Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Hình học 7 Bài 2 Hai tam giác bằng nhau sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 7 Tập một.
-
Bài tập 10 trang 111 SGK Toán 7 Tập 1
Tìm trong các hình 63, 64 các tam giác bằng nhau (các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.
-
Bài tập 11 trang 112 SGK Toán 7 Tập 1
Cho \(\Delta ABC = \Delta HIK\)
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau
-
Bài tập 12 trang 112 SGK Toán 7 Tập 1
Cho trong đó AB = 2cm, \(\widehat B = {40^o}\), BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK?
-
Bài tập 13 trang 112 SGK Toán 7 Tập 1
Cho \(\Delta ABC = \Delta D{\rm{EF}}\). Tính chu vi mỗi tam giác nói trên biết rằng AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm (chu vi của một tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó)
-
Bài tập 14 trang 112 SGK Toán 7 Tập 1
Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng: AB = KI, \(\widehat B = \widehat K\)
-
Bài tập 19 trang 139 SBT Toán 7 Tập 1
Hai tam giác trong hình 50 có bằng nhau hay không? Nếu có, hãy viết kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác đó.
-
Bài tập 20 trang 139 SBT Toán 7 Tập 1
Cho \(∆ABC = ∆DEF.\) Viết các cặp cạnh bằng nhau, các cặp góc bằng nhau.
-
Bài tập 21 trang 140 SBT Toán 7 Tập 1
Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác \(ABC\) và một tam giác có ba đỉnh \(H, K, D\). Hãy viết kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác đó, biết rằng \(AB = KD, \widehat B = \widehat K\).
-
Bài tập 22 trang 140 SBT Toán 7 Tập 1
Cho \(∆ABC = ∆DMN\)
a) Viết đẳng thức trên dưới một vài dạng khác.
b) Cho \(AB = 3cm,\, AC = 4cm, \,MN = 6cm.\) Tính chu vi của mỗi tam giác nói trên.
-
Bài tập 23 trang 140 SBT Toán 7 Tập 1
Cho \(∆ABC = ∆ DEF.\) Biết \(\widehat A = 55^\circ ;\widehat E = 75^\circ \). Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
-
Bài tập 24 trang 140 SBT Toán 7 Tập 1
Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác \(ABC\) và một tam giác có ba đỉnh là \(D, E, F\). Hãy viết kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác đó, biết rằng:
a) \(\widehat A = \widehat F,\widehat B = \widehat E\)
b) \(AB = E{\rm{D}},AC = F{\rm{D}}\).
-
Bài tập 25 trang 140 SBT Toán 7 Tập 1
Trên hình 51 có một số tam giác bằng nhau. Hãy quan sát rồi phát hiện các tam giác bằng nhau trong hình vẽ (không xét các tam giác mà các cạnh chưa được kẻ) sau đó kiểm tra lại bằng cách đo.
-
Bài tập 26 trang 140 SBT Toán 7 Tập 1
Cắt tam giác \(ABC\) bằng giấy có \(AB = AC\) và gấp hình theo tia phân giác của góc \(A.\) Nếp gấp chia tam giác \(ABC\) thành hai tam giác. Hãy đo để kiểm tra xem hai tam giác đó có bằng nhau hay không.
-
Bài tập 2.1 trang 140 SBT Toán 7 Tập 1
Cho \(ΔABC = ΔDIK.\) \(\widehat B = {50^o},\widehat K = {40^o}\). Điền vào chỗ trống:
a) \(\widehat A=...\);
b) \(\widehat I=...\);
c) \(\widehat C=...\);
-
Bài tập 2.2 trang 140 SBT Toán 7 Tập 1
Cho \(ΔABC = ΔDEH.\) Biết \(AB = 5cm,\; AC = 6cm\), chu vi tam giác \(DEH\) bằng \(19cm.\) Tính độ dài các cạnh của tam giác \(DEH.\)