 Hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều. Tính độ dài đường cao h của hình nón. A. \(h = \frac{a}{4}.\) B. \(h = \frac{{\sqrt 3 }}{4}a.\) C. \(h = \frac{a}{2}.\) D. \(h = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a.\) Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 4620 Cho tam giác ABC đều cạnh a, đường cao AH. Tính thể tích V của khối nón sinh ra khi cho tam giác ABC quay xung quanh trục AH. A. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\) B. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\) C. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{{24}}\) D. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\) Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 4621 Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình vuông cạnh a và cạnh bên bằng 2a. Tính diện tích xung quanh \(S_{xq}\) của hình nón có đỉnh là tâm O của hình vuông A’B’C’D’ và đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông ABCD. A. \(S_{xq}=\frac{{\pi {a^2}\sqrt {17} }}{4}\) B. \({S_{xq}} = \pi {a^2}\) C. \({S_{xq}} = \frac{{\pi {a^2}\sqrt {17} }}{2}\) D. \({S_{xq}} = \pi {a^2}\sqrt {17}\) Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 4622 Một dụng cụ gồm một phần có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón, các kích thước cho trên hình vẽ (đơn vị đo là dm). Tính thể tích V của khối dụng cụ đó. A. \(V = 490\pi \,\,d{m^3}\) B. \(V = 175\pi \,\,d{m^3}\) C. \(V = 250\pi \,\,d{m^3}\) D. \(V = 350\pi \,\,d{m^3}\) Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 4623 Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có \(AB=AD=2a, AA' = 3\sqrt 2 a.\) Tính điện tích toàn phần S của hình trụ có hai đáy lần lượt ngoại tiếp hai đáy của hình hộp chữ nhật đã cho. A. \(S=16 \pi a^2\) B. \(S=20 \pi a^2\) C. \(S=7 \pi a^2\) D. \(S=12 \pi a^2\) Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 4624 Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có độ dài đáy bằng 3a và chiều cao bằng h. Tính thể tích V của khối trụ ngoại tiếp lăng trụ đã cho. A. \(\pi {a^2}h\) B. \(3\pi {a^2}h\) C. \(27\pi {a^2}h\) D. \(9\pi {a^2}h\) Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 4625 Thiết diện qua trục của một hình trụ là hình vuông có chu vi là 8a. Tính diện tích xung quanh của hình trụ đó. A. \({S_{xq}} = 2\pi {a^2}\) B. \({S_{xq}} = 4\pi {a^2}\) C. \({S_{xq}} = 8\pi {a^2}\) D. \({S_{xq}} = 4{a^2}\) Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 4626 Gọi \(V_1\) là thể tích giữa khối lập phương và \(V_2\) là thể tích khối cầu ngoại tiếp khối lập phương đó. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\) A. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{3\pi }}{{2\sqrt 3 }}.\) B. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\pi \sqrt 2 }}{3}.\) C. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{3}{{\pi \sqrt 2 }}.\) D. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{3\pi }}.\) Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 4627 Cho khối cầu ngoại tiếp khối hộp chữ nhật có 3 kích thước lần lượt là a, 2a, 2a. Tính thể tích V của khối cầu. A. \(V = \frac{{9\pi {a^3}}}{2}\) B. \(V = 36\pi {a^3}\) C. \(V = \frac{{9\pi {a^2}}}{2}\) D. \(V = 18\pi {a^3}\) Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 4628 Có một hộp nhựa hình lập phương người ta bỏ vào hộp đó 1 quả bóng đá. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}},\) trong đó V1 là tổng thế tích của quả bóng đá, V2 là thể tích của chiếc hộp đựng bóng. Biết rằng đường tròn lớn trên quả bóng có thể nội tiếp bốn mặt hình vuông của chiếc hộp. A. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{2}\) B. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{4}\) C. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{6}\) D. \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{8}\) Xem đáp án ◄12► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật