Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2 Tam giác bằng nhau giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khám phá 1 trang 48 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Dùng kéo cắt một tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác lên tờ giấy thứ hai. Vẽ và cắt theo các cạnh của tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ (Hình1). Hãy so sánh các cạnh và các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’.
-
Thực hành 1 trang 49 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Quan sát Hình 4. Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không? Hãy chỉ ra các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
-
Vận dụng 1 trang 49 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Trong Hình 5, cho biết . Hãy tính số đo góc M và độ dài cạnh GI.
-
Hoạt động khám phá 2 trang 50 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho tam giác ABC như trong Hình 6a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có ba cạnh bằng ba cạnh của tam giác ABC (A’B’= AB, A’C’= AC, B’C’= BC) theo các bước:
-Vẽ đoạn thẳng B’C’= BC
-Vẽ cung tròn tâm B’có bán kính bằng BA, vẽ cung trong tâm C’ có bán kính bằng CA.
-Hai cung tròn trên cắt nhau tại A’ (chỉ lấy một trong hai giao điểm của hai cung)
-Vẽ các đoạn thẳng B’A, C’A’, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 6b)
Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’ lên tam giác ABC hay không.
Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
-
Hoạt động khám phá 3 trang 51 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho tam giác ABC như trong Hình 8a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có \(\widehat {B'} = \widehat B\), B’A’ = BA, B’C’ = BC theo các bước:
- Vẽ \(\widehat {xB'y} = \widehat {ABC}\)
- Trên tia B’x lấy đoạn B’A’= BA.
- Trên tia B’y lấy đoạn B’C’ = BC.
-Vẽ đoạn A’C’, ta được tam giác A’B’C’(Hình 8b)
Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.
Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
-
Hoạt động khám phá 4 trang 52 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho tam giác ABC như trong Hình 10a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có B’C’ = BC, \(\widehat {B'} = \widehat B\), \(\widehat {C'} = \widehat C\)theo các bước:
-Vẽ đoạn thẳng B’C’ = BC.
-Ở về cùng một phía của tờ giấy đối với đường thẳng B’C’vẽ \(\widehat {C'B'x} = \widehat {CBA}\), và vẽ \(\widehat {B'C'y} = \widehat {BCA}\).
-Vẽ giao điểm A’của hai tia B’x và C’y, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 10b).
Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.
Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?
-
Thực hành 2 trang 54 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 13 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
-
Thực hành 3 trang 54 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 14a,b) có bằng nhau không? Vì sao?
-
Vận dụng 2 trang 54 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a,b) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
-
Vận dụng 3 trang 54 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho \(\widehat {xOy}\). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự tại M, N. Vẽ hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm P nằm trong \(\widehat {xOy}\). Nối O với P (Hình 16). Hãy chứng minh rằng , từ đó suy ra OP là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).
-
Hoạt động khám phá 5 trang 55 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17. Từ các điều kiện bằng nhau của hai tam giác, người ta suy ra được các trường hợp bằng nhau sau đây của hai tam giác vuông.
-
Thực hành 4 trang 56 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19).
-
Hoạt động khám phá 6 trang 56 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho tam giác ABC vuông tại A trong Hình 20a. Vẽ lên tờ giấy tam giác vuông A’B’C’có cạnh huyền và một cạnh góc vuông bằng với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác ABC như sau:
- Vẽ góc vuông xA’ý, trên cạnh A’y vẽ đoạn A’C’= AC.
- Vẽ cung tròn tâm C’ bán kính bằng BC cắt A’x tại B’
Cắt rời tam giác A’B’C’. Em hãy cho biết có thể đặt chồng khít tam giác này lên tam giác kia không.
-
Thực hành 5 trang 57 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.
-
Giải bài 1 trang 57 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Quan sát Hình 23 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp.
a) △ABE = ?
b) △EAB = ?
c) △? = CDE.
-
Giải bài 2 trang 57 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho \(\Delta{DEF}=\Delta{HIK}\) và \(\widehat D= {73^o}\), DE = 5cm, IK = 7cm. Tính số đo \(\widehat H\) và độ dài HI, EF.
-
Giải bài 3 trang 58 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh chưa viết tương ứng), trong đó \(\widehat A = \widehat E\), \(\widehat C = \widehat D\). Tìm các cặp cạnh bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau còn lại.
-
Giải bài 4 trang 58 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho biết \(\Delta{MNP}=\Delta{DEF}\) và MN = 4cm, MP = 5cm, EF = 6cm. Tính chu vi tam giác MNP.
-
Giải bài 5 trang 58 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B. Lấy điểm C trên m, CO cắt n tại D (Hình 24). Chứng minh rằng O là trung điểm CD.
-
Giải bài 6 trang 58 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho Hình 25 có EF = HG, EG = HF. Chứng minh rằng:
a) \(\Delta EFH=\Delta HGE\)
b) EF // HG
-
Giải bài 7 trang 58 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của \(\widehat {GFH}\).Chứng minh rằng hai tam giác FIG và FIH bằng nhau.
-
Giải bài 8 trang 58 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy hai điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:
a) AD = BC
b) \(\Delta EAB=\Delta ECD\)
c) OE là tia phân giác của góc xOy.
-
Giải bài 9 trang 58 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Đặt tên cho một số điểm có trong Hình 26 và chỉ ra ba cặp tam giác bằng nhau trong hình đó.
-
Giải bài 1 trang 45 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Trong hình 12, tìm tam giác bằng tam giác ABH
-
Giải bài 2 trang 45 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hai tam giác trong hình 13a, 13b có bằng nhau không? Vì sao?
-
Giải bài 3 trang 45 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong hình 14a, 14b bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.'
-
Giải bài 4 trang 45 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Quan sát hình 15 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp
a) \(\Delta MNI = \Delta ?\)
b) \(\Delta INM = \Delta ?\)
c) \(\Delta ? = \Delta QIP\)
-
Giải bài 5 trang 46 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho \(\Delta ABC = \Delta D{\rm{EF}}\) và \(\widehat {{A^{}}} = {44^o}\), EF = 7 cm, ED = 15 cm. Tính số đo \(\widehat D\) và độ dài BC, BA.
-
Giải bài 6 trang 46 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Các cặp tam giác trong Hình 16 có bằng nhau không? Nếu có, chúng bằng nhau theo trường hợp nào?
-
Giải bài 7 trang 46 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho \(\Delta ABC = \Delta D{\rm{EF}}\) và AB = 9 cm, AC = 7 cm, EF = 10 cm. Tính chu vi tam giác ABC.
-
Giải bài 8 trang 46 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho tam giác ABC có AB = AC, lấy điểm M trên cạnh BC sao cho BM = CM. Chứng minh hai tam giác ABM và ACM bằng nhau.
-
Giải bài 9 trang 46 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy hai điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OA = OC, OB = OD. Gọi M là giao điểm của AD và CB. Chứng minh rằng:
a) AD = CB
b) \(\Delta MAB = \Delta MC{\rm{D}}\)