QUẢNG CÁO Tham khảo 120 câu hỏi trắc nghiệm về Đại cương kim loại Câu 1: Mã câu hỏi: 117422 Nhận xét nào về tính chất vật lí của kim loại dưới đây là không đúng ? A. Nhiệt độ nóng chảy : Hg < Al < W. B. Tính cứng : Cs < Fe < W < Cr C. Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag. D. Tính dẻo : Al < Au < Ag. Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 117423 Phát biểu đúng ? A. Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau. B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 5 electron. C. Tính chất vật lí chung của kim loại như: dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim… là do các ion dương kim loại ở các nút mạng tinh thể gây ra. D. Tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn và có cấu tạo mạng tinh thể.A. Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau. Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 117424 Cho các phản ứng sau : X + HNO3(đặc, nóng) → A + NO2 + H2O A + Cu → X + D X có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau ? A. Zn B. Fe C. Pb D. Ag Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 117429 Cho hai thanh kim loại M hóa trị 2 với khối lượng bằng nhau. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuSO4 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2 một thời gian, thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm và khối lượng thanh thứ hai tăng. Kim loại M là: A. Mg. B. Ni. C. Fe. D. Zn. Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 117430 Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là: A. 2M và 1M. B. 0,2M và 0,1M. C. 1M và 2M. D. 1,5M và 2M. Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 922 Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là: A. nhiệt phân CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy. C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. D. điện phân dung dịch CaCl2. Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 923 Trong khí quyển có các chất sau: O2, Ar, CO2, H2O, N2. Những chất nào là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim loại phổ biến? A. O2 và H2O. B. CO2 và H2O. C. O2 và N2. D. O2, CO2, H2O. Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 924 Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: A. Cu, Mg, Al. B. Cu, Al2O3, Mg C. Cu, Al2O3, MgO. D. Cu, Al, MgO. Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 925 Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3; 0,2 mol CuCl2; 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt thì ngừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng lên: A. 12,8 B. 18,4 C. 12,0 D. 5,6 Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 926 Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,48gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,672. C. 0,224. D. 0,560. Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 3731 Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân : A. Mg B. Na C. Al D. Cu Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 3732 Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 3733 Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Khi ở cả hai điện cực đều có bọt khí thì dừng lại. Kết quả ở anot có 448ml khí thoát ra (đktc), khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam và dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Giá trị của m là: A. 2,95 B. 2,89 C. 2,14 D. 1,62 Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 3734 Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là: A. 34,8 B. 34,5 C. 34,6 D. 34,3 Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 3735 Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là: A. 11,94. B. 9,60 C. 5,97. D. 6,40 Xem đáp án ◄1...45678► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật