YOMEDIA
NONE

Bài tập 2.19 trang 41 SBT Toán 10

Giải bài 2.19 tr 41 SBT Đại số 10

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc hai

a) y = 2x2+4x−6;

b) y = −3x2−6x+4;

c) \(y = \sqrt 3 {x^2} + 2\sqrt 3 x + 2\);

d) y = −2(x2+1).

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết

a) Hàm số bậc hai đã cho có a = 2; b = 4;c = −6

Vậy \( - \frac{b}{{2a}} =  - 1;\Delta  = {b^2} - 4ac = 64; - \frac{\Delta }{{4a}} =  - 8\)

Vì a > 0, ta có bảng biến thiên

Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;−1), đồng biến trên khoảng (−1;+∞).

Để vẽ đồ thị ta có trục đối xứng là đường thẳng x = −1; đỉnh I(−1;−8); giao với tục tung tại điểm (0;−6); giao với trục hoành tại các điểm (−3;0) và (1;0).

Đồ thị của hàm số y = 2x2+4x−6 được vẽ trên hình 

b) 

Hàm số bậc hai đã cho có a = −3; b = −6; c = 4

Vậy \( - \frac{b}{{2a}} =  - 1,\Delta  = {b^2} - 4ac = 84, - \frac{\Delta }{{4a}} = 7\)

Vì a < 0, ta có bảng biến thiên

Hàm số đồng biến trên khoảng (−∞;−1) và nghịch biến trên khoảng (−1;+∞).

Để vẽ đồ thị ta có trục đối xứng là đường thẳng x = −1; đỉnh I(−1;7) giao với tục tung tại điểm (0;4)

c) Hàm số bậc hai đã cho có \(a = \sqrt 3 ;b = 2\sqrt 3 ,c = 2\)

Vậy \( - \frac{b}{{2a}} =  - 1,\Delta  = {b^2} - 4ac = 12 - 8\sqrt 3 , - \frac{\Delta }{{4a}} = 2 - \sqrt 3 \)

Vì a > 0, ta có bảng biến thiên

Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;−1) và đồng biến trên khoảng (−1;+∞).

Để vẽ đồ thị ta có trục đối xứng là đường thẳng x = −1; đỉnh \(I\left( { - 1;2 - \sqrt 3 } \right)\) giao với tục tung tại điểm (0;2)

-- Mod Toán 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 2.19 trang 41 SBT Toán 10 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON